Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 38. Em làm được những gì?

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 08h:57' 26-11-2024
    Dung lượng: 1.3 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 38. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 38. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
    Củng cố kiến thức
    Củng cố kiến thức
    Nhắc lại kiến thức
    Cộng số tự nhiên: Để cộng hai số tự nhiên, ta thực hiện cộng từ phải sang trái, từ hàng đơn vị đến hàng lớn nhất, có nhớ nếu tổng của bất kỳ hàng nào lớn hơn 9. Cộng số tự nhiên giúp ta tính toán tổng của hai đại lượng. Cộng phân số khác mẫu số: Để cộng hai phân số khác mẫu, ta cần quy đồng mẫu số của chúng. Quy đồng mẫu số là quá trình biến đổi các phân số sao cho mẫu số của chúng giống nhau. Sau khi quy đồng, ta cộng tử số của hai phân số và giữ nguyên mẫu số. Kết quả cộng phân số có thể cần rút gọn nếu có thể chia cả tử và mẫu cho cùng một số lớn hơn 1. Cộng số thập phân:Khi cộng hai số thập phân, ta đặt các số sao cho các dấu phẩy thẳng hàng với nhau và thực hiện cộng từ hàng đơn vị, giống như cộng số tự nhiên. Dấu phẩy của tổng sẽ nằm ngay dưới dấu phẩy của các số thành phần.
    Luyện tập
    Bài 1
    Bài 1: Tính nhẩm. a) 7,4 : 10 5,12 : 100 265,8 : 1000 b) 18,2 : 0,1 60,6 : 0,01 4,92 : 0,001
    Phương pháp giải: Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số. Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số. Lời giải: a) 7,4 : 10 = 0,74 5,12 : 100 = 0,0512 265,8 : 1000 = 0,2658 b) 18,2 : 0,1 = 182 60,6 : 0,01 = 6 060 4,92 : 0,001 = 4 920
    Bài 2
    Bài 2: Tính nhẩm. a) 5,6 : 0,1 0,172 : 0,01 82 : 0,001 b) 5,6 × 10 0,172 × 100 82 × 1 000
    Phương pháp giải: Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số. Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số. Lời giải: a) 5,6 : 0,1 = 56 0,172 : 0,01 = 17,2 82 : 0,001 = 82 000 b) 5,6 × 10 = 56 0,172 × 100 = 17,2 82 × 1 000 = 82 000
    Bài 3
    Bài 3: Đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn bằng cách chuyển dấu phẩy.
    Lời giải: a) Ví dụ 1: - Mỗi đơn vị đo độ dài bằng Latex(1/10) = 0,1 lần đơn vị lớn hơn tiếp liền. 36,1 cm = 36,1 × 0,01 m = 0,361 m Vì thế khi đổi từ đơn vị cm sang m ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. Ví dụ 2: - Mỗi đơn vị đo diện tích bằng Latex(1/100) = 0,01 lần đơn vị lớn hơn tiếp liền. 5 Latex(cm^2) = 5 × 0,0001 Latex(m^2) = 0,0005 Latex(m^2) Vì thế khi đổi từ đơn vị Latex(cm^2) sang Latex(m^2) ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái bốn chữ số. b)8,2 cm = 0,82 dm  0,1 tạ = 0,01 tấn  64,9 mm2 = 0,649 Latex(m^2) 76,3 mm = 0,0763 m 345,8 kg = 0,3458 tấn  120 cm2 = 0,012 Latex(m^2)
    Bài 4
    Bài 4: Tính giá trị của biểu thức. a) 4,5 : 3 : 12 b) 15 : 2 : 15
    Phương pháp giải: Áp dụng công thức: a : b : c = a : (b x c) Lời giải: a) 4,5 : 3 : 12 = 1,5 : 12 = 0,125   
    b) 15 : 2 : 15   = (15 : 15) : 2   = 1 : 2   = 0,5
    Bài 5
    Bài 5: Số? Chia đều 7,5 tấn gạo cho 10 xã. Mỗi xã chia đều số gạo nhận được để có 100 phần quà. a) Mỗi xã nhận được .?. tấn gạo. b) Mỗi phần quà có .?. kg gạo.
    Phương pháp giải: a) Tính số gạo mỗi xã nhận được = số gạo 10 xã nhận được : 10 b) Tính số kg gạo trong mỗi phần quà = số gạo mỗi xã nhận được : số phần quà mỗi xã nhận được
    Lời giải: a) Mỗi xã nhận được 0,75 tấn gạo. b) Mỗi phần quà có 7,5 kg gạo. Giải thích a) Mỗi xã nhận được 7,5 : 10 = 0,75 tấn gạo b) Đổi 0,75 tấn = 0,75 × 1 000 = 750 kg Mỗi phần quà có 750 : 100 = 7,5 kg gạo.
    Dặn dò
    Dặn dò
    Dặn dò
    Rà soát lại cách thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên, phân số và số thập phân. Hãy chắc chắn rằng em nắm rõ cách đặt tính và tính toán chính xác. Luyện tập quy đồng mẫu số khi cộng hoặc trừ phân số khác mẫu. Ôn lại công thức tính diện tích hình chữ nhật và các hình học cơ bản khác như hình vuông, hình tam giác, hình tròn. Tìm thêm các bài tập về cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, phân số và số thập phân để luyện tập thêm.
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓