Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:25' 09-02-2023
Dung lượng: 895.5 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:25' 09-02-2023
Dung lượng: 895.5 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
BÀI 13: ENTHALPY TẠO THÀNH VÀ BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
HÓA HỌC 10
BÀI 13: ENTHALPY TẠO THÀNH VÀ BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, em sẽ:
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ:
- Trình bày được khái niệm phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt, điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và thường chọn nhiệt độ latex(25@C) hay 298K); enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) latex(Delta_fH_298^0) và biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng latex(Delta_rH_298^0). - Nêu được ý nghĩa của dấu và giá trị latex(Delta_rH_298^0).
Khởi động
Câu hỏi
Ảnh
Trong 2 ví dụ dưới đây đều có phản ứng xảy ra với sự thay đổi năng lượng. Theo em, phản ứng có sự kèm theo sự thay đổi năng lượng dưới dạng nhiệt năng đóng vai trò gì trong đời sống?
- Khởi động:
Ảnh
1. Phản ứng toả nhiệt
- Hoạt động
Ảnh
1. Phản ứng toả nhiệt
HĐ: Tìm hiểu phản ứng toả nhiệt
Ảnh
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra Hình 13.1 và nêu nhận xét về sự thay đổi nhiệt của phản ứng đó.
Ảnh
+ tiếp
Ảnh
Thí nghiệm 1: Sự thay đổi nhiệt độ khi vôi sống phản ứng với nước (SGK Tr81)
Ảnh
Thực hiện thí nghiệm 1. Nêu hiện tượng xảy ra. Rút ra kết luận về sự thay đổi nhiệt độ chất lỏng trong cốc. Giải thích.
Ảnh
Thảo luận
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
Ảnh
- Luyện tập
- Luyện tập
Ảnh
Hãy nêu hiện tượng của các quá trình: đốt cháy than, ethanol trong không khí. Nhiệt độ môi trường xung quanh thay đổi như thế nào?
2. Phản ứng thu nhiệt
- Hoạt động
2. Phản ứng thu nhiệt
HĐ: Tìm hiểu phản ứng thu nhiệt
Ảnh
3. Khi thả viên vitamin C sủi vào cốc nước như Hình 13.3, dự đoán sự thay đổi nhiệt độ của nước trong cốc. 4. Trong phản ứng nung đá vôi (latex(CaCO_3)), nếu ngừng cung cấp nhiệt, phản ứng có tiếp tục xảy ra không?
Ảnh
Ảnh
+ tiếp
Thí nghiệm 2: Nhiệt phân potassium chlorate (SGK Tr82)
Ảnh
Ảnh
Ảnh
5. Thực hiện thí nghiệm 2. Nêu hiện tượng trước và sau khi đốt nóng hỗn hợp. Nếu ngừng đốt nóng thì phản ứng có xảy ra không?
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hoá học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
Ảnh
3. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
- Hoạt động 1
3. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
HĐ1: Tìm hiểu về sự biến thiên enthalpy của phản ứng
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Thảo luận:
6. Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học được xác định trong điều kiện nào?
Ảnh
Ảnh
- Kết luận 1
Hình vẽ
- Kết luận 1:
- Biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của một phản ứng hoá học, được kí hiệu là latex(Delta_rH_298^0), là nhiệt kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn. - Điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan dung dịch) và thường chọn nhiệt độ latex(25@C) (hay 298K).
Ảnh
- Hoạt động 2
HĐ2: Tìm hiểu về phương trình nhiệt hoá học
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Thảo luận:
7. Phương trình nhiệt hoá học cho biết thông tin gì về phản ứng hoá học?
Ảnh
Ảnh
- Kết luận 2
Hình vẽ
- Kết luận 2:
Phương trình nhiệt hoá học là phương trình phản ứng hoá học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu (cđ) và sản phẩm (sp).
Ảnh
- Luyện tập
- Luyện tập
Ảnh
Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau: latex(C(s) + H_2O(g) -> CO(g) + H_2(g)) latex(Delta_rH_298^0 = +131,25 kJ) (1) latex(CuSO_4(aq) + Zn(s) -> ZnSO_4(aq) + Cu(s)) latex(Delta_rH_298^0 = -231,04 kJ) (2) Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào thu nhiệt, phản ứng nào toả nhiệt?
4. Enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành)
- Hoạt động
4. Enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành)
HĐ: Tìm hiểu enthalpy tạo thành
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Thảo luận:
8. Phân biệt enthalpy tạo thành của một chất và biến thiên enthalpy của phản ứng. Lấy ví dụ. 9. Cho phản ứng sau: latex(S(s) + O_2(g) -> SO_2(g)) latex(Delta_fH_298^0 (SO_2,g)) = -296,80 kJ/mol Cho biết ý nghĩa của giá trị latex(Delta_fH_298^0 (SO_2,g)). 10. Hợp chất latex(SO_2(g)) bền hơn hay kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S(s) và latex(O_2(g)).
Ảnh
+ tiếp
Ảnh
HĐ: Tìm hiểu enthalpy tạo thành
Ảnh
Thảo luận:
Từ Bảng 13.1 hãy liệt kê các phản ứng có enthalpy tạo thành dương (lấy nhiệt từ môi trường).
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất.
Ảnh
- Chú ý
Ảnh
Hình vẽ
- Chú ý:
1. Latex(Delta_fH_298^0) của đơn chất bền nhất bằng 0 (xét ở điều kiện tiêu chuẩn). 2. Latex(Delta_fH_298^0 < 0), chất bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó. 3. Latex(Delta_fH_298^0 > 0), chất kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó.
- Luyện tập
- Luyện tập
Ảnh
Em hãy xác định enthalpy tạo thành theo đơn vị (kcal) của các chất sau: latex(Fe_2O_3(s); NO(g); H_2O(g); C_2H_5OH(l)). Cho biết 1J = 0,239 cal.
5. Ý nghĩa của dấu và giá trị latex(Delta_rH_298^0)
- Hoạt động
5. Ý nghĩa của dấu và giá trị latex(Delta_rH_298^0)
HĐ: Tìm hiểu về dấu và giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng
Ảnh
Ảnh
- Thảo luận
Hình vẽ
Ảnh
Thảo luận:
12. Quan sát Hình 13.5, mô tả sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng. Nhận xét về giá trị của latex(Delta_rH_298^0)(sp) so với latex(Delta_rH_298^0)(cđ). 13. Vận dụng để vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng nhiệt phân latex(CaCO_3) ở ví dụ 5 (SGK Tr85). 14. Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau: latex(CO(g) + 1/2O_2(g) -> CO_2(g)) latex(Delta_rH_298^0 = -283,00kJ) latex(H_2(g) + F_2(g) -> 2HF(g)) latex(Delta_rH_298^0 = -546,00kJ) So sánh nhiệt giữa hai phản ứng. Phản ứng nào xảy ra thuận lợi hơn?
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
+ Phản ứng toả nhiệt: latex(SigmaDelta_fH_298^0 (sp) < SigmaDelta_fH_298^0 (cđ) -> SigmaDelta_fH_298^0 <0) + Phản ứng thu nhiệt: latex(SigmaDelta_fH_298^0 (sp) > SigmaDelta_fH_298^0 (cđ) -> SigmaDelta_fH_298^0 >0) + Thường các phản ứng có latex(Delta_fH_298^0 < 0) thì xảy ra thuận lợi.
Ảnh
- Vận dụng
- Vận dụng:
Làm cho nhà em sạch bong với hỗn hợp baking soda (latex(NaHCO_3)) và giấm (latex(CH_3COOH)). Hỗn hợp này tạo ta một lượng lớn bọt. Phương trình nhiệt hoá học của phản ứng: latex(NaHCO_3(s) + CH_3COOH(aq) -> CH_3COONa(aq) + CO_2(g)) + latex(H_2O(l)) latex(Delta_rH_298^0 = 94,30kJ) Phản ứng trên là toả nhiệt hay thu nhiệt? Vì sao? Tìm những ứng dụng khác của phản ứng trên.
Ảnh
- Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
HÓA HỌC 10
BÀI 13: ENTHALPY TẠO THÀNH VÀ BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, em sẽ:
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ:
- Trình bày được khái niệm phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt, điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và thường chọn nhiệt độ latex(25@C) hay 298K); enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) latex(Delta_fH_298^0) và biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng latex(Delta_rH_298^0). - Nêu được ý nghĩa của dấu và giá trị latex(Delta_rH_298^0).
Khởi động
Câu hỏi
Ảnh
Trong 2 ví dụ dưới đây đều có phản ứng xảy ra với sự thay đổi năng lượng. Theo em, phản ứng có sự kèm theo sự thay đổi năng lượng dưới dạng nhiệt năng đóng vai trò gì trong đời sống?
- Khởi động:
Ảnh
1. Phản ứng toả nhiệt
- Hoạt động
Ảnh
1. Phản ứng toả nhiệt
HĐ: Tìm hiểu phản ứng toả nhiệt
Ảnh
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra Hình 13.1 và nêu nhận xét về sự thay đổi nhiệt của phản ứng đó.
Ảnh
+ tiếp
Ảnh
Thí nghiệm 1: Sự thay đổi nhiệt độ khi vôi sống phản ứng với nước (SGK Tr81)
Ảnh
Thực hiện thí nghiệm 1. Nêu hiện tượng xảy ra. Rút ra kết luận về sự thay đổi nhiệt độ chất lỏng trong cốc. Giải thích.
Ảnh
Thảo luận
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
Ảnh
- Luyện tập
- Luyện tập
Ảnh
Hãy nêu hiện tượng của các quá trình: đốt cháy than, ethanol trong không khí. Nhiệt độ môi trường xung quanh thay đổi như thế nào?
2. Phản ứng thu nhiệt
- Hoạt động
2. Phản ứng thu nhiệt
HĐ: Tìm hiểu phản ứng thu nhiệt
Ảnh
3. Khi thả viên vitamin C sủi vào cốc nước như Hình 13.3, dự đoán sự thay đổi nhiệt độ của nước trong cốc. 4. Trong phản ứng nung đá vôi (latex(CaCO_3)), nếu ngừng cung cấp nhiệt, phản ứng có tiếp tục xảy ra không?
Ảnh
Ảnh
+ tiếp
Thí nghiệm 2: Nhiệt phân potassium chlorate (SGK Tr82)
Ảnh
Ảnh
Ảnh
5. Thực hiện thí nghiệm 2. Nêu hiện tượng trước và sau khi đốt nóng hỗn hợp. Nếu ngừng đốt nóng thì phản ứng có xảy ra không?
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hoá học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
Ảnh
3. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
- Hoạt động 1
3. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
HĐ1: Tìm hiểu về sự biến thiên enthalpy của phản ứng
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Thảo luận:
6. Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học được xác định trong điều kiện nào?
Ảnh
Ảnh
- Kết luận 1
Hình vẽ
- Kết luận 1:
- Biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của một phản ứng hoá học, được kí hiệu là latex(Delta_rH_298^0), là nhiệt kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn. - Điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan dung dịch) và thường chọn nhiệt độ latex(25@C) (hay 298K).
Ảnh
- Hoạt động 2
HĐ2: Tìm hiểu về phương trình nhiệt hoá học
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Thảo luận:
7. Phương trình nhiệt hoá học cho biết thông tin gì về phản ứng hoá học?
Ảnh
Ảnh
- Kết luận 2
Hình vẽ
- Kết luận 2:
Phương trình nhiệt hoá học là phương trình phản ứng hoá học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu (cđ) và sản phẩm (sp).
Ảnh
- Luyện tập
- Luyện tập
Ảnh
Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau: latex(C(s) + H_2O(g) -> CO(g) + H_2(g)) latex(Delta_rH_298^0 = +131,25 kJ) (1) latex(CuSO_4(aq) + Zn(s) -> ZnSO_4(aq) + Cu(s)) latex(Delta_rH_298^0 = -231,04 kJ) (2) Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào thu nhiệt, phản ứng nào toả nhiệt?
4. Enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành)
- Hoạt động
4. Enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành)
HĐ: Tìm hiểu enthalpy tạo thành
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Thảo luận:
8. Phân biệt enthalpy tạo thành của một chất và biến thiên enthalpy của phản ứng. Lấy ví dụ. 9. Cho phản ứng sau: latex(S(s) + O_2(g) -> SO_2(g)) latex(Delta_fH_298^0 (SO_2,g)) = -296,80 kJ/mol Cho biết ý nghĩa của giá trị latex(Delta_fH_298^0 (SO_2,g)). 10. Hợp chất latex(SO_2(g)) bền hơn hay kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S(s) và latex(O_2(g)).
Ảnh
+ tiếp
Ảnh
HĐ: Tìm hiểu enthalpy tạo thành
Ảnh
Thảo luận:
Từ Bảng 13.1 hãy liệt kê các phản ứng có enthalpy tạo thành dương (lấy nhiệt từ môi trường).
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất.
Ảnh
- Chú ý
Ảnh
Hình vẽ
- Chú ý:
1. Latex(Delta_fH_298^0) của đơn chất bền nhất bằng 0 (xét ở điều kiện tiêu chuẩn). 2. Latex(Delta_fH_298^0 < 0), chất bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó. 3. Latex(Delta_fH_298^0 > 0), chất kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó.
- Luyện tập
- Luyện tập
Ảnh
Em hãy xác định enthalpy tạo thành theo đơn vị (kcal) của các chất sau: latex(Fe_2O_3(s); NO(g); H_2O(g); C_2H_5OH(l)). Cho biết 1J = 0,239 cal.
5. Ý nghĩa của dấu và giá trị latex(Delta_rH_298^0)
- Hoạt động
5. Ý nghĩa của dấu và giá trị latex(Delta_rH_298^0)
HĐ: Tìm hiểu về dấu và giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng
Ảnh
Ảnh
- Thảo luận
Hình vẽ
Ảnh
Thảo luận:
12. Quan sát Hình 13.5, mô tả sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng. Nhận xét về giá trị của latex(Delta_rH_298^0)(sp) so với latex(Delta_rH_298^0)(cđ). 13. Vận dụng để vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng nhiệt phân latex(CaCO_3) ở ví dụ 5 (SGK Tr85). 14. Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau: latex(CO(g) + 1/2O_2(g) -> CO_2(g)) latex(Delta_rH_298^0 = -283,00kJ) latex(H_2(g) + F_2(g) -> 2HF(g)) latex(Delta_rH_298^0 = -546,00kJ) So sánh nhiệt giữa hai phản ứng. Phản ứng nào xảy ra thuận lợi hơn?
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
+ Phản ứng toả nhiệt: latex(SigmaDelta_fH_298^0 (sp) < SigmaDelta_fH_298^0 (cđ) -> SigmaDelta_fH_298^0 <0) + Phản ứng thu nhiệt: latex(SigmaDelta_fH_298^0 (sp) > SigmaDelta_fH_298^0 (cđ) -> SigmaDelta_fH_298^0 >0) + Thường các phản ứng có latex(Delta_fH_298^0 < 0) thì xảy ra thuận lợi.
Ảnh
- Vận dụng
- Vận dụng:
Làm cho nhà em sạch bong với hỗn hợp baking soda (latex(NaHCO_3)) và giấm (latex(CH_3COOH)). Hỗn hợp này tạo ta một lượng lớn bọt. Phương trình nhiệt hoá học của phản ứng: latex(NaHCO_3(s) + CH_3COOH(aq) -> CH_3COONa(aq) + CO_2(g)) + latex(H_2O(l)) latex(Delta_rH_298^0 = 94,30kJ) Phản ứng trên là toả nhiệt hay thu nhiệt? Vì sao? Tìm những ứng dụng khác của phản ứng trên.
Ảnh
- Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất