Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 6. Giới thiệu về liên kết hoá học
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:17' 27-09-2022
Dung lượng: 2.8 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:17' 27-09-2022
Dung lượng: 2.8 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 6: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Trang bìa
Trang bìa
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
BÀI 6: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Ảnh
Khởi động
Đặt vấn đề
Ảnh
Ở điều kiện thường, các nguyên tử khí hiếm thường trơ, bền và chỉ tồn tại độc lập, trong khi các nguyên tử của nguyên tố khác lại có xu hướng kết hợp với nhau. => Các nguyên tử của nguyên tố kết hợp với nhau theo quy tắc nào?
I. VỎ NGUYÊN TỬ KHÍ HIẾM
- Quan sát
I. VỎ NGUYÊN TỬ KHÍ HIẾM
- Đọc SGK, quan sát hình 6.1 em hãy cho biết trừ helium, vỏ nguyên tử của các nguyên tố còn lại có những đặc điểm giống và khác nhau gì?
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
- Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, riêng helium ở lớp ngoài cùng chỉ có 2 electron.
II. LIÊN KẾT ION
- Quan sát
II. LIÊN KẾT ION
- Đọc SGK, quan sát hình dưới đây, em hãy mô tả sự tạo thành ion sodium, ion magnesium. Nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của các ion này và cho biết sự phân bố electron của 2 ion này giống sự phân bố electron của nguyên tử khí hiếm nào?
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
- Em hãy xác định vị trí của aluminium trong bảng tuần hoàn và vẽ sơ đồ tạo thành ion aluminium từ nguyên tử aluminium.
Ảnh
- Quan sát
- Đọc SGK, quan sát hình dưới đây, em hãy mô tả sự tạo thành ion chloride, ion oxide. Nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của các ion này và cho biết sự phân bố electron của 2 ion này giống sự phân bố electron của nguyên tử khí hiếm nào?
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
- Em hãy xác định vị trí của sulfur trong bảng tuần hoàn và vẽ sơ đồ tạo thành ion sulfide (S 2-) từ nguyên tử sulfur.
- Quan sát
- Đọc SGK, quan sát hình dưới đây, em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride. Nêu một số ứng dụng của sodium chloride trong đời sống.
Ảnh
- Vẽ sơ đồ
Ảnh
- Em hãy vẽ sơ đồ và mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử hợp chất magnesium oxide.
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
- Liên kết ion là liên kết giữa ion dương và ion âm. - Các ion dương và ion âm đơn nguyên tử có lớp electron ngoài cùng giống với nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.
III. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
III. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
- Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy chỉ ra nguyên tố khí hiếm gần nhất của hydrogen và oxygen. Để có lớp electron ngoài cùng giống nguyên tố khí hiếm gần nhất, nguyên tử hydrogen và oxygen có xu hướng gì?
- Quan sát
- Quan sát các hình sau, em hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử hydrogen và oxygen là bao nhiêu? Khi đó, lớp electron ngoài cùng của nguyên tử hydrogen, oxygen sẽ giống với khí hiếm nào?
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
- Em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử hygrogen và oxygen.
- Thảo luận nhóm
Ảnh
- Đọc SGK, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau: a) Quan sát hình 6.8, em hãy cho biết số electron dùng chung của nguyên tử H và nguyên tử O. Trong phân tử nước, số electron ở lớp ngoài cùng của O và H là bao nhiêu và giống với khí hiếm nào? b) Mô tả quá trình tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước.
- Trình bày
Ảnh
Trình bày trước lớp
- Vẽ sơ đồ
- Em hãy vẽ sơ đồ hình thành liên kết cộng hóa trị trong các phân tử sau:
Ảnh
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
- Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử. - Liên kết cộng hóa trị thường là liên kết giữa hai nguyên tử của nguyên tố phi kim với phi kim.
IV. CHẤT ION, CHẤT CỘNG HÓA TRỊ
- Trả lời câu hỏi
IV. CHẤT ION, CHẤT CỘNG HÓA TRỊ
- Đọc SGK, quan sát hình 6.9, em hãy cho biết mỗi phân tử của chất được tạo bởi các ion nào? Ở điều kiện thường, các chất này ở thể gì?
Ảnh
- Quan sát
- Quan sát và cho biết thể của của các chất có trong hình dưới đây.
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
- Em hãy nêu một số ví dụ về chất cộng hóa trị và cho biết thể của chúng ở điều kiện thường.
- Thảo luận nhóm
- Thảo luận nhóm bốn: khói của núi lửa ngầm phun trào từ dưới biển có chứa một số chất như: hơi nước, sodium chloride, potassium chloride, carbon dioxide, sulfur dioxide. a) Hãy cho biết chất nào là chất ion, chất nào là hợp chất cộng hóa trị. b) Nguyên tử của nguyên tố nào trong các chất trên có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất?
Ảnh
- Trình bày
Ảnh
Trình bày trước lớp
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
- Chất được tạo bởi các ion dương và ion âm được gọi là chất ion. - Chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị được gọi là chất cộng hóa trị. - Ở điều kiện thường, chất ion thường ở thể rắn, chất cộng hóa trị có thể ở thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí.
V. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT ION VÀ CHẤT CỘNG HÓA TRỊ
- Quan sát
V. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT ION VÀ CHẤT CỘNG HÓA TRỊ
- Đọc SGK, quan sát thí nghiệm 1: khả năng hòa tan trong nước và khả năng dẫn điện của muối ăn, đường tinh luyện rồi hoàn thành bảng sau:
Ảnh
- Quan sát
- Quan sát thí nghiệm 2: So sánh khả năng biến nhiệt của muối và đường tinh luyện, cho biết muối hay đường bền nhiệt hơn. Ở ống nghiệm nào có sự tạo thành chất mới?
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
- Chất ion khó bay hơi, khó nóng chảy, khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện. - Chất cộng hóa trị thường dễ bay hơi, kém bền với nhiệt; một số chất tan được trong nước thành dung dịch. Tùy thuộc vào chất cộng hóa trị khi tan trong nước mà dung dịch thu được có thể dẫn điện hoặc không dẫn điện.
- Trả lời câu hỏi
- Kết quả thử nghiệm tính chất của 2 chất A và B được trình bày ở bảng dưới đây. Em hãy cho biết chất nào là cộng hóa trị, chất nào là chất ion?
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
- Học hiểu trọng tâm bài. - Làm bài tập trong SGK và SBT. - Chuẩn bị bài sau: Bài 7. Hóa trị và công thức hóa học.
Cảm ơn
Ảnh
thank you!
Trang bìa
Trang bìa
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
BÀI 6: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Ảnh
Khởi động
Đặt vấn đề
Ảnh
Ở điều kiện thường, các nguyên tử khí hiếm thường trơ, bền và chỉ tồn tại độc lập, trong khi các nguyên tử của nguyên tố khác lại có xu hướng kết hợp với nhau. => Các nguyên tử của nguyên tố kết hợp với nhau theo quy tắc nào?
I. VỎ NGUYÊN TỬ KHÍ HIẾM
- Quan sát
I. VỎ NGUYÊN TỬ KHÍ HIẾM
- Đọc SGK, quan sát hình 6.1 em hãy cho biết trừ helium, vỏ nguyên tử của các nguyên tố còn lại có những đặc điểm giống và khác nhau gì?
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
- Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, riêng helium ở lớp ngoài cùng chỉ có 2 electron.
II. LIÊN KẾT ION
- Quan sát
II. LIÊN KẾT ION
- Đọc SGK, quan sát hình dưới đây, em hãy mô tả sự tạo thành ion sodium, ion magnesium. Nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của các ion này và cho biết sự phân bố electron của 2 ion này giống sự phân bố electron của nguyên tử khí hiếm nào?
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
- Em hãy xác định vị trí của aluminium trong bảng tuần hoàn và vẽ sơ đồ tạo thành ion aluminium từ nguyên tử aluminium.
Ảnh
- Quan sát
- Đọc SGK, quan sát hình dưới đây, em hãy mô tả sự tạo thành ion chloride, ion oxide. Nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của các ion này và cho biết sự phân bố electron của 2 ion này giống sự phân bố electron của nguyên tử khí hiếm nào?
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
- Em hãy xác định vị trí của sulfur trong bảng tuần hoàn và vẽ sơ đồ tạo thành ion sulfide (S 2-) từ nguyên tử sulfur.
- Quan sát
- Đọc SGK, quan sát hình dưới đây, em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride. Nêu một số ứng dụng của sodium chloride trong đời sống.
Ảnh
- Vẽ sơ đồ
Ảnh
- Em hãy vẽ sơ đồ và mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử hợp chất magnesium oxide.
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
- Liên kết ion là liên kết giữa ion dương và ion âm. - Các ion dương và ion âm đơn nguyên tử có lớp electron ngoài cùng giống với nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.
III. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
III. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
- Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy chỉ ra nguyên tố khí hiếm gần nhất của hydrogen và oxygen. Để có lớp electron ngoài cùng giống nguyên tố khí hiếm gần nhất, nguyên tử hydrogen và oxygen có xu hướng gì?
- Quan sát
- Quan sát các hình sau, em hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử hydrogen và oxygen là bao nhiêu? Khi đó, lớp electron ngoài cùng của nguyên tử hydrogen, oxygen sẽ giống với khí hiếm nào?
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
- Em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử hygrogen và oxygen.
- Thảo luận nhóm
Ảnh
- Đọc SGK, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau: a) Quan sát hình 6.8, em hãy cho biết số electron dùng chung của nguyên tử H và nguyên tử O. Trong phân tử nước, số electron ở lớp ngoài cùng của O và H là bao nhiêu và giống với khí hiếm nào? b) Mô tả quá trình tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước.
- Trình bày
Ảnh
Trình bày trước lớp
- Vẽ sơ đồ
- Em hãy vẽ sơ đồ hình thành liên kết cộng hóa trị trong các phân tử sau:
Ảnh
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
- Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử. - Liên kết cộng hóa trị thường là liên kết giữa hai nguyên tử của nguyên tố phi kim với phi kim.
IV. CHẤT ION, CHẤT CỘNG HÓA TRỊ
- Trả lời câu hỏi
IV. CHẤT ION, CHẤT CỘNG HÓA TRỊ
- Đọc SGK, quan sát hình 6.9, em hãy cho biết mỗi phân tử của chất được tạo bởi các ion nào? Ở điều kiện thường, các chất này ở thể gì?
Ảnh
- Quan sát
- Quan sát và cho biết thể của của các chất có trong hình dưới đây.
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
- Em hãy nêu một số ví dụ về chất cộng hóa trị và cho biết thể của chúng ở điều kiện thường.
- Thảo luận nhóm
- Thảo luận nhóm bốn: khói của núi lửa ngầm phun trào từ dưới biển có chứa một số chất như: hơi nước, sodium chloride, potassium chloride, carbon dioxide, sulfur dioxide. a) Hãy cho biết chất nào là chất ion, chất nào là hợp chất cộng hóa trị. b) Nguyên tử của nguyên tố nào trong các chất trên có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất?
Ảnh
- Trình bày
Ảnh
Trình bày trước lớp
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
- Chất được tạo bởi các ion dương và ion âm được gọi là chất ion. - Chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị được gọi là chất cộng hóa trị. - Ở điều kiện thường, chất ion thường ở thể rắn, chất cộng hóa trị có thể ở thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí.
V. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT ION VÀ CHẤT CỘNG HÓA TRỊ
- Quan sát
V. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT ION VÀ CHẤT CỘNG HÓA TRỊ
- Đọc SGK, quan sát thí nghiệm 1: khả năng hòa tan trong nước và khả năng dẫn điện của muối ăn, đường tinh luyện rồi hoàn thành bảng sau:
Ảnh
- Quan sát
- Quan sát thí nghiệm 2: So sánh khả năng biến nhiệt của muối và đường tinh luyện, cho biết muối hay đường bền nhiệt hơn. Ở ống nghiệm nào có sự tạo thành chất mới?
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
- Chất ion khó bay hơi, khó nóng chảy, khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện. - Chất cộng hóa trị thường dễ bay hơi, kém bền với nhiệt; một số chất tan được trong nước thành dung dịch. Tùy thuộc vào chất cộng hóa trị khi tan trong nước mà dung dịch thu được có thể dẫn điện hoặc không dẫn điện.
- Trả lời câu hỏi
- Kết quả thử nghiệm tính chất của 2 chất A và B được trình bày ở bảng dưới đây. Em hãy cho biết chất nào là cộng hóa trị, chất nào là chất ion?
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
- Học hiểu trọng tâm bài. - Làm bài tập trong SGK và SBT. - Chuẩn bị bài sau: Bài 7. Hóa trị và công thức hóa học.
Cảm ơn
Ảnh
thank you!
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất