Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương III. §6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:26' 30-07-2015
    Dung lượng: 1.0 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 48: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH - TIẾT 1 Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn
    Ví dụ 1:
    1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn * Ví dụ 1 S = v.t
    Câu hỏi 1:
    1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn * Câu hỏi 1 Giả sử hàng ngày bạn Tiến dành x (phút) để chạy. Hãy viết biểu thức với biến x biểu thị: a. Quãng đường Tiến chạy được trong x phút, nếu chạy với vận tốc trung bình là 180 m/ph. b. Vận tốc trung bình của Tiến (tính theo km/h), nếu trong x phút Tiến chạy được quãng đường là 4500m. Giải a. Quãng đường Tiến chạy trong x phút là: 180x (x) b. Đổi đơn vị 4500m = 4,5 km; x phút = latex((x)/(60)) giờ Vận tốc trung bình của Tiến (tính theo km/h) là: latex(((4,5)/(x))/((x)/(60)) = (4,5.60)/(x)=(270)/(x)) (km/h) Câu hỏi 2:
    1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn * Câu hỏi 2 Gọi x là số tự nhiên có hai chữ số (VD x=12). Hãy lập biểu thức biểu thị số tự nhiên có được bằng cách: a. Viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x (VD: 12 latex(->) 512, tức là 500 12). b.Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x (VD: 12 latex(->)125, tức là 12x10 5). Giải
    Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình
    Ví dụ 2:
    1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn a. Ví dụ 2 (bài toán cổ) Vừa gà vừa chó Bó lại cho tròn Ba mươi sáu con Một trăm chân chẵn. Hỏi có bao nhiêu gà bao nhiêu chó? Giải - Gọi x là số gà, với điều kiện x phải là số nguyên dương và nhỏ hơn 36. Khi đó số chân gà là 2x - Vì cả gà vào cho là 36 con nên số chó là 36-x. Nên số chân cho sẽ là 4.(36-x) Tổng số chân là 100 nên ta có phương trình: 2x 4.(36-x) = 100 Giải phương trình trên: 2x 4.(36-x) = 100 latex(hArr) 2x 144 - 4x = 100 latex(hArr -2x=-44 rArr x = 22). Kiểm tra ta thấy x = 22 thỏa mãn các điều kiện của ẩn. Vậy số gà là 22 (con). Từ đó suy ra số chó là 36-22=14 (con ) Tóm tắt các bước giải:
    1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn b. Tóm tắt bước giải - Bước 1: Lập phương trình. Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số; Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết; Lập phương trình biểu diễn các mối quan hệ giữa các đại lượng. - Bước 2: Giải phương trình. - Bước 3: Trả lời kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn nghiệm nào không, rồi kết luận. Câu hỏi 3:
    1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn * Câu hỏi 3 Giải bài toán trong Ví dụ 2 bằng cách chọn x là số chó. Giải Gọi số chó là x (con). Điều kiện: x nguyên dương, x < 36 Số chân chó là: 4x (chân) Tổng số gà và chó là 36 con, nên số gà là: 36 - x (con) Số chân gà là: 2(36 - x) (chân) Tổng số chân là 100, nên ta có phương trình: 4x 2(36 - x) = 100 Giải phương trình ta có: x = 14 thỏa mãn điều kiện Vậy số chó là: 14 Số gà là: 36 - 14 = 22 (con). Củng cố
    Bài 1:
    * Bài 1 Mẫu số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì được phân số mới bằng latex(1/2) Tìm phân số ban đầu. Giải - Gọi mẫu số là x (điều kiện: latex(x != 0; x inZ)) Tử số là: x - 3 Phân số đã cho là: latex((x-3)/(x)) Nếu tăng tử và mẫu thêm 2 đơn vị thì phân số mới là:latex((x-3 2)/(x 2)=(x-1)/(x 2)) vì phân số mới bằng latex(1/2) nên ta có phương trình: latex((x-1)/(x 2)=1/2). (ĐKXĐ latex(x!=2)) latex((x-1)/(x 2)=(1)/(2) hArr (2x-2)/(2(x 2))=(x 2)/(2(x 2))rArr 2x-2-x 2hArr 2x-x=2 2hArr x=4) (thỏa mãn đk) Vậy tử số là 4 - 3=1, phân số ban đầu là latex(1/4) Bài 2:
    * Bài 2 Học kì I số HS giỏi của lớp 8A bằng latex(1/8) số học sinh cả lớp. Sang học kì II có thêm 3 bạn phấn đấu trở thành học sinh giỏi nữa, do đó số học sinh giỏi bằng 20% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 8A có bao nhiêu HS? Giải Gọi số HS cả lớp 8A là x, ĐK: latex(x in N**) Số HS giỏi kì I là: latex(x/8) Số HS giỏi kì II là: latex(x/8) 3 Vì số HS giỏi kì II bằng 20% số HS cả lớp nên ta có phương trình: latex(x/8 3=(20)/(100)xhArr x/8 3=x/5 hArr (5x)/(40) (120)/(40)=(8x)/(40) hArr 2x=120 rArr x = 40)(thỏa mãn đk) Vậy số học sinh lớp 8A là 40 học sinh. Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học. - Làm bài tập 36 trong sgk trang 26. - Đọc phần "Có thể em chưa biết" sgk trang 26. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓