Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 8. Hai tay xây dựng một sơn hà. 1. Tuyên ngôn độc lập (Hồ Chí Minh)

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:35' 26-03-2025
    Dung lượng: 1.2 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 8. HAI TAY XÂY DỰNG MỘT SƠN HÀ. 1. TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP (HỒ CHÍ MINH)
    Trang bìa
    Trang bìa
    BÀI 8. HAI TAY XÂY DỰNG MỘT SƠN HÀ
    TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
    Văn bản 1:
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    Khởi động:
    Đọc hai dòng thơ sau và trả lời câu hỏi:
    "Vần thơ của Bác, vần thơ thép Mà vẫn mênh mông bát ngát tình"
    Hai câu thơ trên gợi cho em suy nghĩ gì về đặc điểm thơ ca của Bác Hồ (nói riêng) và phong cách sáng tác của Hồ Chí Minh (nói chung)?
    I. Tri thức ngữ văn
    Tri thức ngữ văn
    Ảnh
    I. Tri thức ngữ văn
    - Nhiệm vụ
    Hình vẽ
    - Nhiệm vụ:
    Đọc phần Tri thức Ngữ văn và thực hiện:
    Thiết kế một infographic GT về tiểu sử TG Hồ Chí Minh, trong đó SD sơ đồ dòng thời gian (timeline) để thể hiện các mốc thời gian quan trọng trong cuộc đời của Người. Hoàn thành PHT sau:
    Ảnh
    Ảnh
    + Câu 3, 4
    Hình vẽ
    - Nhiệm vụ:
    Đọc phần Tri thức Ngữ văn và thực hiện:
    Giới thiệu quan điểm sáng tác của tác giả Hồ Chí Minh, sưu tầm thêm ví dụ để làm sáng tỏ quan điểm sáng tác này. Nêu phong cách sáng tác của tác giả Hồ Chí Minh.
    Ảnh
    1. Vài nét về tiểu sử
    1. Vài nét về tiểu sử
    Hình vẽ
    Sinh ngày 19/5/1890 trong GĐ nhà Nho nghèo yêu nước. 1910 dạy học tại Huế, ra đi tìm đường cứu nước 1918. Năm 1919 tại Hội nghị hoà bình họp ở Véc-xây bản yêu sách Quyền các dân tộc. Từ 1923 - 1941 chủ yếu hoạt động ở Liên Xô. Đầu 1941 người về nước thành lập mặt trận Việt Minh. Tháng 8/1942 trong chuyến đi sang Trung Quốc bị giam cầm 14 tháng. Ra tù về nước tiếp tục lãnh đạo cách mạng. Ngày 2 tháng 9 năm 1945 đọc bản tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình.
    2. Quan điểm sáng tác văn học
    2. Quan điểm sáng tác văn học
    Hình vẽ
    Người coi văn học là một vũ khí chiến đấu phục vụ cho sự nghiệp CM. Hồ Chí Minh luôn chú trọng tính chân thực và tính dân tộc của văn học. Người luôn chú ý đến mục đích và đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức của tác phẩm.
    Ảnh
    3. Di sản văn học
    Ảnh
    3. Di sản văn học
    Hình vẽ
    Mục đích: đấu tranh chính trị, tấn công trực diện kẻ thù, thực hiện nhiệm vụ cách mạng của dân tộc. Nội dung: lên án thực dân Pháp, kêu gọi người nô lệ liên hiệp lại. Tác phẩm tiêu biểu: Bản án chế độ thực dân Pháp, Tuyên ngôn Độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến,...
    a. Văn chính luận
    b. Truyện và kí
    Ảnh
    3. Di sản văn học
    Hình vẽ
    Hầu hết viết bằng tiếng Pháp, xuất bản tại Paris (1922 - 1925): Paris (1922), Lời than vãn của bà Trưng Trắc (1922), Con người biết mùi hun khói (1922), Vi hành (1923), Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu (1925)...
    b. Truyện và kí
    c. Thơ ca
    Ảnh
    3. Di sản văn học
    Hình vẽ
    Có giá trị nổi bật trong sự nghiệp sáng tác của Hồ Chí Minh. Tác phẩm: Nhật kí trong tù, Thơ Hồ Chí Minh, Thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh.
    c. Thơ ca
    4. Phong cách nghệ thuật
    Ảnh
    4. Phong cách nghệ thuật
    Hình vẽ
    Văn chính luận: Ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, giàu tính luận chiến, đa dạng bút pháp. Truyện và kí: Giàu tính chiến đấu, đậm chất trí tuệ nghệ thuật trào phúng sắc bén và rất hiện đại. Thơ ca: Thơ tuyên truyền: giản dị, mộc mạc, mang màu sắc dân gian hiện đại. Thơ nghệ thuật: cổ điển mà hiện đại.
    a. Tính phong phú, đa dạng
    b. Tính thống nhất
    Ảnh
    4. Phong cách nghệ thuật
    Hình vẽ
    Văn thơ Hồ Chí Minh là di sản vô giá, là một bộ phận gắn bó hữu cơ với sự nghiệp cách mạng của Người.
    b. Tính thống nhất
    5. Kết luận
    Ảnh
    5. Kết luận:
    Thơ văn Hồ Chí Minh là di sản tinh thần vô giá và là một bộ phận không thể tách rời sự nghiệp cách mạng vĩ đại của Người. Thơ văn của Người phản chiếu tâm hồn của một nghệ sĩ lớn, chứa chan tình yêu nước, trân trọng sự sống thiêng liêng của con người, thiên nhiên và tạo vật,... Đó là một sự nghiệp văn học đa dạng mà thống nhất, không chỉ có tác dụng to lớn đối với quá trình phát triển của cách mạng Việt Nam mà còn có vị trí đặc biệt quan trọng trong lịch sử văn học và đời sống tinh thần của dân tộc.
    II. Tìm hiểu chung
    Tìm hiểu chung
    Ảnh
    II. Tìm hiểu chung
    - Nhiệm vụ
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Nhiệm vụ:
    Nêu hoàn cảnh ra đời của Tuyên ngôn Độc lập. Trình bày bố cục của tác phẩm.
    1. Hoàn cảnh ra đời của bản Tuyên ngôn Độc lập
    1. Hoàn cảnh ra đời của bản Tuyên ngôn Độc lập
    Hình vẽ
    Ngày 22/8/1945 Hồ Chí Minh cùng ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam rời Tân Trào, Tuyên Quang về Hà Nội. Ngày 25/8/2945 Hồ Chí Minh cùng Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam về đến Hà Nội, Ủy ban này được cải tổ thành Chính phủ Lâm thời. Hồ Chí Minh ở số nhà 48 Hàng Ngang, Hà Nội của nhà tư sản dân tộc Trịnh Văn Bô. Đêm 28/8/1945 chủ tịch Hồ Chí Minh khởi thảo bản Tuyên ngôn độc lập tại nhà số 48 phố Hàng Ngang, Hà Nội.
    Ảnh
    + tiếp
    1. Hoàn cảnh ra đời của bản Tuyên ngôn Độc lập
    Hình vẽ
    Ngày 31/8/1945 Chủ tịch Chính phủ Lâm thời Hồ Chí Minh đọc lại, bổ sung một số điểm vào bản thảo Tuyên ngôn độc lập. Chiều 2/9/1945 Chủ tịch Chính phủ Lâm thời Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Ngày 5/9/1945 Tuyên ngôn độc lập được đăng trên báo Cứu quốc (cơ quan tuyên truyền, tranh đấu của Việt Minh) số 36,với tên gọi đầy đủ là Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
    Ảnh
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Tuyên ngôn Độc lập viết vào thời điểm đặc biệt của lịch sử dân tộc, khi nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Việt Minh vừa giành được chính quyền trong cả nước sau tám mươi năm bị nô lệ. Tuy nhiên đó cũng là lúc những thách thức to lớn đang chờ phía trước; thực dân Pháp đang nuôi dã tâm chiếm nước ta với sự tiếp tay của một số nước đế quốc thuộc phe Đồng Minh. Vì vậy bên cạnh việc tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân, phong kiến ở nước ta và mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do của dân tộc, Tuyên ngôn Độc lập còn đưa ra lời cảnh báo mạnh mẽ đối với các thế lực thực dân, đế quốc đang âm mưu tước đoạt nền độc lập dân tộc mà nhân dân ta đã phải đổ bao nhiêu xương máu mới gây dựng được.
    2. Bố cục
    2. Bố cục:
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Trích dẫn một số luận điểm then chốt về quyền con người từ hai bản tuyên ngôn quan trọng bậc nhất trong lịch sử thế giới cận đại để làm chỗ dựa pháp lí cho bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam mới.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Tuyên bố thoát li hẳn quan hệ thực dân với Pháp và kêu gọi thế giới công nhận quyền độc lập của nước Việt Nam.
    Ảnh
    Ảnh
    + Phần 3
    Ảnh
    2. Bố cục:
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Tuyên bố quyền hưởng tự do, độc lập của nhân dân, đất nước Việt Nam và thể hiện ý chí của toàn dân tộc quyết tâm bảo vệ quyên tự do, độc lập vừa giành được.
    Ảnh
    III. Khám phá văn bản
    Khám phá văn bản
    Ảnh
    III. Khám phá văn bản
    1. Vận dụng những hiểu biết về tác gia Hồ Chí Minh để đọc hiểu văn bản Tuyên ngôn Độc lập
    1. Vận dụng những hiểu biết về tác gia Hồ Chí Minh để đọc hiểu văn bản Tuyên ngôn Độc lập
    Ảnh
    Hình vẽ
    Đối tượng tiếp nhận bản Tuyên ngôn Độc lập là ai? Lí do tác gia Hồ Chí Minh chọn thể loại văn chính luận?
    a. Đối tượng tiếp nhận
    Ảnh
    Ảnh
    a. Đối tượng tiếp nhận
    Hình vẽ
    Là nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới, các lực lượng không muốn thừa nhận quyền độc lập của dân tộc Việt Nam, đồng thời đang âm mưu ủng hộ thực dân Pháp quay lại chiếm nước ta một lần nữa.
    + Nhận xét
    Ảnh
    a. Đối tượng tiếp nhận
    Hình vẽ
    Hồ Chí Minh đã có tầm bao quát lớn khi hướng vào những đối tượng này: Khi Tuyên ngôn Độc lập được tuyên bố, tuy CM Việt Nam đã đạt được những thắng lợi to lớn nhưng vẫn đang phải giải quyết rất nhiều khó khan vì TD Pháp âm mưu xâm lược nước ta, nạn thù trong giặc ngoài vẫn chưa dứt.
    Ảnh
    b. Lí do chọn thể loại văn chính luận
    b. Lí do chọn thể loại văn chính luận
    Hình vẽ
    Có thế mạnh trong việc sử dụng các luận điểm, lí lẽ dẫn chứng để thuyết phục người đọc theo quan điểm của mình. Trong Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh đã sử dụng hệ thống luận điểm rõ rang, lí lẽ xác đáng và dẫn chứng thuyết phục, kết hợp với giọng điệu đanh thép để khẳng định nền độc lập dân tộc cũng như kêu gọi, thuyết phục tạo động lực cho nhân dân Việt Nam tiếp tục chiến đấu.
    Ảnh
    2. Vai trò của cách lập luận và ngôn ngữ biểu cảm trong bản Tuyên ngôn Độc lập
    2. Vai trò của cách lập luận và ngôn ngữ biểu cảm trong bản Tuyên ngôn Độc lập
    Hình vẽ
    Việc trích dẫn bản Tuyên ngôn Độc lập (1776) của nước Mỹ, Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1791) của CM Pháp trong phần đầu VB có tác dụng gì? Từ đó, bạn có NX gì về cách kết hợp các thao tác nghị luận trong phần này? Tác giả đã dùng những lí lẽ, bằng chứng nào để bác bỏ luận điểm “khai hoá, bảo hộ” của Pháp và khẳng định quyền tự do, độc lập của nước Việt Nam? Nhận xét về cách lựa chọn, sắp xếp, triển khai các lí lẽ, bằng chứng ấy. Xác định và phân tích tác dụng một số nét đặc sắc về biện pháp tu từ, từ ngữ, sự kết hợp giữa câu khẳng định, phủ định trong phần này.
    a. Tác dụng của việc trích dẫn hai bản Tuyên ngôn
    a. Tác dụng của việc trích dẫn hai bản Tuyên ngôn
    Hình vẽ
    Tuyên ngôn Độc lập của nước Mỹ (1776) và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách Mạng Pháp (1791) là hai bản tuyên ngôn lớn, tiến bộ trên thế giới cũng là cơ sở pháp lí tiến bộ nhất của thời đại. Hồ Chí Minh đã sử dụng lời lẽ của hai bản tuyên ngôn này, gọi chúng là “bất hủ” để mở đầu cho ND của bản Tuyên ngôn Độc lập ở nước ta. Thực dân Pháp và đế quốc Mỹ đang có âm mưu xâm lược Việt Nam.Vì vậy Hồ Chí Minh đã khôn khéo và tế nhị theo kiểu “gậy ông đập lưng ông” dùng chính lời lẽ của cha ông chúng để khóa miệng, ngăn chặn hành động sai trái của chúng, khẳng định quyền độc lập – tự do của dân tộc mình.
    + tiếp
    a. Tác dụng của việc trích dẫn hai bản Tuyên ngôn
    Hình vẽ
    Dùng trích dẫn và suy rộng ra để khẳng định quyền độc lập dân tộc là không thể chối cãi được. Pháp lí đúng đắn, lời lẽ đanh thép, sắc bén.
    Ảnh
    b. Sức thuyết phục của việc triển khai luận điểm và yếu tố biểu cảm
    b. Sức thuyết phục của việc triển khai luận điểm và yếu tố biểu cảm
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Chỉ ra những bằng chứng cụ thể về tội ác của thực dân Pháp ở mọi lĩnh vực chủ quyền của đời sống xã hội, chính trị, kinh tế và văn hóa. Các bằng chứng cụ thể được sử dụng: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị..... xoá bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam.
    * Sức thuyết phục của việc triển khai LĐ:
    Ảnh
    + Yếu tố biểu cảm
    b. Sức thuyết phục của việc triển khai luận điểm và yếu tố biểu cảm
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Thể hiện thái độ căm phẫn và khinh ghét với thực dân Pháp bằng cách sử dụng đại từ “chúng”. Sử dụng một loạt hình ảnh thể hiện mức độ tàn bạo của kẻ thù như: “tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu”, “bọn thực dân Pháp quỳ gối đầu hang, chúng đã bán nước ta hai lần cho Nhật”. Dùng điệp ngữ “sự thực” nhấn mạnh tính xác thực của dẫn chứng gây ấn tượng cho người nghe và người đọc.
    * Yếu tố biểu cảm:
    Ảnh
    c. Mối tương quan giữa nội dung khẳng định và phủ định thông qua các biện pháp:
    c. Mối tương quan giữa nội dung khẳng định và phủ định thông qua các biện pháp:
    Hình vẽ
    Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu: dẫn ra hai bản tuyên ngôn của nước Mỹ và nước Pháp để KĐ quyền độc lập dân tộc là tất yếu, dẫn ra các minh chứng cho tội ác của TD Pháp để phủ định tính bảo hộ, khai phá văn minh của TD Pháp và đế quốc Mỹ. SD các từ ngữ đanh thép mang nghĩa khẳng định thể hiện phạm vi bao quát, giọng điệu dứt khoát: “thế mà”, “lẽ phải không ai chối cãi”….nhằm khẳng định chủ quyền dân tộc.
    Ảnh
    IV. Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    IV. Tổng kết
    1. Nội dung
    1. Nội dung
    Hình vẽ
    Dựng nên một hàng rào vững chắc cho những lập luận, lí lẽ của mình bằng việc tạo ra cơ sở pháp lí cho nền độc lập của Việt Nam nói riêng và các nước, các dân tộc khác nói chung. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp trên mảnh đất của dân tộc Việt Nam, hoàn toàn đối lập với giọng điệu xảo trá mà thực dân Pháp đã rao giảng với thế giới. Đồng thời cũng khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam. Tuyên bố trước quốc dân đồng bào và thế giới về việc chấm dứt chế độ thực dân, phong kiến ở nước ta, đánh dấu kỉ nguyên độc lập, tự do của nước Việt Nam mới.
    2. Nghệ thuật
    2. Nghệ thuật
    Hình vẽ
    Lập luận: chặt chẽ, sắc bén, thống nhất quan điểm chính trị từ đầu đến cuối bản tuyên ngôn độc lập. Lí lẽ: xuất phát từ tình yêu công lí, thái độ tôn trọng sự thật, dựa vào lẽ phải đã được nhân dân thế giới công nhận và từ các cuộc đấu tranh vì chính nghĩa trong lịch sử nhân loại. Dẫn chứng: xác thực, với những bằng chứng đanh thép, số liệu chính xác được lấy từ sự thực lịch sử. Ngôn ngữ: hùng hồn, chan chứa tình cảm, cách xưng hô của Người tạo được sự gần gũi với nhân dân cả nước trong giờ phút thiêng liêng của dân tộc.
    + tiếp
    Ảnh
    2. Nghệ thuật
    Hình vẽ
    Giọng điệu nghị luận rất đanh thép, cứng rắn và giàu tính luận chiến. Hình ảnh được sử dụng rất đa dạng, giàu sức gợi hình, giàu cảm xúc.
    V. Luyện tập vận dụng
    - Luyện tập vận dụng
    Ảnh
    - Luyện tập vận dụng:
    Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) về khả năng tác động cảu văn bản "Tuyên ngôn Độc lập" đến Việt Nam nói riêng và quốc tế nói chung.
    Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    Tổng kết:
    Ôn lại kiến thức đã học. Hoàn chỉnh bài tập phần Luyện tập vận dụng. Chuẩn bị bài sau: "Bài 8. Hai tay xây dựng một sơn hà. 2. Nguyên tiêu (Rằm tháng Giêng) (Hồ Chí Minh)".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓