Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 5. Giới thiệu về liên kết hoá học
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:19' 24-04-2023
Dung lượng: 3.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:19' 24-04-2023
Dung lượng: 3.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 5: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Trang bìa
Trang bìa
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
BÀI 5: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Ảnh
Khởi động
Đặt vấn đề
- Nguyên tử của các nguyên tố khác luôn có xu hướng tham gia liên kết để có được lớp electron ngoài cùng bền vững tương tự khí hiếm. Vậy liên kết giữa các nguyên tử được hình thành như thế nào?
Ảnh
I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ KHÍ HIẾM
- Quan sát
I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ KHÍ HIẾM
- Đọc SGK, quan sát hình 5.1, em hãy cho biết số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử khí hiếm.
Ảnh
- Tìm hiểu thêm (Tìm hiểu thêm)
Ảnh
- Đọc SGK và tìm hiểu một số ứng dụng của khí Helium.
Ảnh
Ảnh
II. LIÊN KẾT ION
1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride
II. LIÊN KẾT ION
- Đọc SGK, quan sát hình 5.2 và 5.3, cho biết lớp vỏ của các ion Na+ và Cl- tương tự vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm nào?
Ảnh
1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
- Quan sát hình 5.2, em hãy so sánh về số electron, số lớp electron giữa nguyên tử Na và ion Na+.
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Bài toán: Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử K và F lần lượt là 1 và 7. Hãy cho biết khi K kết hợp với F để tạo thành phân tử potassium fluoride, nguyên tử K cho hay nhận bao nhiêu electron. Vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử potassium fluoride.
Ảnh
2. Sự tạo thành liên kết trong phân tử magnesium oxide
- Đọc SGK, quan sát hình 5.5 và 5.6, cho biết các ion latex(Mg^(2+) và O^(2-)) có lớp vỏ tương tự khí hiếm nào?
Ảnh
2. Sự tạo thành liên kết trong phân tử magnesium oxide
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
- Quan sát hình 5.5, em hãy so sánh về số electron, số lớp electron giữa nguyên tử Mg và ion latex(Mg^(2+)).
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
- Nguyên tử Ca có 2 electron ở lớp ngoài cùng. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết khi nguyên tử Ca kết hợp với nguyên tử O tạo ra phân tử calxium oxide.
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Nguyên tử K kết hợp với nguyên tử Cl tạo thành phân tử potassium chloride. Theo em, ở điều kiện thường, potassium chloride là chất rắn, chất lỏng hay chất khí? Vì sao?
Ảnh
III. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử hdrogen
III. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử hydrogen
- Quan sát hình 5.9, em hãy cho biết nguyên tử H trong phân tử hydrogen có lớp vỏ tương tự khí hiếm nào?
Ảnh
- Thảo luận nhóm
- Làm việc nhóm 4 hoàn thành nhiệm vụ sau: Hai nguyên tử Cl liên kết với nhau tạo thành phân tử chlorine. a) Mỗi nguyên tử Cl cần thêm bao nhiêu electron vào lớp ngoài cùng để có lớp vỏ tương tự khí hiếm? b) Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử chlorine.
Ảnh
- Trình bày
Ảnh
Trình bày trước lớp
2. Sự tạo thành liên kết trong phân tử nước
- Đọc SGK, quan sát hình 5.10, cho biết trong phân tử nước, mỗi nguyên tử H và O có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
Ảnh
2. Sự tạo thành liên kết trong phân tử nước
- Thảo luận nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm 1, 3: Mỗi nguyên tử H kết hợp với một nguyên tử Cl tạo thành phân tử hydrogen chloride. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành phân tử hydrogen chloride từ nguyên tử H và nguyên tử Cl. + Nhóm 2, 4: Mỗi nguyên tử N kết hợp với ba nguyên tử H tạo thành phân tử ammoia. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử ammonia.
Ảnh
- Trình bày
Ảnh
Trình bày trước lớp
3. Sự tạo thành liên kết trong phân tử carbon dioxide
- Đọc SGK, quan sát hình 5.11, cho biết trong phân tử carbon dioxide, nguyên tử C có bao nhiêu electron dùng chung với nguyên tử O?
Ảnh
3. Sự tạo thành liên kết trong phân tử carbon dioxide
- Trả lời câu hỏi
- Hai nguyên tử N kết hợp với nhau tạo thành phân tử nitrogen. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử nitrogen.
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
- Thảo luận nhóm đôi so sánh một số tính chất chung của chất cộng hóa trị với chất ion.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận: - Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng helium có 2 electron), là lớp vỏ bền vững. - Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm. - Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử. - Các chất ion là chất rắn ở điều kiện thường, có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao, khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn điện. - Các chất cộng hóa trị có ở cả ba thể (rắn, lỏng, khí) thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp. Nhiều chất cộng hóa trị không dẫn điện.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
- Ôn lại bài vừa học. - Làm bài tập trong SGK và SBT. - Chuẩn bị bài học sau: Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học.
Cảm ơn
Ảnh
thank you!
Trang bìa
Trang bìa
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
BÀI 5: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Ảnh
Khởi động
Đặt vấn đề
- Nguyên tử của các nguyên tố khác luôn có xu hướng tham gia liên kết để có được lớp electron ngoài cùng bền vững tương tự khí hiếm. Vậy liên kết giữa các nguyên tử được hình thành như thế nào?
Ảnh
I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ KHÍ HIẾM
- Quan sát
I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ KHÍ HIẾM
- Đọc SGK, quan sát hình 5.1, em hãy cho biết số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử khí hiếm.
Ảnh
- Tìm hiểu thêm (Tìm hiểu thêm)
Ảnh
- Đọc SGK và tìm hiểu một số ứng dụng của khí Helium.
Ảnh
Ảnh
II. LIÊN KẾT ION
1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride
II. LIÊN KẾT ION
- Đọc SGK, quan sát hình 5.2 và 5.3, cho biết lớp vỏ của các ion Na+ và Cl- tương tự vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm nào?
Ảnh
1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
- Quan sát hình 5.2, em hãy so sánh về số electron, số lớp electron giữa nguyên tử Na và ion Na+.
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Bài toán: Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử K và F lần lượt là 1 và 7. Hãy cho biết khi K kết hợp với F để tạo thành phân tử potassium fluoride, nguyên tử K cho hay nhận bao nhiêu electron. Vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử potassium fluoride.
Ảnh
2. Sự tạo thành liên kết trong phân tử magnesium oxide
- Đọc SGK, quan sát hình 5.5 và 5.6, cho biết các ion latex(Mg^(2+) và O^(2-)) có lớp vỏ tương tự khí hiếm nào?
Ảnh
2. Sự tạo thành liên kết trong phân tử magnesium oxide
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
- Quan sát hình 5.5, em hãy so sánh về số electron, số lớp electron giữa nguyên tử Mg và ion latex(Mg^(2+)).
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
- Nguyên tử Ca có 2 electron ở lớp ngoài cùng. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết khi nguyên tử Ca kết hợp với nguyên tử O tạo ra phân tử calxium oxide.
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Nguyên tử K kết hợp với nguyên tử Cl tạo thành phân tử potassium chloride. Theo em, ở điều kiện thường, potassium chloride là chất rắn, chất lỏng hay chất khí? Vì sao?
Ảnh
III. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử hdrogen
III. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử hydrogen
- Quan sát hình 5.9, em hãy cho biết nguyên tử H trong phân tử hydrogen có lớp vỏ tương tự khí hiếm nào?
Ảnh
- Thảo luận nhóm
- Làm việc nhóm 4 hoàn thành nhiệm vụ sau: Hai nguyên tử Cl liên kết với nhau tạo thành phân tử chlorine. a) Mỗi nguyên tử Cl cần thêm bao nhiêu electron vào lớp ngoài cùng để có lớp vỏ tương tự khí hiếm? b) Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử chlorine.
Ảnh
- Trình bày
Ảnh
Trình bày trước lớp
2. Sự tạo thành liên kết trong phân tử nước
- Đọc SGK, quan sát hình 5.10, cho biết trong phân tử nước, mỗi nguyên tử H và O có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
Ảnh
2. Sự tạo thành liên kết trong phân tử nước
- Thảo luận nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm 1, 3: Mỗi nguyên tử H kết hợp với một nguyên tử Cl tạo thành phân tử hydrogen chloride. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành phân tử hydrogen chloride từ nguyên tử H và nguyên tử Cl. + Nhóm 2, 4: Mỗi nguyên tử N kết hợp với ba nguyên tử H tạo thành phân tử ammoia. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử ammonia.
Ảnh
- Trình bày
Ảnh
Trình bày trước lớp
3. Sự tạo thành liên kết trong phân tử carbon dioxide
- Đọc SGK, quan sát hình 5.11, cho biết trong phân tử carbon dioxide, nguyên tử C có bao nhiêu electron dùng chung với nguyên tử O?
Ảnh
3. Sự tạo thành liên kết trong phân tử carbon dioxide
- Trả lời câu hỏi
- Hai nguyên tử N kết hợp với nhau tạo thành phân tử nitrogen. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử nitrogen.
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
- Thảo luận nhóm đôi so sánh một số tính chất chung của chất cộng hóa trị với chất ion.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận: - Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng helium có 2 electron), là lớp vỏ bền vững. - Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm. - Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử. - Các chất ion là chất rắn ở điều kiện thường, có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao, khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn điện. - Các chất cộng hóa trị có ở cả ba thể (rắn, lỏng, khí) thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp. Nhiều chất cộng hóa trị không dẫn điện.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
- Ôn lại bài vừa học. - Làm bài tập trong SGK và SBT. - Chuẩn bị bài học sau: Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học.
Cảm ơn
Ảnh
thank you!
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất