Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương IV. §1. Giới hạn của dãy số
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:43' 06-08-2015
Dung lượng: 494.9 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:43' 06-08-2015
Dung lượng: 494.9 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 56: GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
* Câu hỏi 1 Giới hạn sau: limlatex((2n^n-n 1)/(1 n^2)) bằng?
A. 6
B. 2
C. latex(1/9)
D. 3
Câu hỏi 2:
* Câu hỏi 2 Giới hạn sau: limlatex((sqrt(1 3n^2))/(1-5n)) bằng?
A. latex(-(sqrt(3))/(5))
B. latex(-(sqrt(2))/(5))
C. latex((sqrt(3))/(5)
D. latex((sqrt(2))/(3)
Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn
Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn:
III. TỔNG CỦA CẤP SỐ NHÂN LÙI VÔ HẠN 1. Định nghĩa Cấp số nhân vô hạn latex((u_n)) có công bội q, với |q| <1 được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn 2. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn Cho cấp số nhân vô hạn latex((u_n)) có công bội q. Đặt: S = latex(u_1 u_2 u_3 .... u_n ... Khi đó: Ví dụ:
III. TỔNG CỦA CẤP SỐ NHÂN LÙI VÔ HẠN 3. Ví dụ a. Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn latex(u_n)với latex(u_n=(1)/(5^n) ) b. Tính tổng: S = latex(1-(1)/(4) (1)/(16) - (1)/(64) ... (-(1)/(4))^(n-1) ... Giải a. Ta có latex(u_n=(1)/(5^n)) nên latex(u_1=1/5) và q = latex(1/5) Do đó: S = latex((1)/(5) (1)/(25) (1)/(125) ... (1)/(5^n) ..= (u_1)/(1-q)=((1)/(5))/(1-(1)/(5))=1/4 b) Các số hạng của tổng lập thành một cấp số nhân lùi vô hạn với: latex(u_1 = 1; q = -(1)/(4)) Vậy S = latex(1 - (1)/(4) (1)/(16)-(1)/(64) .... (-(1)/(4))^(n-1) ..=(u_1)/(1-q)=(1)/(1-(-(1)/(4))) = 4/5) Giới hạn vô cực
Định nghĩa:
IV. GIỚI HẠN VÔ CỰC 1. Định nghĩa Dãy số latex((u_n))có giới hạn latex(oo) khi latex(n-> oo), nếu latex(u_n)có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi. * Kí hiệu: limlatex(u_n=-oo) hay latex(u_n->-oo) khi latex(n-> oo) * Nhận xét: limlatex(u_n= oo) latex(hArr) limlatex((-u_n)) = latex(-oo) Một vài giới hạn đặc biệt:
IV. GIỚI HẠN VÔ CỰC 2. Một vài giới hạn đặc biệt a. limlatex(n^k = oo) với k nguyên dương; b. limlatex(q^n = oo) nếu q>1. * Ví dụ Tìm các giới hạn sau a. limlatex(n^5) b. limlatex(((4)/(3))^5) Giải a. limlatex(n^5= oo) b. limlatex(((4)/(3))^5= oo) Định lí:
IV. GIỚI HẠN VÔ CỰC 3. Định lí * Định lí 2 a) Nếu limlatex(u_n = a) và limlatex(v_n= -oo) thì limlatex((u_n)/(v_n))=0. b) Nếu limlatex(u_n = a)>0 và limlatex(v_n=0) và latex(v_n>0) với mọi n thì limlatex((u_n)/(v_n)= oo). c) Nếu limlatex(u_n = oo) limlatex(v_n=a)>0 v thì limlatex((u_n).(v_n)= oo). * Ví dụ 1 Tìm giới hạn sau: limlatex((2n 5)/(n.3^n) Giải Chia tử và mẫu cho n ta được: latex((2n 5)/(n.3^n)=(2 5/n)/(3^n) Vì limlatex((2 5/n))=2 và limlatex(3^n= oo) nên: latex(hArr lim(2n 5)/(n.3^n)=lim(2 5/n)/(3^n)) = 0 Ví dụ 2:
IV. GIỚI HẠN VÔ CỰC * Ví dụ 2 Tìm giới hạn sau: limlatex((n^5 n^4-3n-2)/(4n^3 6n^2 9)) Giải Ta có: latex((n^5 n^4-3n-2)/(4n^3 6n^2 9)=(1 1/n-(3)/(n^4)-(2)/(n^5))/((4)/(n^2) (6)/(n^3) (9)/(n^5)) Vì limlatex((1 1/n-(3)/(n^4)-(2)/(n^5)))=1; limlatex((4)/(n^2) (6)/(n^3) (9)/(n^5))=0; latex((1 1/n-(3)/(n^4)-(2)/(n^5)))>0 Nên: limlatex((n^5 n^4-3n-2)/(4n^3 6n^2 9)= oo) Ví dụ 3:
IV. GIỚI HẠN VÔ CỰC * Ví dụ 2 Tìm giới hạn sau: limlatex(root3(n^6-7n^3-5n 8)/(n 12) Giải Ta có:latex(root3(n^6-7n^3-5n 8)/(n 12)=(n^2root3(1-(7)/(n^3)-(5)/(n^5) (8)/(n^6)))/(n 12)=root3(1-(7)/(n^3)-(5)/(n^5) (8)/(n^6))/(1/n (12)/(n^2)) Vì: limlatex(root3(1-(7)/(n^3)-(5)/(n^5) (8)/(n^6)))=1; limlatex((1/n (12)/(n^2))=0; 1/n (12)/(n^2)>0 Nên: limlatex(root3(n^6-7n^3-5n 8)/(n 12)= oo) Củng cố
Bài 1:
* Bài 1 Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạnlatex((u_n): u_n=(1)/(3^n))
A. latex(1/4)
B. 2
C. latex(1/2)
D. 4
Bài 2:
* Bài 2 Giới hạn sau: limlatex((-2n^3 n)/(3n-2) bằng:
A. latex(-oo)
B. latex( oo)
C. latex(1/3)
D. 2
Bài 3:
* Bài 3 Giới hạn sau: limlatex((3n^3 2n-1)/(2n^2 n) bằng:
A. latex(-(1)/(2))
B. latex( oo)
C. latex(-oo)
D. 1
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học - Làm bài tập 4 đến 8 sgk trang 122. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 56: GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
* Câu hỏi 1 Giới hạn sau: limlatex((2n^n-n 1)/(1 n^2)) bằng?
A. 6
B. 2
C. latex(1/9)
D. 3
Câu hỏi 2:
* Câu hỏi 2 Giới hạn sau: limlatex((sqrt(1 3n^2))/(1-5n)) bằng?
A. latex(-(sqrt(3))/(5))
B. latex(-(sqrt(2))/(5))
C. latex((sqrt(3))/(5)
D. latex((sqrt(2))/(3)
Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn
Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn:
III. TỔNG CỦA CẤP SỐ NHÂN LÙI VÔ HẠN 1. Định nghĩa Cấp số nhân vô hạn latex((u_n)) có công bội q, với |q| <1 được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn 2. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn Cho cấp số nhân vô hạn latex((u_n)) có công bội q. Đặt: S = latex(u_1 u_2 u_3 .... u_n ... Khi đó: Ví dụ:
III. TỔNG CỦA CẤP SỐ NHÂN LÙI VÔ HẠN 3. Ví dụ a. Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn latex(u_n)với latex(u_n=(1)/(5^n) ) b. Tính tổng: S = latex(1-(1)/(4) (1)/(16) - (1)/(64) ... (-(1)/(4))^(n-1) ... Giải a. Ta có latex(u_n=(1)/(5^n)) nên latex(u_1=1/5) và q = latex(1/5) Do đó: S = latex((1)/(5) (1)/(25) (1)/(125) ... (1)/(5^n) ..= (u_1)/(1-q)=((1)/(5))/(1-(1)/(5))=1/4 b) Các số hạng của tổng lập thành một cấp số nhân lùi vô hạn với: latex(u_1 = 1; q = -(1)/(4)) Vậy S = latex(1 - (1)/(4) (1)/(16)-(1)/(64) .... (-(1)/(4))^(n-1) ..=(u_1)/(1-q)=(1)/(1-(-(1)/(4))) = 4/5) Giới hạn vô cực
Định nghĩa:
IV. GIỚI HẠN VÔ CỰC 1. Định nghĩa Dãy số latex((u_n))có giới hạn latex(oo) khi latex(n-> oo), nếu latex(u_n)có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi. * Kí hiệu: limlatex(u_n=-oo) hay latex(u_n->-oo) khi latex(n-> oo) * Nhận xét: limlatex(u_n= oo) latex(hArr) limlatex((-u_n)) = latex(-oo) Một vài giới hạn đặc biệt:
IV. GIỚI HẠN VÔ CỰC 2. Một vài giới hạn đặc biệt a. limlatex(n^k = oo) với k nguyên dương; b. limlatex(q^n = oo) nếu q>1. * Ví dụ Tìm các giới hạn sau a. limlatex(n^5) b. limlatex(((4)/(3))^5) Giải a. limlatex(n^5= oo) b. limlatex(((4)/(3))^5= oo) Định lí:
IV. GIỚI HẠN VÔ CỰC 3. Định lí * Định lí 2 a) Nếu limlatex(u_n = a) và limlatex(v_n= -oo) thì limlatex((u_n)/(v_n))=0. b) Nếu limlatex(u_n = a)>0 và limlatex(v_n=0) và latex(v_n>0) với mọi n thì limlatex((u_n)/(v_n)= oo). c) Nếu limlatex(u_n = oo) limlatex(v_n=a)>0 v thì limlatex((u_n).(v_n)= oo). * Ví dụ 1 Tìm giới hạn sau: limlatex((2n 5)/(n.3^n) Giải Chia tử và mẫu cho n ta được: latex((2n 5)/(n.3^n)=(2 5/n)/(3^n) Vì limlatex((2 5/n))=2 và limlatex(3^n= oo) nên: latex(hArr lim(2n 5)/(n.3^n)=lim(2 5/n)/(3^n)) = 0 Ví dụ 2:
IV. GIỚI HẠN VÔ CỰC * Ví dụ 2 Tìm giới hạn sau: limlatex((n^5 n^4-3n-2)/(4n^3 6n^2 9)) Giải Ta có: latex((n^5 n^4-3n-2)/(4n^3 6n^2 9)=(1 1/n-(3)/(n^4)-(2)/(n^5))/((4)/(n^2) (6)/(n^3) (9)/(n^5)) Vì limlatex((1 1/n-(3)/(n^4)-(2)/(n^5)))=1; limlatex((4)/(n^2) (6)/(n^3) (9)/(n^5))=0; latex((1 1/n-(3)/(n^4)-(2)/(n^5)))>0 Nên: limlatex((n^5 n^4-3n-2)/(4n^3 6n^2 9)= oo) Ví dụ 3:
IV. GIỚI HẠN VÔ CỰC * Ví dụ 2 Tìm giới hạn sau: limlatex(root3(n^6-7n^3-5n 8)/(n 12) Giải Ta có:latex(root3(n^6-7n^3-5n 8)/(n 12)=(n^2root3(1-(7)/(n^3)-(5)/(n^5) (8)/(n^6)))/(n 12)=root3(1-(7)/(n^3)-(5)/(n^5) (8)/(n^6))/(1/n (12)/(n^2)) Vì: limlatex(root3(1-(7)/(n^3)-(5)/(n^5) (8)/(n^6)))=1; limlatex((1/n (12)/(n^2))=0; 1/n (12)/(n^2)>0 Nên: limlatex(root3(n^6-7n^3-5n 8)/(n 12)= oo) Củng cố
Bài 1:
* Bài 1 Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạnlatex((u_n): u_n=(1)/(3^n))
A. latex(1/4)
B. 2
C. latex(1/2)
D. 4
Bài 2:
* Bài 2 Giới hạn sau: limlatex((-2n^3 n)/(3n-2) bằng:
A. latex(-oo)
B. latex( oo)
C. latex(1/3)
D. 2
Bài 3:
* Bài 3 Giới hạn sau: limlatex((3n^3 2n-1)/(2n^2 n) bằng:
A. latex(-(1)/(2))
B. latex( oo)
C. latex(-oo)
D. 1
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học - Làm bài tập 4 đến 8 sgk trang 122. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất