Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương 4. Bài 2. Hai đường thẳng song song

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:39' 01-04-2024
    Dung lượng: 835.6 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG 4. BÀI 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
    Trang bìa
    Trang bìa
    CHƯƠNG 4. BÀI 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
    TOÁN 11
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động
    Hình vẽ
    Ảnh
    Khởi động
    Mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên
    Ảnh
    I - Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian
    Hoạt động 1
    I - Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian
    1. Hoạt động 1
    Ảnh
    Ảnh
    a) Nêu các trường hợp có thể xảy ra đối với hai đường thẳng a, b cùng nằm trong một mặt phẳng.
    b) Cho tứ diện ABCD. Hai đường thẳng AB và CD có cùng nằm trong bất kì mặt phẳng nào không?
    Ảnh
    Ảnh
    1. Hoạt động 1
    I - Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian
    Cho hai đường thẳng a và b trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau: - Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa a và b. Khi đó ta nói a và b đồng phẳng. Theo kết quả của hình học phẳng, có ba khả năng sau đây xảy ra: • Nếu a và b có hai điểm chung thì ta nói a trùng b, kí hiệu a = b. • Nếu a và b có một điểm chung duy nhất M thì ta nói a và b cắt nhau tại M, kí hiệu a b = M. • Nếu a và b không có điểm chung thì ta nói a và b song song với nhau, kí hiệu a // b.
    Ảnh
    Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa cả a và b. Khi đó ta nói hai đường thẳng a và b chéo nhau hay a chéo với b.
    Ảnh
    Định nghĩa
    Ảnh
    Hình vẽ
    2. Định nghĩa
    Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chung.
    Chú ý
    Ảnh
    Hình vẽ
    3. Chú ý
    a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng. b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a, b).
    Ví dụ 1
    4. Ví dụ 1
    Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây: a) MN và BC b) AN và CD
    Giải
    a) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BC. b) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.
    Ảnh
    Thực hành 1
    5. Thực hành 1
    Ảnh
    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây: a) AB và CD b) SA và SC c) SA và BC.
    Giải
    a) Trong mặt phẳng (ABCD) có nên AB // CD (vì ABCD là hình bình hành). b) Trong mặt phẳng (SAC) có: SA cắt SC tại S. c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong mặt phẳng (P). Suy ra (P) chưa bốn đỉnh của tứ diện SABC. Điều này là vô lí. Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA và BC chéo nhau.
    Vận dụng 1
    6. Vận dụng 1
    Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.
    Ảnh
    - Hai đường thẳng a và b nằm trong mặt phẳng phía trên của cầu sắt và song song với nhau. - Hai đường thẳng c và d nằm trong mặt phẳng phía trên của cầu sắt và cắt nhau tại điểm A. - Hai đường thẳng e và f không cùng nằm trong một mặt phẳng nên e và f là hai đường thẳng chéo nhau.
    Giải
    II - Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song song
    Hoạt động 2
    II - Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song song
    1. Hoạt động 2
    a) Trong không gian, cho điểm M ở ngoài đường thẳng d. Đặt (P) = mp(M, d). Trong (P), qua M vẽ đường thẳng d’ song song với d, đặt (Q) = mp(d, d’). Có thể khẳng định hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau không?
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    II - Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song song
    1. Hoạt động 2
    b) Cho ba mặt phẳng (P), (Q), (R) cắt nhau theo ba giao tuyến a, b, c phân biệt với a = (P) ∩ (R); b = (Q) ∩ (R); c = (P) ∩ (Q) (Hình 8). Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c không?
    Ảnh
    Định lý 1
    Ảnh
    Hình vẽ
    2. Định lý 1
    Từ hoạt động trên, ta có các định lí sau:
    Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
    Ví dụ 2
    3. Ví dụ 2
    Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.
    Ta có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậy điểm E phải thuộc d.
    Giải
    Ảnh
    Thực hành 2
    Ảnh
    4. Thực hành 2
    Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi a là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD).
    Ta có ADMS là hình thang nên SM // AD Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua S và song song với AD nên SM phải trùng với d. Mà SM ⊂ (SAD) Do đó d ⊂ (SAD).
    Giải
    Định lý 2
    Ảnh
    Hình vẽ
    5. Định lý 2
    Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.
    Ví dụ 3
    6. Ví dụ 3
    a) Trong Hình 10a, hai tam giác ABC và ABD không cùng nằm trong một mặt phẳng. Tìm ba cặp mặt phẳng có ba giao tuyến đồng quy. b) Trong Hình 10b, hai hình bình hành ABCD và ABMN không cùng nằm trong một mặt phẳng. Tìm ba cặp mặt phẳng có ba giao tuyến song song.
    Ảnh
    Ảnh
    Giải
    a) Trong Hình 10a, ta có: (BAC)∩(BAD) = BA; (BAC)∩(BCD) = BC; (BCD)∩(BAD) = BD. Ba giao tuyến vừa nêu đồng quy tại B. Vậy ba cặp mặt phẳng có ba giao tuyển đồng quy là (BAC) và (BAD); (BAC) và (BCD); (BCD) và (BAD). b) Trong Hình 10b, ta có: (ABCD)∩(ABMN) = AB; (ABCD)∩ (CDNM) = CD, (CDNM)∩(ABMN) = MN. Ta có AB // CD // MN. Vậy ba cặp mặt phẳng có ba giao tuyến song song là (ABCD) và (ABMN); (ABCD) và (CDNM); (CDNM) và (ABMN).
    Hệ quả
    Ảnh
    Hình vẽ
    7. Hệ quả
    Từ định lý 2, ta có hệ quả sau:
    Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.
    Ảnh
    Ví dụ 4
    8. Ví dụ 4
    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SBC) và (SAD).
    Ảnh
    Giải
    Hai mặt phẳng (SBC) và (SAD) có điểm chung S và lần lượt đi qua hai đường thẳng song song BC và AD, suy ra theo hệ quả của Định lí 2, giao tuyến của (SBC) và (SAD) là đường thẳng d đi qua S và song song với BC và AD (Hình 12).
    Hoạt động 3
    9. Hoạt động 3
    Ta đã biết trong cùng một mặt phẳng, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau (Hình 13a). Trong không gian, cho ba đường thẳng a, b, c không đồng phẳng, a và b cùng song song với c. Gọi M là điểm thuộc a, d là giao tuyến của mp(a, c) và mp(M, b) (Hình 13b). Do b // c nên ta có d // b và d // c. Giải thích tại sao d phải trùng với a. Từ đó, nêu kết luận về vị trí giữa a và b.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Giải
    Ảnh
    Ta có: mp(a, c) = mp(M, c) và mp(a, b) = mp(m, b) Mà d là giao tuyến của mp(a, c) và mp(M, b) Suy ra M ∈ d Ta lại có d//b và d//c Do đó d phải trùng a.
    Định lý 3
    Ảnh
    Hình vẽ
    10. Định lý 3
    Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
    Chú ý
    Ảnh
    Hình vẽ
    11. Chú ý
    Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.
    Ví dụ 5
    Ảnh
    12. Ví dụ 5
    Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.
    Ảnh
    Giải
    - Ta có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = LATEX((AC)/2) - Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = LATEX((AC)/2) - MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. - Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. - Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.
    Thực hành 3
    Ảnh
    13. Vận dụng 2
    Một chiếc lều (Hình 16a) được minh họa như Hình 16b. a) Tìm ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo ba giao tuyến song song. b) Tìm ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo ba giao tuyến đồng quy.
    Giải
    a) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo ba giao tuyến song song là (P), (Q) và (R). b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo ba giao tuyến đồng quy là: (P), (S) và (R) hoặc (Q), (S) và (R).
    III - Bài tập
    Bài 1,2,3
    III - Bài tập
    1. Cho hai đường thẳng song song a và b. Mệnh đề sau đây đúng hay sai? a) Một đường thẳng c cắt a thì cũng cắt b. b) Một đường thẳng c chéo với a thì cũng chéo với b. 2. Cho hình chóp S.ABC và điểm M thuộc miền trong tam giác ABC (Hình 17). Qua M, vẽ đường thẳng d song song với SA, cắt (SBC) tại N. Trên hình vẽ, hãy chỉ rõ vị trí của điểm N và xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (CMN). 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SCD) và (SAB). b) Lấy một điểm M trên đoạn SA (M khác S và A), mặt phẳng (BCM) cắt SD tại N. Tứ giác CBMN là hình gì?
    Bài 4,5
    4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi I là trung điểm của SD. Hai mặt phẳng (IAC) và (SBC) cắt nhau theo giao tuyến Cx. Chứng minh rằng Cx // SB. 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành, AC và BD cắt nhau tại O. Gọi I là trung điểm của SO. Mặt phẳng (ICD) cắt SA, SB lần lượt tại M, N. a) Hãy nói cách xác định hai điểm M và N. Cho AB = a. Tính MN theo a. b) Trong mặt phẳng (CDMN), gọi K là giao điểm của CN và DM. Chứng minh SK // BC // AD.
    Bài 6
    6. Chỉ ra các đường thẳng song song trong mỗi hình sau. Tìm thêm một số ví dụ khác về các đường thẳng song song trong thực tế.
    Ảnh
    IV - Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Ảnh
    IV - Dặn dò
    - Làm bài tập trong phần III - Bài tập - Đọc trước bài Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓