Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương IV. §1. Giới hạn của dãy số
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:42' 06-08-2015
Dung lượng: 486.0 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:42' 06-08-2015
Dung lượng: 486.0 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 49: GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ Giới hạn hữu hạn của dãy số
Hoạt động 1:
I. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ 1. Định nghĩa * Hoạt động 1 Cho dãy số latex((u_n)) với latex(u_n = 1/n) a. Nhận xét xem khoảng cách từ latex(u_n) tới 0 thay đổi như thế nào khi trở nên rất lớn. b. Bắt đầu từ số hạng latex(u_n) nào đó của dãy số thì khoảng cách từ latex(u_n) đến 0 nhỏ hơn 0,01? 0,001? Giải a. Khoảng cách từ latex(u_n) tới 0 càng rất nhỏ. b. - Bắt đầu từ số hạng latex(u_(100)) trở đi thì khoảng cách từ latex(u_n) đến 0 nhỏ hơn 0,01 - Bắt đầu từ số hạng latex(u_(1000)) trở đi thì khoảng cách từ latex(u_n) đến nhỏ hơn 0,001 Định nghĩa 1:
I. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ 1. Định nghĩa a. Định nghĩa 1 Ta nói dãy số latex((u_n)) có giới hạn là 0 khi n dần tới dương vô cực nếu latex(|u_n|) có thể hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi. *Kí hiệu: lim latex(u_n) =0 latex(n-> oo) hay latex(u_n ->0) khi latex(n-> oo) * Chú ý: Phân thức có tử là hằng số, mẫu dần tới latex(oo) thì phân thức đó dần tới 0. Ví dụ 1:
I. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ 1. Định nghĩa a. Định nghĩa 1 * Ví dụ 1 Cho dãy số latex((u_n)) với latex(u_n=((-1)^n) /n) Chứng minh rằng: lim latex(u_n) = 0 latex(n-> oo) Giải Ta có lim latex(|u_n|) = limlatex(1/n)=0 latex(n-> oo) latex(n-> oo) Định nghĩa 2:
I. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ 1. Định nghĩa b. Định nghĩa 2 Ta nói dãy số latex((v_n)) có giới hạn là số a (hay latex(v_n) dần tới a) khi latex(n-> oo) nếu: limlatex((v_n - a)) =0 *Kí hiệu: lim latex(v_n) = a latex(n-> oo) hay latex(v_n ->a) khi latex(n-> oo) latex(n-> oo) Ví dụ 2:
I. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ 1. Định nghĩa b. Định nghĩa 2 * Ví dụ 2 Cho dãy số latex((u_n)) với latex(u_n=(3n-2)/n Chứng minh rằng: lim latex(u_n) = 3 latex(n-> oo) Giải Ta có lim latex((u_n-3))=lim(latex((3n-2)/(n)-3)) latex(n-> oo) latex(n-> oo) = limlatex((-2)/(n)=0) (đpcm) latex(n-> oo) Một vài giới hạn đặc biệt:
I. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ 2. Một vài giới hạn đặc biệt Từ định nghĩa suy ra các kết quả sau: * Chú ý: Từ nay về sau thau cho limlatex(u_n)=a viết tắt limlatex(u_n)=a latex(n-> oo) Định lí về giới hạn hữu hạn
Định lí 1:
II. ĐỊNH LÍ VỀ GIỚI HẠN HỮU HẠN 1. Định lí 1 a. Nếu limlatex(u_n=a) và limlatex(v_n)=b thì: limlatex((u_n v_n))= a b limlatex((u_n.v_n))= a.b limlatex((u_n - v_n))= a - b limlatex((u_n)/(v_n)= a/b (b!=0) b. Nếu latex(u_n>=0 AAn) và limlatex(u_n=a) thì latex(a>=)0 và limlatex(sqrt(u_n)=sqrta) Ví dụ :
II. ĐỊNH LÍ VỀ GIỚI HẠN HỮU HẠN 2. Ví dụ Tính giới hạn của các dãy số sau: a. limlatex((3^n-2n 1)/(n^2 3) b. limlatex(sqrt(1 2n^2)/(2-3n) Giải Các bước tìm giới hạn hữu hạn: Bước 1: Chia cả tử và mẫu cho n có số mũ cao nhất Bước 2: Dùng định lý về giới hạn hữu hạn đưa giới hạn dãy số về các giới hạn đặc biệt. a. limlatex((3n^2-2n 1)/(n^2 3)=lim((3-(2)/(n) (1)/(n^2))/(1 (3)/(n^2))))=latex(3/1)= 3 b. limlatex(((sqrt(n^2((1)/(n^2) 2)))/(2-3n))=lim(root(n)(((1)/(n^2) 2))/(2-3n) =limlatex(((sqrt((1)/(n^2) 2))/(2/n-3))=-(sqrt(2))/(3) Củng cố
Bài 1:
* Bài 1 Giới hạn sau: limlatex((n^3-2n^2 1)/(1-3n^3 n^4)) bằng?
A. 0
B. 2
C. latex(1/3)
D. 4
Bài 2:
* Bài 2 Giới hạn sau: limlatex((sqrt(1 4n^2)-n)/(3n 1)) bằng?
A. 1
B. 6
C. latex(1/3)
D. 10
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học - Làm bài tập 1, 2, 3 sgk trang 121, 122. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 49: GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ Giới hạn hữu hạn của dãy số
Hoạt động 1:
I. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ 1. Định nghĩa * Hoạt động 1 Cho dãy số latex((u_n)) với latex(u_n = 1/n) a. Nhận xét xem khoảng cách từ latex(u_n) tới 0 thay đổi như thế nào khi trở nên rất lớn. b. Bắt đầu từ số hạng latex(u_n) nào đó của dãy số thì khoảng cách từ latex(u_n) đến 0 nhỏ hơn 0,01? 0,001? Giải a. Khoảng cách từ latex(u_n) tới 0 càng rất nhỏ. b. - Bắt đầu từ số hạng latex(u_(100)) trở đi thì khoảng cách từ latex(u_n) đến 0 nhỏ hơn 0,01 - Bắt đầu từ số hạng latex(u_(1000)) trở đi thì khoảng cách từ latex(u_n) đến nhỏ hơn 0,001 Định nghĩa 1:
I. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ 1. Định nghĩa a. Định nghĩa 1 Ta nói dãy số latex((u_n)) có giới hạn là 0 khi n dần tới dương vô cực nếu latex(|u_n|) có thể hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi. *Kí hiệu: lim latex(u_n) =0 latex(n-> oo) hay latex(u_n ->0) khi latex(n-> oo) * Chú ý: Phân thức có tử là hằng số, mẫu dần tới latex(oo) thì phân thức đó dần tới 0. Ví dụ 1:
I. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ 1. Định nghĩa a. Định nghĩa 1 * Ví dụ 1 Cho dãy số latex((u_n)) với latex(u_n=((-1)^n) /n) Chứng minh rằng: lim latex(u_n) = 0 latex(n-> oo) Giải Ta có lim latex(|u_n|) = limlatex(1/n)=0 latex(n-> oo) latex(n-> oo) Định nghĩa 2:
I. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ 1. Định nghĩa b. Định nghĩa 2 Ta nói dãy số latex((v_n)) có giới hạn là số a (hay latex(v_n) dần tới a) khi latex(n-> oo) nếu: limlatex((v_n - a)) =0 *Kí hiệu: lim latex(v_n) = a latex(n-> oo) hay latex(v_n ->a) khi latex(n-> oo) latex(n-> oo) Ví dụ 2:
I. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ 1. Định nghĩa b. Định nghĩa 2 * Ví dụ 2 Cho dãy số latex((u_n)) với latex(u_n=(3n-2)/n Chứng minh rằng: lim latex(u_n) = 3 latex(n-> oo) Giải Ta có lim latex((u_n-3))=lim(latex((3n-2)/(n)-3)) latex(n-> oo) latex(n-> oo) = limlatex((-2)/(n)=0) (đpcm) latex(n-> oo) Một vài giới hạn đặc biệt:
I. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ 2. Một vài giới hạn đặc biệt Từ định nghĩa suy ra các kết quả sau: * Chú ý: Từ nay về sau thau cho limlatex(u_n)=a viết tắt limlatex(u_n)=a latex(n-> oo) Định lí về giới hạn hữu hạn
Định lí 1:
II. ĐỊNH LÍ VỀ GIỚI HẠN HỮU HẠN 1. Định lí 1 a. Nếu limlatex(u_n=a) và limlatex(v_n)=b thì: limlatex((u_n v_n))= a b limlatex((u_n.v_n))= a.b limlatex((u_n - v_n))= a - b limlatex((u_n)/(v_n)= a/b (b!=0) b. Nếu latex(u_n>=0 AAn) và limlatex(u_n=a) thì latex(a>=)0 và limlatex(sqrt(u_n)=sqrta) Ví dụ :
II. ĐỊNH LÍ VỀ GIỚI HẠN HỮU HẠN 2. Ví dụ Tính giới hạn của các dãy số sau: a. limlatex((3^n-2n 1)/(n^2 3) b. limlatex(sqrt(1 2n^2)/(2-3n) Giải Các bước tìm giới hạn hữu hạn: Bước 1: Chia cả tử và mẫu cho n có số mũ cao nhất Bước 2: Dùng định lý về giới hạn hữu hạn đưa giới hạn dãy số về các giới hạn đặc biệt. a. limlatex((3n^2-2n 1)/(n^2 3)=lim((3-(2)/(n) (1)/(n^2))/(1 (3)/(n^2))))=latex(3/1)= 3 b. limlatex(((sqrt(n^2((1)/(n^2) 2)))/(2-3n))=lim(root(n)(((1)/(n^2) 2))/(2-3n) =limlatex(((sqrt((1)/(n^2) 2))/(2/n-3))=-(sqrt(2))/(3) Củng cố
Bài 1:
* Bài 1 Giới hạn sau: limlatex((n^3-2n^2 1)/(1-3n^3 n^4)) bằng?
A. 0
B. 2
C. latex(1/3)
D. 4
Bài 2:
* Bài 2 Giới hạn sau: limlatex((sqrt(1 4n^2)-n)/(3n 1)) bằng?
A. 1
B. 6
C. latex(1/3)
D. 10
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học - Làm bài tập 1, 2, 3 sgk trang 121, 122. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất