Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 41. Em làm được những gì?
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:03' 26-11-2024
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:03' 26-11-2024
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 40. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 40. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Nhắc lại kiến thức
1. Ôn lại cách chia số tự nhiên cho số thập phân: - Để chia một số tự nhiên cho số thập phân, ta chuyển số thập phân thành số tự nhiên bằng cách nhân cả số chia và số bị chia với 10, 100,... sao cho số chia trở thành số tự nhiên. Ví dụ: 12 ÷ 0,5 = (12 × 10) ÷ (0,5 × 10) = 120 ÷ 5 = 24. 2. Quy tắc chia số thập phân cho số thập phân: - Để chia một số thập phân cho một số thập phân, ta nhân cả số chia và số bị chia với 10, 100,... sao cho số chia trở thành một số tự nhiên, sau đó thực hiện phép chia bình thường. Ví dụ: 6,4 ÷ 0,8 = (6,4 × 10) ÷ (0,8 × 10) = 64 ÷ 8 = 8.
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Đặt tính rồi tính. a) 18,75 : 15 b) 4 : 25 c) 8 : 3,2 d) 2,436 : 0,42
Lời giải: a) 18,75 : 15
b) 4 : 25
c) 8 : 3,2
d) 2,436 : 0,42
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 2
Bài 2: Tính nhẩm. a) 4,1 : 0,1 b) 39 : 0,1 c) 1,25 : 0,01 d) 0,982 : 0,001
Phương pháp giải: Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số. Lời giải: a) 4,1 : 0,1 = 41 b) 39 : 0,1 = 390 c) 1,25 : 0,01 = 125 d) 0,982 : 0,001 = 982
Bài 3
Bài 3: Chọn các cặp biểu thức có giá trị bằng nhau.
Phương pháp giải: Tính giá trị của các biểu thức rồi nối các cặp biểu thức có giá trị bằng nhau. Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Bài 4
Bài 4: Số? a) Chia một số cho 0,1 tức là nhân số đó với .?. b) Chia một số cho 0,2 tức là nhân số đó với .?. c) Chia một số cho 0,5 tức là nhân số đó với .?. d) Chia một số cho 0,25 tức là nhân số đó với .?.
Phương pháp giải: Đổi các số 0,1; 0,2; 0,5; 0,25 thành các phân số. Áp dụng tính chất phép chia phân số thì ta nhân với phân số nghịch đảo của phân số đó Lời giải: a) Chia một số cho 0,1 tức là nhân số đó với 10 b) Chia một số cho 0,2 tức là nhân số đó với 5 c) Chia một số cho 0,5 tức là nhân số đó với 2 d) Chia một số cho 0,25 tức là nhân số đó với 4
Bài 5
Bài 5: Số?
Phương pháp giải: Thừa số chưa biết = thương : thừa số đã biết Áp dụng phương pháp tính ngược từ cuối lên. Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Bài 6
Bài 6: Tính giá trị của biểu thức. a) 0,6 : 1,2 × 3,4 b) 58,26 - 70,02 : 1,8 c) 6,3 : (0,12 + 0,3)
Phương pháp giải: Trong biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước ; cộng, trừ sau. Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Lời giải: a) 0,6 : 1,2 × 3,4 = 0,5 × 3,4 = 1,7 b) 58,26 – 70,02 : 1,8 = 58,26 – 38,9 = 19,36 c) 6,3 : (0,12 + 0,3) = 6,3 : 0,42 = 15
Bài 7
Bài 7: Người ta rót hết 36 1 dầu ăn vào các chai, mỗi chai chứa 0,75 l dầu. Cứ 6 chai dầu lại xếp vào 1 hộp. Hỏi cần bao nhiêu hộp để đựng hết số dầu đó?
Phương pháp giải: - Tính số chai dầu rót được = số lít dầu : số lít dầu mỗi chai chứa được - Tính số hộp để đựng hết số dầu = số chai dầu rót được : số chai trong 1 hộp
Lời giải: Số chai dầu ăn là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Cần số hộp để đựng hết số dầu đó là: 48 : 6 = 8 (hộp) Đáp số: 8 hộp
Bài 8
Bài 8: Quan sát phép chia dưới đây. Tìm số dư của phép chia sau rồi thử lại.
Lời giải: Trong phép chia này, số dư là 0,23 Thử lại: 0,15 × 24 + 0,23 = 3,83
Ảnh
Ảnh
Bài 9
Bài 9: May một cái áo sơ mi hết 1,6 m vải. Có 20 m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu cái áo sơ mi như thế và còn thừa bao nhiêu mét vải?
Phương pháp giải: - Tính may được nhiều nhất số cái áo sơ mi như thế và còn thừa số mét vải = số mét vải có : số mét vải may 1 áo sơ mi - Trong kết quả, thương là số áo sơ mi cần tìm, số dư là số mét vải còn thừa. Lời giải: Số áo sơ mi tối đa có thể may từ 20 m vải: 20 : 1,6 = 12,5 (áo) Vậy số áo sơ mi tối đa có thể may là 12 áo. Số mét vải thừa là: 20 – (12 × 1,6) = 0,8 (m) Vậy, có thể may được tối đa 12 cái áo sơ mi và còn thừa 0,8 mét vải.
Thử thách
Bài 1
Thử thách: Số? Thông thường 1 l dầu thực vật (dầu ăn) cân nặng 0,9 kg. Nếu lấy 1 tấn dầu thực vật đóng đều vào các chai, mỗi chai đựng 1 l thì cần khoảng .?. chai (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Phương pháp giải: - Số chai dầu tương ứng với số lít dầu thực vật. - Tính số lít dầu thực vật = Số kg dầu thực vật đã có : cân nặng của 1 l dầu thực vật Lời giải: Mỗi chai đựng 1 l thì cần khoảng 111 chai Giải thích Đổi 1 tấn = 1 000 kg Cần số chai là: 1 000 : 0,9 = Latex(10000/9) = 1111, 1111(chai) Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị, cần khoảng 1 111 chai.
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Luyện tập chuyển số thập phân thành số tự nhiên bằng cách nhân cả số chia và số bị chia với 10, 100,... để thực hiện phép chia dễ dàng hơn. Thực hiện thêm các phép chia số thập phân cho số thập phân (ví dụ: 6,4 ÷ 0,8, 7,2 ÷ 1,2, 3,5 ÷ 0,7) để nắm vững phương pháp. Đặt ra một số bài toán thực tế liên quan đến việc chia số thập phân, ví dụ: chia một số tiền cho các phần bằng nhau, chia thời gian, chia diện tích, v.v. Giải quyết các bài toán đó để áp dụng lý thuyết vào thực tế.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 40. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Nhắc lại kiến thức
1. Ôn lại cách chia số tự nhiên cho số thập phân: - Để chia một số tự nhiên cho số thập phân, ta chuyển số thập phân thành số tự nhiên bằng cách nhân cả số chia và số bị chia với 10, 100,... sao cho số chia trở thành số tự nhiên. Ví dụ: 12 ÷ 0,5 = (12 × 10) ÷ (0,5 × 10) = 120 ÷ 5 = 24. 2. Quy tắc chia số thập phân cho số thập phân: - Để chia một số thập phân cho một số thập phân, ta nhân cả số chia và số bị chia với 10, 100,... sao cho số chia trở thành một số tự nhiên, sau đó thực hiện phép chia bình thường. Ví dụ: 6,4 ÷ 0,8 = (6,4 × 10) ÷ (0,8 × 10) = 64 ÷ 8 = 8.
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Đặt tính rồi tính. a) 18,75 : 15 b) 4 : 25 c) 8 : 3,2 d) 2,436 : 0,42
Lời giải: a) 18,75 : 15
b) 4 : 25
c) 8 : 3,2
d) 2,436 : 0,42
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 2
Bài 2: Tính nhẩm. a) 4,1 : 0,1 b) 39 : 0,1 c) 1,25 : 0,01 d) 0,982 : 0,001
Phương pháp giải: Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số. Lời giải: a) 4,1 : 0,1 = 41 b) 39 : 0,1 = 390 c) 1,25 : 0,01 = 125 d) 0,982 : 0,001 = 982
Bài 3
Bài 3: Chọn các cặp biểu thức có giá trị bằng nhau.
Phương pháp giải: Tính giá trị của các biểu thức rồi nối các cặp biểu thức có giá trị bằng nhau. Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Bài 4
Bài 4: Số? a) Chia một số cho 0,1 tức là nhân số đó với .?. b) Chia một số cho 0,2 tức là nhân số đó với .?. c) Chia một số cho 0,5 tức là nhân số đó với .?. d) Chia một số cho 0,25 tức là nhân số đó với .?.
Phương pháp giải: Đổi các số 0,1; 0,2; 0,5; 0,25 thành các phân số. Áp dụng tính chất phép chia phân số thì ta nhân với phân số nghịch đảo của phân số đó Lời giải: a) Chia một số cho 0,1 tức là nhân số đó với 10 b) Chia một số cho 0,2 tức là nhân số đó với 5 c) Chia một số cho 0,5 tức là nhân số đó với 2 d) Chia một số cho 0,25 tức là nhân số đó với 4
Bài 5
Bài 5: Số?
Phương pháp giải: Thừa số chưa biết = thương : thừa số đã biết Áp dụng phương pháp tính ngược từ cuối lên. Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Bài 6
Bài 6: Tính giá trị của biểu thức. a) 0,6 : 1,2 × 3,4 b) 58,26 - 70,02 : 1,8 c) 6,3 : (0,12 + 0,3)
Phương pháp giải: Trong biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước ; cộng, trừ sau. Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Lời giải: a) 0,6 : 1,2 × 3,4 = 0,5 × 3,4 = 1,7 b) 58,26 – 70,02 : 1,8 = 58,26 – 38,9 = 19,36 c) 6,3 : (0,12 + 0,3) = 6,3 : 0,42 = 15
Bài 7
Bài 7: Người ta rót hết 36 1 dầu ăn vào các chai, mỗi chai chứa 0,75 l dầu. Cứ 6 chai dầu lại xếp vào 1 hộp. Hỏi cần bao nhiêu hộp để đựng hết số dầu đó?
Phương pháp giải: - Tính số chai dầu rót được = số lít dầu : số lít dầu mỗi chai chứa được - Tính số hộp để đựng hết số dầu = số chai dầu rót được : số chai trong 1 hộp
Lời giải: Số chai dầu ăn là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Cần số hộp để đựng hết số dầu đó là: 48 : 6 = 8 (hộp) Đáp số: 8 hộp
Bài 8
Bài 8: Quan sát phép chia dưới đây. Tìm số dư của phép chia sau rồi thử lại.
Lời giải: Trong phép chia này, số dư là 0,23 Thử lại: 0,15 × 24 + 0,23 = 3,83
Ảnh
Ảnh
Bài 9
Bài 9: May một cái áo sơ mi hết 1,6 m vải. Có 20 m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu cái áo sơ mi như thế và còn thừa bao nhiêu mét vải?
Phương pháp giải: - Tính may được nhiều nhất số cái áo sơ mi như thế và còn thừa số mét vải = số mét vải có : số mét vải may 1 áo sơ mi - Trong kết quả, thương là số áo sơ mi cần tìm, số dư là số mét vải còn thừa. Lời giải: Số áo sơ mi tối đa có thể may từ 20 m vải: 20 : 1,6 = 12,5 (áo) Vậy số áo sơ mi tối đa có thể may là 12 áo. Số mét vải thừa là: 20 – (12 × 1,6) = 0,8 (m) Vậy, có thể may được tối đa 12 cái áo sơ mi và còn thừa 0,8 mét vải.
Thử thách
Bài 1
Thử thách: Số? Thông thường 1 l dầu thực vật (dầu ăn) cân nặng 0,9 kg. Nếu lấy 1 tấn dầu thực vật đóng đều vào các chai, mỗi chai đựng 1 l thì cần khoảng .?. chai (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Phương pháp giải: - Số chai dầu tương ứng với số lít dầu thực vật. - Tính số lít dầu thực vật = Số kg dầu thực vật đã có : cân nặng của 1 l dầu thực vật Lời giải: Mỗi chai đựng 1 l thì cần khoảng 111 chai Giải thích Đổi 1 tấn = 1 000 kg Cần số chai là: 1 000 : 0,9 = Latex(10000/9) = 1111, 1111(chai) Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị, cần khoảng 1 111 chai.
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Luyện tập chuyển số thập phân thành số tự nhiên bằng cách nhân cả số chia và số bị chia với 10, 100,... để thực hiện phép chia dễ dàng hơn. Thực hiện thêm các phép chia số thập phân cho số thập phân (ví dụ: 6,4 ÷ 0,8, 7,2 ÷ 1,2, 3,5 ÷ 0,7) để nắm vững phương pháp. Đặt ra một số bài toán thực tế liên quan đến việc chia số thập phân, ví dụ: chia một số tiền cho các phần bằng nhau, chia thời gian, chia diện tích, v.v. Giải quyết các bài toán đó để áp dụng lý thuyết vào thực tế.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất