Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 9. Giới thiệu về chăn nuôi
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:31' 14-02-2023
Dung lượng: 2.7 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:31' 14-02-2023
Dung lượng: 2.7 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 9. GIỚI THIỆU VỀ CHĂN NUÔI
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
CÔNG NGHỆ 7
BÀI 9. GIỚI THIỆU VỀ CHĂN NUÔI
Ảnh
Khởi động
Tìm hiểu (Tìm hiểu)
Hình vẽ
Ảnh
Chăn nuôi có vai trò như thế nào đối với con người và nền kinh tế? Ở nước ta, có những vật nuôi phổ biến nào,vật nuôi nào đặc trưng cho vùng miền và được nuôi theo những phương thức nào?
Ảnh
I. Vai trò và triển vọng của chăn nuôi
1. Khám phá
1. Khám phá
Hình 9.1 Một số vai trò của chăn nuôi
Hình vẽ
Quan sát hình 9.1 và nêu một số vai trò của chăn nuôi.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
2. Kết luận
2. Kết luận
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Chăn nuôi là ngành sản xuất có vai trò quan trọng đói với đời sống con người và nền kinh tế. Định hướng phát triển chăn nuôi công nghệ cao, cung cấp ngày càng nhiều thực phẩm an toàn cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đồng thời bảo vệ môi trường tốt hơn.
II. Vật nuôi
1. Một số vật nuôi phổ biến ở nước ta
1. Một số vật nuôi phổ biến ở nước ta
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Vật nuôi phổ biến là các con vật được nuôi ở hầu khắp các vùng miền của nước ta. Có hai nhóm chính: gia súc và gia cầm.
a. Tìm hiểu
b. Khám phá
b. Khám phá
Ảnh
Hình vẽ
Quan sát hình 9.2 và cho biết những vật nuôi nào là gia súc, vật nuôi nào là gia cầm. Mục đích nuôi từng loại vật nuôi đó.
Hình 9.2 Một số vật nuôi phổ biến ở nước ta
Ảnh
2. Vật nuôi đặc trưng vùng miền
Ảnh
2. Vật nuôi đặc trưng vùng miền
Ảnh
Hình vẽ
Vật nuôi đặc trưng vùng miền là các giống vật nuôi được hình thành và chăn nuôi nhiều ở một số địa phương, chúng thường có những đặc tính riêng, nổi trội về chất lượng sản phẩm. Ví dụ: lợn cỏ (các tính miền trung) da đen, dễ nuôi, chậm lớn, đẻ ít.
a. Tìm hiểu
b. Khám phá
b. Khám phá
Ảnh
Hình vẽ
Trong các loại vật nuôi ở Hình 9.3 em có ấn tượng với loại vật nuôi nào nhất? Vì sao?
Hình 9.3 Một số giống vật nuôi đặc trưng theo vùng miền
Ảnh
Ảnh
3. Kết nối năng lực
3. Kết nối năng lực
Ảnh
3. Kết nối năng lực
Hình vẽ
Kể tên một số loại vật nuôi đặc trưng vùng miền mà em biết và mô tả đặc điểm của loại vật nuôi đó
III. Một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam
1. Chăn nuôi nông hộ
1. Chăn nuôi nông hộ
Hình vẽ
Là phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam, với số lượng vật nuôi ít. Phương thức chăn nuôi: chi phí đầu từ chuồng trại thấp Nhược điểm: năng suất không cao, dễ gây nguy cơ dịch bệnh.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
2. Chăn nuôi trang trại
2. Chăn nuôi trang trại
Hình vẽ
Là phương thức chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt, xa khu vực dân cư, với số lượng vật nuôi lớn. Phương thức chăn nuôi: đầu lớn về chuồng trại, thức ăn,... Nhược điểm: năng suất không cao, dễ gây nguy cơ dịch bệnh.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Khám phá (Khám phá)
Ảnh
Em hãy nêu các đặc điểm của từng phương thức chăn nuôi.
Ảnh
- Kết nối năng lực (Kết nối năng lực)
Ảnh
Hình vẽ
Tìm hiểu thêm về phương thức chăn nuôi nông hộ và phương thức chăn nuôi trang trại. Cho biết ưu điểm, hạn chế, khả năng phát triển trong tương lai của từng phương thức.
Ảnh
IV. Một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi
1. Bác sĩ thú y
1. Bác sĩ thú y
Hình vẽ
Là những người làm nhiệm vụ phòng bệnh, khám và chữa bệnh cho vật nuôi. Phẩm chất: yêu động vật, cần cù, tỉ mỉ, khéo tay.
Ảnh
Ảnh
Hình 9.5 Bác sĩ thú y
2. Kĩ sư chăn nuôi
2. Kĩ sư chăn nuôi
Hình vẽ
Là những người làm nhiệm vụ chọn và nhân giống vật nuôi,chế biến thức ăn, chăm sóc và phòng bệnh cho vật nuôi. Phẩm chất: yêu động vật, thích nghiên cứu khoa học, thích chăm sóc vật nuôi.
Ảnh
Hình 9.6 Kĩ sư chăn nuôi
Ảnh
3. Khám phá
3. Khám phá
Ảnh
Ảnh
Em hãy cho biết trong hai nghề bác sĩ thú ý và kĩ sư trồng cây, em thích hay cảm thấy phù hợp với ngàng nghề nào hơn? Tại sao?
V. Một số biện pháp bảo vệ mô trường trong chăn nuôi
1. Vệ sinh khu vực chăn nuôi
1. Vệ sinh khu vực chăn nuôi
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Thường xuyên vệ sinh chuồng nuôi và khu vực xung quanh, giữ cho chuồng nuôi luôn sạch, khô ráo, đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
2. Thu gom và xử lí chất thải chăn nuôi
Ảnh
Ảnh
2. Thu gom và xử lí chất thải chăn nuôi
Chất thải chăn nuôi bao gồm: phân, nước tiểu, nước thải,...Nếu không thu gom và xử lí đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và vật nuôi. Chất thải cần được thu gom triệt để càng sớm càng tốt, không để chúng phát tán ra môi trường.
3. Khám phá và kết nối năng lực
3. Khám phá và kết nối năng lực
a. Khám phá
Ảnh
Hình vẽ
Quan sát hình 9.7 và nêu những biện pháp phổ biến trong xử lí chất thải chăn nuôi.
Ảnh
Hình 9.7 Một số biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi
a. Công nghệ biogas
b. Ủ phân hữu cơ
b. Kết nối năng lực
Ảnh
b. Kết nối năng lực
Hình vẽ
Ảnh
Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu thêm về các biện pháp thu gom, xử lí chất thải chăn nuôi.
VI. Luyện tập và vận dụng
1. Luyện tập
1. Luyện tập
Hình vẽ
Ảnh
Câu 1: Nêu quan hệ giữa trồng trọt và chăn nuôi. Câu 2: Hãy kể ten 3 loại vật nuôi thuộc nhóm gia súc, 3 loại vật nuôi thuộc nhóm gia cầm và vai trò của chúng theo bảng mẫu sau:
Ảnh
2. Vận dụng
Hình vẽ
2. Vận dụng
Quan sát hoạt động chăn nuôi ở gia đình và địa phương em, tìm ra những hoạt động chưa hợp lí và đề xuất các biện pháp khắc phục để bảo vệ môi trường.
Ảnh
VII. Dặn dò
1. Em làm được những gì?
Em làm được những gì?
Hình vẽ
Ảnh
Trình bày được vai trò, triển vọng của chăn nuôi. Nhận biết được một số vật nuôi phổ biến và các loại vật nuôi đặc trưng của một số vùng miền ở nước ta. Neu được một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam. Trình bày được đặc điểm cơ ản của một số ngành nghề phổ thông trong chăn nuôi. Nhận thức được sở thích, sự phù hợp của bản thân về các ngành nghề trong chăn nuôi. Có ý thức bảo vệ môi trường chăn nuôi.
2. Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới:" Bài 10: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi".
3. Kêt bài
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
CÔNG NGHỆ 7
BÀI 9. GIỚI THIỆU VỀ CHĂN NUÔI
Ảnh
Khởi động
Tìm hiểu (Tìm hiểu)
Hình vẽ
Ảnh
Chăn nuôi có vai trò như thế nào đối với con người và nền kinh tế? Ở nước ta, có những vật nuôi phổ biến nào,vật nuôi nào đặc trưng cho vùng miền và được nuôi theo những phương thức nào?
Ảnh
I. Vai trò và triển vọng của chăn nuôi
1. Khám phá
1. Khám phá
Hình 9.1 Một số vai trò của chăn nuôi
Hình vẽ
Quan sát hình 9.1 và nêu một số vai trò của chăn nuôi.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
2. Kết luận
2. Kết luận
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Chăn nuôi là ngành sản xuất có vai trò quan trọng đói với đời sống con người và nền kinh tế. Định hướng phát triển chăn nuôi công nghệ cao, cung cấp ngày càng nhiều thực phẩm an toàn cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đồng thời bảo vệ môi trường tốt hơn.
II. Vật nuôi
1. Một số vật nuôi phổ biến ở nước ta
1. Một số vật nuôi phổ biến ở nước ta
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Vật nuôi phổ biến là các con vật được nuôi ở hầu khắp các vùng miền của nước ta. Có hai nhóm chính: gia súc và gia cầm.
a. Tìm hiểu
b. Khám phá
b. Khám phá
Ảnh
Hình vẽ
Quan sát hình 9.2 và cho biết những vật nuôi nào là gia súc, vật nuôi nào là gia cầm. Mục đích nuôi từng loại vật nuôi đó.
Hình 9.2 Một số vật nuôi phổ biến ở nước ta
Ảnh
2. Vật nuôi đặc trưng vùng miền
Ảnh
2. Vật nuôi đặc trưng vùng miền
Ảnh
Hình vẽ
Vật nuôi đặc trưng vùng miền là các giống vật nuôi được hình thành và chăn nuôi nhiều ở một số địa phương, chúng thường có những đặc tính riêng, nổi trội về chất lượng sản phẩm. Ví dụ: lợn cỏ (các tính miền trung) da đen, dễ nuôi, chậm lớn, đẻ ít.
a. Tìm hiểu
b. Khám phá
b. Khám phá
Ảnh
Hình vẽ
Trong các loại vật nuôi ở Hình 9.3 em có ấn tượng với loại vật nuôi nào nhất? Vì sao?
Hình 9.3 Một số giống vật nuôi đặc trưng theo vùng miền
Ảnh
Ảnh
3. Kết nối năng lực
3. Kết nối năng lực
Ảnh
3. Kết nối năng lực
Hình vẽ
Kể tên một số loại vật nuôi đặc trưng vùng miền mà em biết và mô tả đặc điểm của loại vật nuôi đó
III. Một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam
1. Chăn nuôi nông hộ
1. Chăn nuôi nông hộ
Hình vẽ
Là phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam, với số lượng vật nuôi ít. Phương thức chăn nuôi: chi phí đầu từ chuồng trại thấp Nhược điểm: năng suất không cao, dễ gây nguy cơ dịch bệnh.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
2. Chăn nuôi trang trại
2. Chăn nuôi trang trại
Hình vẽ
Là phương thức chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt, xa khu vực dân cư, với số lượng vật nuôi lớn. Phương thức chăn nuôi: đầu lớn về chuồng trại, thức ăn,... Nhược điểm: năng suất không cao, dễ gây nguy cơ dịch bệnh.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Khám phá (Khám phá)
Ảnh
Em hãy nêu các đặc điểm của từng phương thức chăn nuôi.
Ảnh
- Kết nối năng lực (Kết nối năng lực)
Ảnh
Hình vẽ
Tìm hiểu thêm về phương thức chăn nuôi nông hộ và phương thức chăn nuôi trang trại. Cho biết ưu điểm, hạn chế, khả năng phát triển trong tương lai của từng phương thức.
Ảnh
IV. Một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi
1. Bác sĩ thú y
1. Bác sĩ thú y
Hình vẽ
Là những người làm nhiệm vụ phòng bệnh, khám và chữa bệnh cho vật nuôi. Phẩm chất: yêu động vật, cần cù, tỉ mỉ, khéo tay.
Ảnh
Ảnh
Hình 9.5 Bác sĩ thú y
2. Kĩ sư chăn nuôi
2. Kĩ sư chăn nuôi
Hình vẽ
Là những người làm nhiệm vụ chọn và nhân giống vật nuôi,chế biến thức ăn, chăm sóc và phòng bệnh cho vật nuôi. Phẩm chất: yêu động vật, thích nghiên cứu khoa học, thích chăm sóc vật nuôi.
Ảnh
Hình 9.6 Kĩ sư chăn nuôi
Ảnh
3. Khám phá
3. Khám phá
Ảnh
Ảnh
Em hãy cho biết trong hai nghề bác sĩ thú ý và kĩ sư trồng cây, em thích hay cảm thấy phù hợp với ngàng nghề nào hơn? Tại sao?
V. Một số biện pháp bảo vệ mô trường trong chăn nuôi
1. Vệ sinh khu vực chăn nuôi
1. Vệ sinh khu vực chăn nuôi
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Thường xuyên vệ sinh chuồng nuôi và khu vực xung quanh, giữ cho chuồng nuôi luôn sạch, khô ráo, đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
2. Thu gom và xử lí chất thải chăn nuôi
Ảnh
Ảnh
2. Thu gom và xử lí chất thải chăn nuôi
Chất thải chăn nuôi bao gồm: phân, nước tiểu, nước thải,...Nếu không thu gom và xử lí đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và vật nuôi. Chất thải cần được thu gom triệt để càng sớm càng tốt, không để chúng phát tán ra môi trường.
3. Khám phá và kết nối năng lực
3. Khám phá và kết nối năng lực
a. Khám phá
Ảnh
Hình vẽ
Quan sát hình 9.7 và nêu những biện pháp phổ biến trong xử lí chất thải chăn nuôi.
Ảnh
Hình 9.7 Một số biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi
a. Công nghệ biogas
b. Ủ phân hữu cơ
b. Kết nối năng lực
Ảnh
b. Kết nối năng lực
Hình vẽ
Ảnh
Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu thêm về các biện pháp thu gom, xử lí chất thải chăn nuôi.
VI. Luyện tập và vận dụng
1. Luyện tập
1. Luyện tập
Hình vẽ
Ảnh
Câu 1: Nêu quan hệ giữa trồng trọt và chăn nuôi. Câu 2: Hãy kể ten 3 loại vật nuôi thuộc nhóm gia súc, 3 loại vật nuôi thuộc nhóm gia cầm và vai trò của chúng theo bảng mẫu sau:
Ảnh
2. Vận dụng
Hình vẽ
2. Vận dụng
Quan sát hoạt động chăn nuôi ở gia đình và địa phương em, tìm ra những hoạt động chưa hợp lí và đề xuất các biện pháp khắc phục để bảo vệ môi trường.
Ảnh
VII. Dặn dò
1. Em làm được những gì?
Em làm được những gì?
Hình vẽ
Ảnh
Trình bày được vai trò, triển vọng của chăn nuôi. Nhận biết được một số vật nuôi phổ biến và các loại vật nuôi đặc trưng của một số vùng miền ở nước ta. Neu được một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam. Trình bày được đặc điểm cơ ản của một số ngành nghề phổ thông trong chăn nuôi. Nhận thức được sở thích, sự phù hợp của bản thân về các ngành nghề trong chăn nuôi. Có ý thức bảo vệ môi trường chăn nuôi.
2. Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới:" Bài 10: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi".
3. Kêt bài
Ảnh
Ảnh
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất