Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 50. Em làm được những gì?
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:18' 26-11-2024
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:18' 26-11-2024
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 50. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 50. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Nhắc lại kiến thức
*Diện tích hình chữ nhật: - S = a × b (Với a và b là chiều dài và chiều rộng.) *Diện tích hình vuông: - S = a × a (Với a là độ dài cạnh.) *Diện tích hình tam giác: - S = 1/2 × a × h (Với a là đáy, h là chiều cao.) *Diện tích hình tròn: - S = π × r² (Với r là bán kính, π ≈ 3,14.) *Chu vi các hình: - Hình chữ nhật: P = 2 × (a + b) - Hình vuông: P = 4 × a - Hình tròn: C = 2 × π × r
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Quan sát hình bên.
Phương pháp giải: * Dựa vào tính chất của các tam giác: - Hình tam giác có một góc vuông là tam giác vuông. - Hình tam giác có một góc tù là tam giác tù. - Hình tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn. - Hình tam giác có ba góc 600 là tam giác đều. * Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. Lời giải chi tiết:a) - Tam giác ABC là tam giác nhọn. - Tam giác ABH là tam giác vuông. - Tam giác ADC là tam giác tù. b)Các tam giác ABH, AHD, ADC có diện tích bằng nhau. (vì đều có chiều cao là độ dài đoạn thẳng AH; có độ dài đáy bằng nhau và đều bằng 3 đơn vị - 3 ô) c) Diện tích tam giác ABC là: Latex((4,5 x 3)/2) = 6,75 (Latex(cm^2))
Bài 2
Bài 2: Ở hình bên, tam giác STV được ghép bởi bốn hình tam giác đều. Tam giác STV có là tam giác đều không?
Phương pháp giải: Tam giác có ba góc bằng 60°. Lời giải chi tiết: Vì tam giác STV được ghép bởi bốn hình tam giác đều nên ba góc của tam giác STV bằng nhau và bằng 60°. Vậy tam giác STV là tam giác đều.
Ảnh
Bài 3
Bài 3: Quan sát biển báo giao thông tròn ở hình bên. - Hình tròn lớn có đường kính 70 cm. - Hình tròn bé có đường kính 50 cm. a) Tính chu vi của biển báo. b) Tính diện tích phần màu đỏ của biển báo.
Phương pháp giải: a) Tính chu vi của biển báo = chu vi của hình tròn lớn có đường kính 70 cm. b) Tính diện tích phần màu đỏ của biển báo = diện tích hình tròn lớn – diện tích hình tròn bé.
Lời giải chi tiết: a) Chu vi của biển báo là: 70 x 3,14 = 219,8 (cm) b) Diện tích của hình tròn lớn là: Latex(70/2) x Latex(70/2) x 3,14 = 3845,5 Latex(cm^2) Diện tích của hình tròn bé là:Latex(50/2) x Latex(50/2) x 3,14 = 1962,5 Latex(cm^2) Diện tích phần màu đỏ của biển báo là: 3846,5 – 1962,5 = 1884 (cm2) Đáp số: a) 219,8 cm b) 1884 cm2.
Bài 4
Bài 4: Tính tổng diện tích phần kính màu hồng và màu tím trên khung cửa sổ ở hinh bên.
Phương pháp giải: - Đường kính hình tròn = Cạnh bé hình thang = 1,2 m - Tính tổng diện tích phần kính màu hồng và màu tím = diện tích hình thang – diên tích hình tròn. Lời giải chi tiết: Vì đường kính hình tròn bằng cạnh bé hình thang nên: Diện tích hình tròn là: Latex(1,2/2) x Latex(1,2/2) x 3,14 = 1,1304 Latex(m^2) Diện tích hình thang là: Latex(((1x2 + 2)x1,6)/2) = 2,56 Latex(m^2) Tổng diện tích phần kính màu hồng và màu tím trên khung cửa sổ là: 2,56 – 1,1304 = 1,4296 (Latex(m^2)) Đáp số: 1,4296 Latex(m^2).
Thử thách
Bài 1
Thử thách: Số? Thông thường 1 l dầu thực vật (dầu ăn) cân nặng 0,9 kg. Nếu lấy 1 tấn dầu thực vật đóng đều vào các chai, mỗi chai đựng 1 l thì cần khoảng .?. chai (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Phương pháp giải: - Số chai dầu tương ứng với số lít dầu thực vật. - Tính số lít dầu thực vật = Số kg dầu thực vật đã có : cân nặng của 1 l dầu thực vật Lời giải: Mỗi chai đựng 1 l thì cần khoảng 111 chai Giải thích Đổi 1 tấn = 1 000 kg Cần số chai là: 1 000 : 0,9 = Latex(10000/9) = 1111, 1111(chai) Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị, cần khoảng 1 111 chai.
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Ôn lại các kiến thức đã học trong các bài trước về các phép toán cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia, và các bài toán về diện tích, chu vi. Thực hành làm các bài tập trong sách giáo khoa để củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán. Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu về các bài toán thực tế, cách vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống hàng ngày. Hoàn thành các bài tập ở nhà để kiểm tra sự hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 50. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Nhắc lại kiến thức
*Diện tích hình chữ nhật: - S = a × b (Với a và b là chiều dài và chiều rộng.) *Diện tích hình vuông: - S = a × a (Với a là độ dài cạnh.) *Diện tích hình tam giác: - S = 1/2 × a × h (Với a là đáy, h là chiều cao.) *Diện tích hình tròn: - S = π × r² (Với r là bán kính, π ≈ 3,14.) *Chu vi các hình: - Hình chữ nhật: P = 2 × (a + b) - Hình vuông: P = 4 × a - Hình tròn: C = 2 × π × r
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Quan sát hình bên.
Phương pháp giải: * Dựa vào tính chất của các tam giác: - Hình tam giác có một góc vuông là tam giác vuông. - Hình tam giác có một góc tù là tam giác tù. - Hình tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn. - Hình tam giác có ba góc 600 là tam giác đều. * Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. Lời giải chi tiết:a) - Tam giác ABC là tam giác nhọn. - Tam giác ABH là tam giác vuông. - Tam giác ADC là tam giác tù. b)Các tam giác ABH, AHD, ADC có diện tích bằng nhau. (vì đều có chiều cao là độ dài đoạn thẳng AH; có độ dài đáy bằng nhau và đều bằng 3 đơn vị - 3 ô) c) Diện tích tam giác ABC là: Latex((4,5 x 3)/2) = 6,75 (Latex(cm^2))
Bài 2
Bài 2: Ở hình bên, tam giác STV được ghép bởi bốn hình tam giác đều. Tam giác STV có là tam giác đều không?
Phương pháp giải: Tam giác có ba góc bằng 60°. Lời giải chi tiết: Vì tam giác STV được ghép bởi bốn hình tam giác đều nên ba góc của tam giác STV bằng nhau và bằng 60°. Vậy tam giác STV là tam giác đều.
Ảnh
Bài 3
Bài 3: Quan sát biển báo giao thông tròn ở hình bên. - Hình tròn lớn có đường kính 70 cm. - Hình tròn bé có đường kính 50 cm. a) Tính chu vi của biển báo. b) Tính diện tích phần màu đỏ của biển báo.
Phương pháp giải: a) Tính chu vi của biển báo = chu vi của hình tròn lớn có đường kính 70 cm. b) Tính diện tích phần màu đỏ của biển báo = diện tích hình tròn lớn – diện tích hình tròn bé.
Lời giải chi tiết: a) Chu vi của biển báo là: 70 x 3,14 = 219,8 (cm) b) Diện tích của hình tròn lớn là: Latex(70/2) x Latex(70/2) x 3,14 = 3845,5 Latex(cm^2) Diện tích của hình tròn bé là:Latex(50/2) x Latex(50/2) x 3,14 = 1962,5 Latex(cm^2) Diện tích phần màu đỏ của biển báo là: 3846,5 – 1962,5 = 1884 (cm2) Đáp số: a) 219,8 cm b) 1884 cm2.
Bài 4
Bài 4: Tính tổng diện tích phần kính màu hồng và màu tím trên khung cửa sổ ở hinh bên.
Phương pháp giải: - Đường kính hình tròn = Cạnh bé hình thang = 1,2 m - Tính tổng diện tích phần kính màu hồng và màu tím = diện tích hình thang – diên tích hình tròn. Lời giải chi tiết: Vì đường kính hình tròn bằng cạnh bé hình thang nên: Diện tích hình tròn là: Latex(1,2/2) x Latex(1,2/2) x 3,14 = 1,1304 Latex(m^2) Diện tích hình thang là: Latex(((1x2 + 2)x1,6)/2) = 2,56 Latex(m^2) Tổng diện tích phần kính màu hồng và màu tím trên khung cửa sổ là: 2,56 – 1,1304 = 1,4296 (Latex(m^2)) Đáp số: 1,4296 Latex(m^2).
Thử thách
Bài 1
Thử thách: Số? Thông thường 1 l dầu thực vật (dầu ăn) cân nặng 0,9 kg. Nếu lấy 1 tấn dầu thực vật đóng đều vào các chai, mỗi chai đựng 1 l thì cần khoảng .?. chai (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Phương pháp giải: - Số chai dầu tương ứng với số lít dầu thực vật. - Tính số lít dầu thực vật = Số kg dầu thực vật đã có : cân nặng của 1 l dầu thực vật Lời giải: Mỗi chai đựng 1 l thì cần khoảng 111 chai Giải thích Đổi 1 tấn = 1 000 kg Cần số chai là: 1 000 : 0,9 = Latex(10000/9) = 1111, 1111(chai) Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị, cần khoảng 1 111 chai.
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Ôn lại các kiến thức đã học trong các bài trước về các phép toán cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia, và các bài toán về diện tích, chu vi. Thực hành làm các bài tập trong sách giáo khoa để củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán. Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu về các bài toán thực tế, cách vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống hàng ngày. Hoàn thành các bài tập ở nhà để kiểm tra sự hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất