Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 8. Gia công cơ khí bằng tay

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:55' 18-10-2023
    Dung lượng: 1.4 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 8. GIA CÔNG CƠ KHÍ BẰNG TAY
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 8. GIA CÔNG CƠ KHÍ BẰNG TAY
    CÔNG NGHỆ 8
    Ảnh
    Mục tiêu
    Mục tiêu
    Hình vẽ
    Ảnh
    Mục tiêu:
    Trình bày được một số phương pháp và quy trình gia công cơ khí bằng tay.
    Khởi động
    Khởi động
    - Khởi động:
    Quan sát Hình 8.1 và cho biết: Có thể sử dụng những dụng cụ nào để làm ra chìa khoá (b) từ phôi (a)?
    Ảnh
    Hình thành kiến thức
    I. Dụng cụ gia công cơ khí cầm tay
    Ảnh
    I. Dụng cụ gia công cơ khí cầm tay
    1. Dụng cụ gia công
    Nhiệm vụ: Quan sát Hình 8.2, nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ gia công trong hình.
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Ảnh
    Dụng cụ cơ khí cầm tay là những dụng cụ thường có kích thước nhỏ gọn, dễ cầm nắm được sử dụng trong các hộ gia đình và các xưởng gia công sản xuất hoặc sửa chữa các vật dụng liên quan đến cơ khí. Dụng cụ gia công cơ khí cầm tay gồm: dụng cụ lấy dấu, búa, đục, cưa, dũa,...
    2. Dụng cụ đo và kiểm tra
    Nhiệm vụ: Quan sát Hình 8.3, hãy cho biết: Để đo các kích thước lớn, người ta dùng dụng cụ đo gì?
    2. Dụng cụ đo và kiểm tra
    Ảnh
    a. Thước lá
    a. Thước lá
    Ảnh
    Thước lá được chế tạo bằng thép hợp ki, ít giãn nở nhiệt và không gỉ. Thước lá thường có chiều dày từ 0,9mm đến 1,5 mm; rộng từ 10 đến 25 mm, chiều dài từ 150 đến 1000 mm, trên có các vạch cách nhau 1 mm. Thước là dùng để đo độ dài của chi tiết hoặc xác định kích thước của sản phẩm.
    b. Thước cặp
    Nhiệm vụ: Quan sát Hình 8.4 và nêu cấu tạo của thước cặp.
    b. Thước cặp
    Ảnh
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Thước cặp được chế tạo bằng hợp kim không gỉ, có độ chính xác cao (từ 0,02 đến 0,1 mm). Thước cặp cấu tạo gồm gồm 8 phần: cán, mỏ đo trong, khung động, vít hãm, thang chia độ chính, mỏ đo ngoài, thang chia độ của du xích. Thước cặp dùng để đo đường kính trong, đường kính ngoài và chiều sâu lỗ.
    Ảnh
    - Nhiệm vụ
    Ảnh
    - Nhiệm vụ:
    Đọc phần thông tin bổ sung trang 46 để tìm hiểu cách đo và đọc trị số đo của thước cặp.
    II. Một số phương pháp gia công cơ khí bằng tay
    II. Một số phương pháp gia công cơ khí bằng tay
    1. Vạch dấu
    Ảnh
    Dựa vào thông tin SGK, em hãy nêu khái niệm vạch dấu là gì?
    a. Khái niệm
    a. Khái niệm
    Ảnh
    Vạch dấu là xác định ranh giới giữa chi tiết cần gia công với phần lượng dư hoặc xác định vị trí tương quan các bề mặt.
    b. Kỹ thuật vạch dấu
    b. Kỹ thuật vạch dấu
    Ảnh
    Chuẩn bị phôi và dụng cụ cần thiết. Bôi phấn màu lên bề mặt phôi. Dùng dụng cụ đo và mũi vạch, mũi đột để lấy dấu lên phôi.
    - Câu hỏi
    - Câu hỏi:
    Ảnh
    Nếu vạch dấu sai, sản phẩm gia công sẽ như thế nào?
    - Hình 8.6 (b. Kỹ thuật vạch dấu)
    Ảnh
    c. An toàn khi vạch dấu
    c. An toàn khi vạch dấu
    Ảnh
    Không dùng búa có cán bị nứt Vật cần vạch dấu cần được cố định chắc chắn Cầm mũi đột, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu mũi đột.
    2. Cắt kim loại bằng cưa tay
    Nhiệm vụ: Thực hiện yêu cầu sau: 1. Dựa vào SGK, nêu khái niệm cắt kim loại bằng cưa tay. 2. Quan sát hình dưới đây, mô tả cấu tạo của cưa tay?
    2. Cắt kim loại bằng cưa tay
    Ảnh
    a. Khái niệm
    a. Khái niệm
    Ảnh
    Cắt kim loại bằng cưa tay là một dạng gia công thô, dùng lực tác động làm cho lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu. Cưa tay cấu tạo bởi các bộ phận: khung cưa, vít điều chỉnh, chốt, lưỡi cưa, cán cưa.
    b. Kỹ thuật cưa
    Ảnh
    b. Kỹ thuật cưa
    Nhiệm vụ: Quan sát hình ảnh dưới đây, cho biết kỹ thuật cưa được tiến hành như thế nào?
    - Kết luận
    - Kết luận:
    + Lắp lưỡi cưa vào khung cưa sao cho các răng của lưỡi cưa hướng ra khỏi phía cán cưa. + Lấy dấu trên phôi cần cưa. + Chọn ê tô theo tầm vóc của người và gá chặt phôi lên ê tô.
    Chuẩn bị:
    Tư thế đứng và thao tác cưa: yêu cầu người cưa đứng thẳng, thoải mái, khối lượng cơ thể phân bố đều lên hai chân, vị trí chân đứng so với bàn kẹp ê tô được tạo 1 góc 75 độ. Cầm cưa: Tay thuận năm cán cưa, tay còn lại nắm đầu kia của khung cưa Thao tác: Kết hợp 2 tay và cơ thể để đẩy và kéo cưa.
    c. An toàn khi cưa
    c. An toàn khi cưa
    Ảnh
    Trong quá trình cưa kim loại có thể xảy ra những tai nạn như thế nào? Làm thế nào để phòng tránh?
    - Kết luận
    c. An toàn khi cưa
    Ảnh
    Sử dụng bảo hộ an toàn lao động khi cưa. Kẹp chặt phôi. Lưỡi cưa căng vừa phải, dùng cưa đảm bảo kỹ thuật Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật tránh rơi vào chân. Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật tránh rơi vào chân. Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vào mạch cưa.
    3. Đục kim loại
    Ảnh
    Nhiệm vụ: Dựa vào SGK, nêu khái niệm đục kim loại.
    3. Đục kim loại
    a. Khái niệm
    a. Khái niệm
    Ảnh
    Đục kim loại là bước gia công thô, thường được sử dụng khi lượng gia công lớn hơn 0,5 mm.
    b. Cấu tạo của đục
    Ảnh
    Nhiệm vụ 1: Quan sát hình dưới, mô tả cấu tạo của đục kim loại.
    b. Cấu tạo của đục
    Ảnh
    - Nhiêm vụ 2
    Ảnh
    Nhiệm vụ 2: Quan sát Hình 8.9 và mô tả cách cầm đục và búa.
    Ảnh
    - Kết luận
    b. Cấu tạo của đục
    Ảnh
    Cấu tạo của đục gồm ba phần: đầu đục, thân đục và phần lưỡi cắt. Đục được làm bằng thép có độ cứng cao, lưỡi cắt của đục có thể cong hoặc thẳng.
    c. Kỹ thuật đục
    Ảnh
    Nhiệm vụ: Quan sát hình 8.10 Mô tả vị trí và tư thế đứng của một người thợ khi đục.
    c. Kỹ thuật đục
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Ảnh
    + Cầm đục và búa:
    Tay thuận cầm búa, tay còn lại cầm đục. Khi cầm đục và cầm búa, các ngón tay cầm chặt vừa phải để dễ điều chỉnh.
    + Tư thế đục: Tư thế, vị trí đứng đục, cách chọn chiều cao bàn ê tô giống như phần cưa.
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    + Đánh búa:
    Bắt đầu đục: để lưỡi đục sát mét phôi, cách mặt trên của vật từ 0.5 đến 1 mm. Đánh búa nhẹ nhàng để cho đục bám vào vật khoảng 0,5 mm. Nâng đục sao cho đục nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang 1 góc 30 đến 35 độ. Sau đó đánh búa mạnh và đều. Khi chặt đứt, cần đục vuông góc với mặt phẳng nằm ngang. Kết thúc đục: khi đục gần đứt phải giảm dần lực đánh búa.
    d. An toàn khi đục
    d. An toàn khi đục
    Ảnh
    Trong quá trình đục kim loại có thể xảy ra những tai nạn như thế nào? Làm thế nào để phòng tránh?
    - Kết luận
    c. An toàn khi cưa
    Ảnh
    Sử dụng bảo hộ an toàn lao động khi đục Dùng búa và đục đảm bảo kỹ thuật Kẹp chặt phôi vào ê tô Phải có lưỡi chắn phoi ở phía đối diện với người đục. Cầm đục, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục.
    4. Dũa kim loại
    Ảnh
    Nhiệm vụ: Thực hiện yêu cầu sau: 1. Dựa vào SGK, nêu khái niệm dũa kim loại. 2. Quan sát và cho biết: Trong Hình 8.11 mô tả bao nhiêu loại dũa, đó là những loại nào?
    4. Dũa kim loại
    a. Khái niệm
    a. Khái niệm
    Ảnh
    Dũa để làm mòn chi tiết đến kích thước mong muốn hoặc dũa dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ. Dũa gồm dũa tròn, dũa dẹt, dũa tam giác, dũa vuông, dũa bán nguyệt.
    b. Kĩ thuật dũa
    Nhiệm vụ 1: Quan sát Hình 8.12 và mô tả cách cầm dũa.
    b. Kĩ thuật dũa
    Ảnh
    - Nhiệm vụ 2 (b. Kĩ thuật dũa)
    Ảnh
    Nhiệm vụ 2: Quan sát hình 8.13 mô tả vị trí và tư thế đứng của một người thợ khi đục .
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Ảnh
    - Chuẩn bị:
    Chọn ê tô và tư thế đứng dũa giống như tư thế đứng cưa. Kẹp chặt phôi vừa phải sao cho mặt phẳng cần dũa cách mặt ê tô từ 10 đến 20 mm đối với các vật mềm, cần lót tôn mỏng hoặc gỗ ở má ê tô để tránh bị xướt vật.
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    - Cách cầm dũa:
    Tay thuận cầm cám dũa hơi ngửa lòng bàn tay, tay còn lại đặt đặt úp hẳn lên đầu dũa Khi dũa phải thực hiện hai chuyển động: một là đẩy dũa tạo lực cứt, khi đó hai tay ấn xuống, điều khiển lực ấn của hai tay cho dũa được thăng bằng; hai là khi kéo dũa về không cần cắt, kéo nhanh, nhẹ nhàng.
    - Tư thế dũa: Tư thế dũa và vị trí đứng tương tự phần cưa.
    c. An toàn khi dũa
    c. An toàn khi dũa
    Ảnh
    Theo em, cần thực hiện như thế nào để tránh gặp tại nạn trong quá trình dũa?
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Ảnh
    Sử dụng bảo hộ an toàn lao động khi dũa. Bàn nguội phải chắc chắn phôi dũa phải được kẹp đủ chặt. Sử dụng đũa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Không dùng miệng thổi phoi, tránh phoi bắn vào mắt.
    Luyện tập
    Luyện tập
    Ảnh
    Luyện tập:
    Nếu được cung cấp một hộp dụng cụ cầm tay với đầy đủ các dụng cụ cần thiết để gia một hộp đồ chơi bằng gỗ, em sẽ gia công món đồ chơi này như thế nào?
    Vận dụng
    Vận dụng
    - Vận dụng:
    Ảnh
    Chọn và sử dụng các dụng cụ cầm tay để gia công một số sản phẩm trong gia đình như: mắc treo quần áo, móc treo dao, thớt, giá để bút, ...
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò:
    Ghi nhớ kiến thức trong bài. Hoàn thành bài tập phần Vận dụng. Chuẩn bị bài mới "Bài 9. Nghề nghiệp trong lĩnh vực cơ khí"
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓