Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 5. Gia công cơ khí
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:45' 20-10-2023
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:45' 20-10-2023
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 5. GIA CÔNG CƠ KHÍ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 5. GIA CÔNG CƠ KHÍ
DẪN DẮT
Mục tiêu bài học
Ảnh
MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Trình bày được một số phương pháp và quy trình gia công cơ khí bằng tay - Thực hiện được một số phương pháp gia công vật liệu bằng dụng cụ cầm tay
Hoạt động 1
Muốn chế tạo bộ bàn ghế như Hình 5.1, ta phải sử dụng những phương pháp gia công nào? Quy trình thực hiện như thế nào?
Ảnh
5.1 Bộ bàn ghế
Trả lời: - Cưa và đục là phương pháp gia công thô được sử dụng khi lượng dư gia công lớn. + Phương pháp cưa được thực hiện theo quy trình: 1. Lắp lưỡi cưa vào khung cưa; 2. Lấy dấu trên vật cần cưa; 3. Kẹp vật cần cưa lên ê tô; 4. Cưa theo vạch dấu.
Hoạt động 1 (Đáp án)
+ Phương pháp đục được thực hiện theo quy trình: 1. Kẹp vật cần đục vào ê tô ; 2. Neo đục vào vật; 3. Đục theo vị trí đã xác định. - Dũa là phương pháp gia công phổ biến trong sửa chữa và chế tạo sản phẩm cơ khí. Phương pháp dũa được thực hiện theo quy trình: 1. Kẹp vật cần dũa vào ê tô; 2. Dũa phá; 3. Dũa hoàn thiện.
ĐO VÀ VẠCH DẤU
Khái niệm
1, Đo và vạch dấu 1.1 Khái niệm
- Đo và vạch dấu là việc thể hiện hình dạng và kích thước thực tế của sản phẩm lên vật liệu cần gia công
1.2 Dụng cụ đo và vạch dấu a) Dụng cụ đo chiều dài
- Thước lá và thước cuộn là 2 dụng cụ để đo và vạch dấu thông dụng + Thước lá (Hình 5.2a) có thể được chế tạo với độ dài từ 150-1000mm + Thước cuộn (Hình 5.2b) có các loại dài 3m; 5m hoặc dài hơn
Dụng cụ đo chiều dài
- Thước cặp dùng để đo các kích thước có độ chính xác cao (từ 0,05-0,01mm), phạm vi đo vừa phải (tối đa có thể tới 500mm) - Thước cặp được dùng để do độ dày, đường kính (trong và ngoài), đo chiều sâu của lỗ
Ảnh
Ảnh
5.2 Thước đo độ dài
5.2 Thước cặp
Dụng cụ đo góc
b) Dụng cụ đo góc
- Để đo kiểm hoặc vạch dấu các góc trong quá trình gia công có thể dùng thước ê ke vuông, ê ke góc (30°, 45°, 60°) hoặc dụng cụ đo góc vạn năng
Ảnh
5.4 Thước đo góc
Dụng cụ vạch dấu
c) Dụng cụ vạch dấu
- Dụng cụ vạch dấu (Hình 5.5) gồm mũi vạch và chấm dấu. Các chi tiết này thường được chế tạo bằng vật liệu có độ cứng cao để có thể sử dụng lâu dài
Ảnh
5.5 Dụng cụ vạch dấu
QUY TRÌNH ĐO VÀ VẠCH DẤU
Quy trình (1)
1.3 Quy trình đo và vạch dấu
Ảnh
- Các bước đo và vạch dấu được thực hiện như trong bảng 5.1
Bảng 5.1 Quy trình đo và vạch dấu
Quy trình (2)
Ảnh
Bảng 5.1 Quy trình đo và vạch dấu
Quy trình (3)
Ảnh
Bảng 5.1 Quy trình đo và vạch dấu
CƯA
Khái niệm
2, Cưa 2.1 Khái niệm
- Cắt kim loại bằng cưa tay (Hình 5.6) là một dạng gia công thổ nhằm cắt vật thể thành time phần, cắt bỏ phần thi hoặc cắt rãnh.
Ảnh
5.6 Cưa tay
Tư thế đứng và cách cầm cưa
2.2 Tư thế đứng và cách cầm cưa
Ảnh
- Tư thế đúng: đứng thẳng, khối lượng cơ thể phân đều lên hai chân, vị trí chân đứng so với bàn kẹp ê tô được mô tả như Hình 5.7a - Cách cầm cưa: tay thuận nằm cán cưa, tay còn lại nằm đầu kia của khung cưa (Hình 5 7b). - Thao tác: đẩy và kéo cưa bằng cả hai tay. Khi đẩy thì đẩy từ từ để tạo lực cắt. Khi kéo cửa về, tay nắm khung cưa không kéo, tay nắm cán cưa rút cưa về nhanh hơn lúc đẩy. Quá trình lặp đi lặp lại như vậy cho đến khi kết thúc
5.7 Vị trí tay và chân khi cưa
Hoạt động 2
Khi muốn cưa gỗ hoặc kim loại, có thể sử dụng cùng một loại cưa được không? Vì sao?
Trả lời: Không thể dùng cưa gỗ để cưa sắt được vì lưỡi cưa gỗ có răng cưa lớn hơn và thưa hơn so với cưa sắt. Nên khi sử dụng cưa gỗ để cưa sắt sẽ làm cho răng cưa dễ bị uốn méo hoặc gãy. Do đó, ta cần phải sử dụng cưa sắt, nó có lưỡi cưa làm bằng loại thép tốt, răng cưa nhỏ.
Trong quá trình cưa kim loại có thể xảy ra những tai nạn như thế nào?
Trả lời: *Những tai nạn xảy ra khi cưa kim loại: - Mạt cưa rơi vào mắt - Vật cưa rơi vào chân - Cưa vào bản thân
An toàn khi lao động cưa
2.3 An toàn khi lao động cưa
- Mặc trang phục bảo hộ lao động. - Sử dụng cưa đảm bảo an toàn kĩ thuật. - Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để không rơi vào chân. - Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vào mặt cưa tránh vào mắt.
Quy trình cưa
2.4 Quy trình cưa
- Các bước cưa vật thể được thực hiện như trong bảng 5.2
Ảnh
Bảng 5.2 Quy trình cưa
ĐỤC
Khái niệm
3, Đục 3.1 Khái niệm
- Đục là bước gia công thô, thường được sử dụng khi lượng dư gia công lớn hơn 0,5 mm. Dụng cụ đục (Hình 5.8) thường được làm bằng thép để lưỡi cắt có độ cứng cao.
5.8 Đục
Ảnh
Tư thế đứng, cách cầm búa và đục
3.2 Tư thế đứng, cách cầm búa và đục
- Cách cầm đục và cầm búa: cầm búa ở tay thuận, tay kia cầm đục (Hình 5.9). Các ngón tay cầm chặt vừa phải để dễ điều chỉnh - Tư thế đục tương tự như tư thế cưa. Chú ý đứng ở vị trí để tạo lực đánh búa vuông góc với má kẹp ê tô
5.9 Cách cấm đục, búa và tư thế đục
Ảnh
Hoạt động 3
Khi thực hiện phương pháp đục có thể xảy ra những tai nạn như thế nào?
Trả lời: *Những tai nạn xảy ra khi sử dụng phương pháp đục: - Búa, đục không đảm bảo (nứt, vỡ, đầu búa không tra vào cán chắc chắn), cầm bú, đục không chắc chắn dễ gây va đập vào người lao động. - Tư thế đứng đục không đúng cách dẫn tới bệnh vẹo cột sống.
An toàn khi lao động đục
3.3 An toàn khi lao động đục
- Mặc trang phục bảo hộ lao động. - Chọn búa có cán không bị vỡ, nút, đầu búa tra vào cán chắc chắn - Chọn đục không bị mẻ lưỡi. - Phải có lưới chắn phoi ở phía đối diện với người đục. - Cầm đục, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu dục.
Quy trình đục
3.4 Quy trình đục
- Các bước đục vật thể được thực hiện như trong bảng 5.3
Bảng 5.3 Quy trình đục
Ảnh
DŨA
Khái niệm
4, Dũa 4.1 Khái niệm
- Dũa dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ, khó thực hiện được trên các máy công cụ. Tuy theo các bề mặt cần gia công mà chọn các loại dũa cho phù hợp (Hình 5.10)
Ảnh
5.10 Các loại dũa
Hình vẽ
Tư thế đứng và cách cầm dũa
4.2 Tư thế đứng và cách cầm dũa
- Khi dũa, chi tiết được kẹp trên ê tô. Chiều cao ê tô vừa đủ để cảnh tay tạo thành góc vuông (90°) khi làm việc - Cách cầm dũa và thao tác dũa: + Tay thuận cầm cán dũa, tay còn lại đặt lên đầu dũa, thân của người thợ tạo thành góc 45° so với cạnh của má ê tô + Khi dũa phải thực hiện hai chuyển động: • Đẩy dũa tạo lực cắt: hai tay ấn xuống, điều khiển lực ấn của hai tay cho dũa được thăng bằng. • Kéo dũa về không cần ấn: kéo nhanh và nhẹ nhàng
Ảnh
5.9 Cách cấm dũa và thao tác dũa
Hoạt động 4
Vì sao cần giữ dũa luôn thăng bằng trong quá trình dũa?
Em có nhận xét như thế nào về tư thế đứng và cách cầm dũa (Hình 5.11) so với tư thế đứng và cách cầm cưa?
Trả lời: Tư thế đứng và cách cầm dũa so với tư thế đứng và cách cầm cưa là gần giống nhau Chân phải hợp với chân trái 1 góc 75°, chân phải hợp với trục của êtô 1 góc 45°. Tay thuận cầm cán dũa, tay còn lại đặt lên đầu dũa, thân của người thợ tạo với góc 45° so với cạnh của má ê tô.
Trả lời: - Nếu trong quá trình dũa mà dũa không được giữ thăng bằng thì bề mặt gia công sẽ không bằng phẳng, không mịn, chỗ thấp chỗ cao, không đạt đúng yêu cầu.
An toàn khi lao động dũa
4.3 An toàn khi lao động dũa
- Mặc trang phục bảo hộ lao động - Bàn ê tô phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt - Không được dùng dũa nút cán hoặc không có cán - Không thổi phoi để tránh phoi bắn vào mắt
Quy trình dũa
4.4 Quy trình dũa
- Các bước dũa vật thể được thực hiện như trong bảng 5.4
Bảng 5.4 Quy trình dũa
Ảnh
Ảnh
LUYỆN TẬP
Ghi nhớ
Ảnh
- Cưa và đục là phương pháp gia công thô được sử dụng khi lượng dư gia công lớn + Phương pháp cưa thực hiện theo quy trình: Lắp lưỡi cưa vào khung cửa- Lấy dấu trên vật cần cưa - Kẹp vật cần cưa lên ê tô - Cưa theo vạch dấu. + Phương pháp đục thực hiện theo quy trình: Kẹp vật cần đục vào ê tô - Neo đục vào vật - Đục theo vị trí đã xác định. - Dũa là phương pháp gia công phổ biến trong sửa chữa và chế tạo sản phẩm cơ khí. Phương pháp dũa thực hiện theo quy trình: Kẹp vật cần dũa vào ê tô - Dũa phá - Dũa hoàn thiện
GHI NHỚ
BT1
Bài tập trắc nghiệm
Mặt phẳng cần dũa cách mặt ê tô:
Dưới 10 mm
Trên 20 mm
Từ 10 – 20 mm
BT2
Bài tập trắc nghiệm
Trong các dụng cụ sau, dụng cụ nào không phải là dụng cụ gia công?
Cưa
Tua vít
Đục
Dũa
BT3
Bài tập trắc nghiệm
Khi chọn và lắp êtô cần chú ý điều gì ?
Vừa tầm vóc người đứng
Song song với tầm vóc người đứng
Thấp hơn tầm vóc người đứng
Tất cả đều sai
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 5. GIA CÔNG CƠ KHÍ
DẪN DẮT
Mục tiêu bài học
Ảnh
MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Trình bày được một số phương pháp và quy trình gia công cơ khí bằng tay - Thực hiện được một số phương pháp gia công vật liệu bằng dụng cụ cầm tay
Hoạt động 1
Muốn chế tạo bộ bàn ghế như Hình 5.1, ta phải sử dụng những phương pháp gia công nào? Quy trình thực hiện như thế nào?
Ảnh
5.1 Bộ bàn ghế
Trả lời: - Cưa và đục là phương pháp gia công thô được sử dụng khi lượng dư gia công lớn. + Phương pháp cưa được thực hiện theo quy trình: 1. Lắp lưỡi cưa vào khung cưa; 2. Lấy dấu trên vật cần cưa; 3. Kẹp vật cần cưa lên ê tô; 4. Cưa theo vạch dấu.
Hoạt động 1 (Đáp án)
+ Phương pháp đục được thực hiện theo quy trình: 1. Kẹp vật cần đục vào ê tô ; 2. Neo đục vào vật; 3. Đục theo vị trí đã xác định. - Dũa là phương pháp gia công phổ biến trong sửa chữa và chế tạo sản phẩm cơ khí. Phương pháp dũa được thực hiện theo quy trình: 1. Kẹp vật cần dũa vào ê tô; 2. Dũa phá; 3. Dũa hoàn thiện.
ĐO VÀ VẠCH DẤU
Khái niệm
1, Đo và vạch dấu 1.1 Khái niệm
- Đo và vạch dấu là việc thể hiện hình dạng và kích thước thực tế của sản phẩm lên vật liệu cần gia công
1.2 Dụng cụ đo và vạch dấu a) Dụng cụ đo chiều dài
- Thước lá và thước cuộn là 2 dụng cụ để đo và vạch dấu thông dụng + Thước lá (Hình 5.2a) có thể được chế tạo với độ dài từ 150-1000mm + Thước cuộn (Hình 5.2b) có các loại dài 3m; 5m hoặc dài hơn
Dụng cụ đo chiều dài
- Thước cặp dùng để đo các kích thước có độ chính xác cao (từ 0,05-0,01mm), phạm vi đo vừa phải (tối đa có thể tới 500mm) - Thước cặp được dùng để do độ dày, đường kính (trong và ngoài), đo chiều sâu của lỗ
Ảnh
Ảnh
5.2 Thước đo độ dài
5.2 Thước cặp
Dụng cụ đo góc
b) Dụng cụ đo góc
- Để đo kiểm hoặc vạch dấu các góc trong quá trình gia công có thể dùng thước ê ke vuông, ê ke góc (30°, 45°, 60°) hoặc dụng cụ đo góc vạn năng
Ảnh
5.4 Thước đo góc
Dụng cụ vạch dấu
c) Dụng cụ vạch dấu
- Dụng cụ vạch dấu (Hình 5.5) gồm mũi vạch và chấm dấu. Các chi tiết này thường được chế tạo bằng vật liệu có độ cứng cao để có thể sử dụng lâu dài
Ảnh
5.5 Dụng cụ vạch dấu
QUY TRÌNH ĐO VÀ VẠCH DẤU
Quy trình (1)
1.3 Quy trình đo và vạch dấu
Ảnh
- Các bước đo và vạch dấu được thực hiện như trong bảng 5.1
Bảng 5.1 Quy trình đo và vạch dấu
Quy trình (2)
Ảnh
Bảng 5.1 Quy trình đo và vạch dấu
Quy trình (3)
Ảnh
Bảng 5.1 Quy trình đo và vạch dấu
CƯA
Khái niệm
2, Cưa 2.1 Khái niệm
- Cắt kim loại bằng cưa tay (Hình 5.6) là một dạng gia công thổ nhằm cắt vật thể thành time phần, cắt bỏ phần thi hoặc cắt rãnh.
Ảnh
5.6 Cưa tay
Tư thế đứng và cách cầm cưa
2.2 Tư thế đứng và cách cầm cưa
Ảnh
- Tư thế đúng: đứng thẳng, khối lượng cơ thể phân đều lên hai chân, vị trí chân đứng so với bàn kẹp ê tô được mô tả như Hình 5.7a - Cách cầm cưa: tay thuận nằm cán cưa, tay còn lại nằm đầu kia của khung cưa (Hình 5 7b). - Thao tác: đẩy và kéo cưa bằng cả hai tay. Khi đẩy thì đẩy từ từ để tạo lực cắt. Khi kéo cửa về, tay nắm khung cưa không kéo, tay nắm cán cưa rút cưa về nhanh hơn lúc đẩy. Quá trình lặp đi lặp lại như vậy cho đến khi kết thúc
5.7 Vị trí tay và chân khi cưa
Hoạt động 2
Khi muốn cưa gỗ hoặc kim loại, có thể sử dụng cùng một loại cưa được không? Vì sao?
Trả lời: Không thể dùng cưa gỗ để cưa sắt được vì lưỡi cưa gỗ có răng cưa lớn hơn và thưa hơn so với cưa sắt. Nên khi sử dụng cưa gỗ để cưa sắt sẽ làm cho răng cưa dễ bị uốn méo hoặc gãy. Do đó, ta cần phải sử dụng cưa sắt, nó có lưỡi cưa làm bằng loại thép tốt, răng cưa nhỏ.
Trong quá trình cưa kim loại có thể xảy ra những tai nạn như thế nào?
Trả lời: *Những tai nạn xảy ra khi cưa kim loại: - Mạt cưa rơi vào mắt - Vật cưa rơi vào chân - Cưa vào bản thân
An toàn khi lao động cưa
2.3 An toàn khi lao động cưa
- Mặc trang phục bảo hộ lao động. - Sử dụng cưa đảm bảo an toàn kĩ thuật. - Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để không rơi vào chân. - Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vào mặt cưa tránh vào mắt.
Quy trình cưa
2.4 Quy trình cưa
- Các bước cưa vật thể được thực hiện như trong bảng 5.2
Ảnh
Bảng 5.2 Quy trình cưa
ĐỤC
Khái niệm
3, Đục 3.1 Khái niệm
- Đục là bước gia công thô, thường được sử dụng khi lượng dư gia công lớn hơn 0,5 mm. Dụng cụ đục (Hình 5.8) thường được làm bằng thép để lưỡi cắt có độ cứng cao.
5.8 Đục
Ảnh
Tư thế đứng, cách cầm búa và đục
3.2 Tư thế đứng, cách cầm búa và đục
- Cách cầm đục và cầm búa: cầm búa ở tay thuận, tay kia cầm đục (Hình 5.9). Các ngón tay cầm chặt vừa phải để dễ điều chỉnh - Tư thế đục tương tự như tư thế cưa. Chú ý đứng ở vị trí để tạo lực đánh búa vuông góc với má kẹp ê tô
5.9 Cách cấm đục, búa và tư thế đục
Ảnh
Hoạt động 3
Khi thực hiện phương pháp đục có thể xảy ra những tai nạn như thế nào?
Trả lời: *Những tai nạn xảy ra khi sử dụng phương pháp đục: - Búa, đục không đảm bảo (nứt, vỡ, đầu búa không tra vào cán chắc chắn), cầm bú, đục không chắc chắn dễ gây va đập vào người lao động. - Tư thế đứng đục không đúng cách dẫn tới bệnh vẹo cột sống.
An toàn khi lao động đục
3.3 An toàn khi lao động đục
- Mặc trang phục bảo hộ lao động. - Chọn búa có cán không bị vỡ, nút, đầu búa tra vào cán chắc chắn - Chọn đục không bị mẻ lưỡi. - Phải có lưới chắn phoi ở phía đối diện với người đục. - Cầm đục, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu dục.
Quy trình đục
3.4 Quy trình đục
- Các bước đục vật thể được thực hiện như trong bảng 5.3
Bảng 5.3 Quy trình đục
Ảnh
DŨA
Khái niệm
4, Dũa 4.1 Khái niệm
- Dũa dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ, khó thực hiện được trên các máy công cụ. Tuy theo các bề mặt cần gia công mà chọn các loại dũa cho phù hợp (Hình 5.10)
Ảnh
5.10 Các loại dũa
Hình vẽ
Tư thế đứng và cách cầm dũa
4.2 Tư thế đứng và cách cầm dũa
- Khi dũa, chi tiết được kẹp trên ê tô. Chiều cao ê tô vừa đủ để cảnh tay tạo thành góc vuông (90°) khi làm việc - Cách cầm dũa và thao tác dũa: + Tay thuận cầm cán dũa, tay còn lại đặt lên đầu dũa, thân của người thợ tạo thành góc 45° so với cạnh của má ê tô + Khi dũa phải thực hiện hai chuyển động: • Đẩy dũa tạo lực cắt: hai tay ấn xuống, điều khiển lực ấn của hai tay cho dũa được thăng bằng. • Kéo dũa về không cần ấn: kéo nhanh và nhẹ nhàng
Ảnh
5.9 Cách cấm dũa và thao tác dũa
Hoạt động 4
Vì sao cần giữ dũa luôn thăng bằng trong quá trình dũa?
Em có nhận xét như thế nào về tư thế đứng và cách cầm dũa (Hình 5.11) so với tư thế đứng và cách cầm cưa?
Trả lời: Tư thế đứng và cách cầm dũa so với tư thế đứng và cách cầm cưa là gần giống nhau Chân phải hợp với chân trái 1 góc 75°, chân phải hợp với trục của êtô 1 góc 45°. Tay thuận cầm cán dũa, tay còn lại đặt lên đầu dũa, thân của người thợ tạo với góc 45° so với cạnh của má ê tô.
Trả lời: - Nếu trong quá trình dũa mà dũa không được giữ thăng bằng thì bề mặt gia công sẽ không bằng phẳng, không mịn, chỗ thấp chỗ cao, không đạt đúng yêu cầu.
An toàn khi lao động dũa
4.3 An toàn khi lao động dũa
- Mặc trang phục bảo hộ lao động - Bàn ê tô phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt - Không được dùng dũa nút cán hoặc không có cán - Không thổi phoi để tránh phoi bắn vào mắt
Quy trình dũa
4.4 Quy trình dũa
- Các bước dũa vật thể được thực hiện như trong bảng 5.4
Bảng 5.4 Quy trình dũa
Ảnh
Ảnh
LUYỆN TẬP
Ghi nhớ
Ảnh
- Cưa và đục là phương pháp gia công thô được sử dụng khi lượng dư gia công lớn + Phương pháp cưa thực hiện theo quy trình: Lắp lưỡi cưa vào khung cửa- Lấy dấu trên vật cần cưa - Kẹp vật cần cưa lên ê tô - Cưa theo vạch dấu. + Phương pháp đục thực hiện theo quy trình: Kẹp vật cần đục vào ê tô - Neo đục vào vật - Đục theo vị trí đã xác định. - Dũa là phương pháp gia công phổ biến trong sửa chữa và chế tạo sản phẩm cơ khí. Phương pháp dũa thực hiện theo quy trình: Kẹp vật cần dũa vào ê tô - Dũa phá - Dũa hoàn thiện
GHI NHỚ
BT1
Bài tập trắc nghiệm
Mặt phẳng cần dũa cách mặt ê tô:
Dưới 10 mm
Trên 20 mm
Từ 10 – 20 mm
BT2
Bài tập trắc nghiệm
Trong các dụng cụ sau, dụng cụ nào không phải là dụng cụ gia công?
Cưa
Tua vít
Đục
Dũa
BT3
Bài tập trắc nghiệm
Khi chọn và lắp êtô cần chú ý điều gì ?
Vừa tầm vóc người đứng
Song song với tầm vóc người đứng
Thấp hơn tầm vóc người đứng
Tất cả đều sai
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất