Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 26. Hàm trong Python

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:43' 10-05-2023
    Dung lượng: 2.0 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 26: HÀM TRONG PYTHON
    Trang bìa
    Trang bìa
    TIN HỌC 10
    BÀI 26: HÀM TRONG PYTHON
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động (Khởi động)
    Em có thể kể tên một số hàm trong số các lệnh đã học hay không? Các hàm đó có những đặc điểm chung gì?
    Ảnh
    1. MỘT SỐ HÀM THIẾT KẾ SẴN CỦA PYTHON
    - Hoạt động 1
    Hình vẽ
    1. MỘT SỐ HÀM THIẾT KẾ SẴN CỦA PYTHON
    Ảnh
    - Quan sát các câu lệnh trong bảng sau và cho biết những câu lệnh này có điểm chung gì.
    - Ví dụ
    Ảnh
    Ví dụ: - Lệnh print("Thời khóa biểu") thực hiện việc in xâu í tự "Thời khóa biểu" trong dấu ngoặc ra màn hình. - Lệnh x = int ("52") chuyển xâu "52" thành số nguyên 52. - Lệnh type(y) trả lại kiểu dữ liệu của biến y. => Trong một số trường hợp bên trong dấu ngoặc có thể bỏ trống.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Cú pháp câu lệnh gọi hàm trong Python có dạng như sau: () - Python cung cấp sẵn nhiều hàm thực hiện những công việc khác nhau cho phép người dùng được tùy ý sử dụng khi viết chương trình bằng các câu lệnh gọi hàm tương ứng.
    Kết luận
    - Trả lời câu hỏi (Trả lời câu hỏi)
    Ảnh
    Mô tả tham số và giá trị trả lại của mỗi hàm sau: float(), str(), len(), list().
    Ảnh
    2. THIẾT LẬP CÁC HÀM TỰ ĐỊNH NGHĨA
    - Hoạt động 2
    Hình vẽ
    Ví dụ 1. Cách viết hàm có trả lại giá trị.
    2. THIẾT LẬP CÁC HÀM TỰ ĐỊNH NGHĨA
    Ảnh
    - Ví dụ 2
    Ví dụ 2. Cách viết hàm không trả lại giá trị.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Hàm trong Python được định nghĩa từ khóa def, theo sau là tên hàm (tên hàm sẽ theo quy tắc đặt tên định danh). Hàm có thể có hoặc không có tham số. Khối lệnh mô tả hàm được viết sau dấu ":" và viết lùi vào, thẳng hàng. Hàm có thể có hoặc không có giá trị trả lại sau từ khóa return.
    Kết luận
    - Cú pháp
    - Cú pháp thiết lập có trả lại giá trị. - Cú pháp thiết lập hàm không trả lại giá trị.
    Ảnh
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Để thiết lập hàm trả lại giá trị, câu lệnh return trong khai báo hàm cần có đi kèm. Để thiết lập hàm không trả lại giá trị có thể dùng lệnh return không có hoặc không cần có return.
    Kết luận
    - Trả lời câu hỏi (Trả lời câu hỏi)
    Ảnh
    Quan sát các hàm sau, giải thích cách thiết lập và chức năng của mỗi hàm.
    a) Cách thiết lập: Hàm được định nghĩa bằng từ khoá def, theo sau là tên hàm Nhap_xau(). Hàm không có tham số, khối lệnh mô tả hàm được viết sau dấu “;”. Hàm trả về giá trị msg. - Chức năng: Nhập và trả về một xâu kí tự. b) Cách thiết lập: Hàm được định nghĩa bằng từ khoá def, theo sau là tên hàm Inday(n). Hàm có tham số, khối lệnh mô tả hàm được viết sau dấu “;”. Hàm không có giá trị trả về. - Chức năng: Hiển thị ra màn hình một dãy số từ 0 tới n - 1.
    - Thực hành
    Ảnh
    - Nhiệm vụ 1: Viết hàm yêu cầu người dùng nhập họ tên rồi đưa lời chào ra màn hình. - Nhiệm vụ 2: Viết hàm prime(n) với tham số là số tự nhiên n và trả lại True nếu n là số nguyên tố, trả lại False nếu n không phải là số nguyên tố.
    Thiết lập hàm trong Python
    Thực hành
    Luyện tập
    - Câu hỏi
    Ảnh
    Luyện tập
    Câu 1: Viết hàm với tham số là số tự nhiên n in ra các số là ước nguyên tố của n. Câu 2: Viết hàm numbers(s) đếm số các chữ số có trong xâu s. Ví dụ: numbers("0101abc") = 4.
    Vận dụng
    - Câu hỏi (Vận dụng)
    Câu 1: Trong khi viết hàm có thể có nhiều lệnh return. Quan sát hàm sau và giải thích ý nghĩa của những lệnh return. Hàm này có điểm gì khác so với hàm prime() đã được mô tả trong phần thực hành.
    Ảnh
    Câu 2: Viết chương trình yêu cầu nhập từ bàn phím một xâu kí tự, sau đó thông báo: - Tổng số các kí tự là chữ số của xâu. - Tổng số các kí tự là chữ cái tiếng Anh trong xâu. Viết hàm cho mỗi yêu cầu trên.
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò
    Học hiểu trọng tâm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: Bài 27: Tham số của hàm.
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓