Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 34. Em làm được những gì?
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:55' 26-11-2024
Dung lượng: 1.3 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:55' 26-11-2024
Dung lượng: 1.3 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 34. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 34. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Nhắc lại kiến thức
"Em đã học được những kiến thức gì trong các bài học trước?"
Trả lời Em đã học được cách nhân số thập phân với các số như 10, 100, 1000, và với các số nhỏ hơn như 0,1, 0,01, 0,001. Em đã biết cách di chuyển dấu phẩy thập phân khi thực hiện phép nhân, ví dụ: nhân với 10 thì dấu phẩy di chuyển sang phải 1 vị trí, nhân với 0,1 thì dấu phẩy di chuyển sang trái 1 vị trí. Em cũng đã học cách áp dụng các phép toán thập phân vào các tình huống thực tế, như tính toán tiền bạc, đo lường, và giải quyết các bài toán thực tế có liên quan đến các giá trị thập phân.
Luyện tập
Bài 1
Giải Toán lớp 5 trang 78 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 2,4 × 8 5,7 × 4,2 1,4 × 0,36 0,6 × 0,75
Phương pháp giải: Muốn nhân hai số thập phân ta làm như sau: - Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên. - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Bài 2
Bài 2: Tính nhẩm. Mẫu: 0,3 × 50 = 0,3 × 10 × 5 = 3 × 5 = 15 a) 0,7 × 40 b) 0,6 × 700 c) 0,3 × 8000 0,7 × 0,4 0,6 × 0,07 0,3 × 0,008
Phương pháp giải: Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số. Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số. Lời giải: a) 0,7 × 40 = 0,7 × 10 × 4 = 7 × 4 = 28 0,7 × 0,4 = 7 × 0,1 × 4 × 0,1 = 28 × 0,01 = 0,28 b) 0,6 × 700 = 0,6 × 100 × 7 = 60 × 7 = 420 0,6 × 0,07 = 6 × 0,1 × 7 × 0,01 = 42 × 0,001 = 0,042 c) 0,3 × 8000 = 0,3 × 1000 × 8 = 300 × 8 = 2400 0,3 × 0,008 = 3 × 0,1 × 8 × 0,001 = 24 × 0,0001 = 0,0024
Bài 3
Bài 3: Số? a) 12,5 km = .?. m b) 4,2 l = .?. ml c) 2,7 Latex(m^2) = .?. Latex(cm^2)
Phương pháp giải: Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo đại lượng. Lời giải: a) 12,5 km = 12 500 m b) 4,2 l = 4 200 ml c) 2,7 Latex(m^2) = 27 000 Latex(cm^2)
Bài 4
Bài 4: a) Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức. 8,5 × (2,6 + 7,4) và 8,5 × 2,6 + 8,5 × 7,4 1,7 × 14,3 – 1,7 × 4,3 và 1,7 × (14,3 – 4,3) b) Tính bằng cách thuận tiện. 0,92 × 4,2 + 0,92 × 5,8 7,3 × 1,6 - 7,3 × 0,6
Lời giải: a) 8,5 × (2,6 + 7,4) = 8,5 × 10 = 85 8,5 × 2,6 + 8,5 × 7,4 = 22,1 + 62,9 = 85 Vậy nên 8,5 × (2,6 + 7,4) = 8,5 × 2,6 + 8,5 × 7,4 1,7 × 14,3 – 1,7 × 4,3 = 24,31 – 7,31 = 17 1,7 × (14,3 – 4,3) = 1,7 × 10 = 17 Vậy nên 1,7 × 14,3 – 1,7 × 4,3 = 1,7 × (14,3 – 4,3)
Nhận xét: a × (b + c) = a × b + a × c a × (b - c) = a × b – a × c
b) 0,92 × 4,2 + 0,92 × 5,8 = 0,92 × (4,2 + 5,8) = 0,92 × 10 = 9,2
7,3 × 1,6 - 7,3 × 0,6 = 7,3 × (1,6 - 0,6) = 7,3 × 1 = 7,3
Bài 5
Bài 5: Một vùng trồng lúa dạng hình chữ nhật có chiều dài 1,2 km, chiều rộng 0,7 km. a) Diện tích của vùng trồng lúa là bao nhiêu héc-ta? b) Năng suất lúa trung bình của vùng này là 6,2 tấn trên mỗi héc-ta. Hỏi sản lượng lúa của cả vùng là bao nhiêu tấn?
Phương pháp giải a) Tính Diện tích của vùng trồng lúa = chiều dài x chiều rộng b) Tính sản lượng lượng của cả vùng = Diện tích của vùng trồng lúa x Năng suất lúa trung bình của vùng Lời giải: a) Diện tích của vùng trồng lúa là: 1,2 × 0,7 = 0,84 (Latex(km^2)) Đổi 0,84 Latex(km^2) = 84 ha b) Sản lượng lúa của cả vùng là: 6,2 × 84 = 520,8 (tấn) Đáp số: a) 84 ha, b) 520,8 tấn
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Luyện tập: Hãy làm thêm các bài tập trong sách giáo khoa và bài tập thêm để củng cố kiến thức về nhân số thập phân với 10, 100, 1000, và các số nhỏ như 0,1; 0,01; 0,001. Giải quyết tình huống thực tế: Tìm các tình huống trong cuộc sống để áp dụng phép nhân số thập phân. Ví dụ: tính tiền khi mua nhiều món hàng, tính diện tích đất, hoặc tính khối lượng vật phẩm. Đọc và tìm hiểu về các phép toán khác có liên quan đến số thập phân, như chia số thập phân. Chuẩn bị một số ví dụ thực tế để chia sẻ với lớp.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 34. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Nhắc lại kiến thức
"Em đã học được những kiến thức gì trong các bài học trước?"
Trả lời Em đã học được cách nhân số thập phân với các số như 10, 100, 1000, và với các số nhỏ hơn như 0,1, 0,01, 0,001. Em đã biết cách di chuyển dấu phẩy thập phân khi thực hiện phép nhân, ví dụ: nhân với 10 thì dấu phẩy di chuyển sang phải 1 vị trí, nhân với 0,1 thì dấu phẩy di chuyển sang trái 1 vị trí. Em cũng đã học cách áp dụng các phép toán thập phân vào các tình huống thực tế, như tính toán tiền bạc, đo lường, và giải quyết các bài toán thực tế có liên quan đến các giá trị thập phân.
Luyện tập
Bài 1
Giải Toán lớp 5 trang 78 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 2,4 × 8 5,7 × 4,2 1,4 × 0,36 0,6 × 0,75
Phương pháp giải: Muốn nhân hai số thập phân ta làm như sau: - Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên. - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Bài 2
Bài 2: Tính nhẩm. Mẫu: 0,3 × 50 = 0,3 × 10 × 5 = 3 × 5 = 15 a) 0,7 × 40 b) 0,6 × 700 c) 0,3 × 8000 0,7 × 0,4 0,6 × 0,07 0,3 × 0,008
Phương pháp giải: Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số. Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số. Lời giải: a) 0,7 × 40 = 0,7 × 10 × 4 = 7 × 4 = 28 0,7 × 0,4 = 7 × 0,1 × 4 × 0,1 = 28 × 0,01 = 0,28 b) 0,6 × 700 = 0,6 × 100 × 7 = 60 × 7 = 420 0,6 × 0,07 = 6 × 0,1 × 7 × 0,01 = 42 × 0,001 = 0,042 c) 0,3 × 8000 = 0,3 × 1000 × 8 = 300 × 8 = 2400 0,3 × 0,008 = 3 × 0,1 × 8 × 0,001 = 24 × 0,0001 = 0,0024
Bài 3
Bài 3: Số? a) 12,5 km = .?. m b) 4,2 l = .?. ml c) 2,7 Latex(m^2) = .?. Latex(cm^2)
Phương pháp giải: Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo đại lượng. Lời giải: a) 12,5 km = 12 500 m b) 4,2 l = 4 200 ml c) 2,7 Latex(m^2) = 27 000 Latex(cm^2)
Bài 4
Bài 4: a) Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức. 8,5 × (2,6 + 7,4) và 8,5 × 2,6 + 8,5 × 7,4 1,7 × 14,3 – 1,7 × 4,3 và 1,7 × (14,3 – 4,3) b) Tính bằng cách thuận tiện. 0,92 × 4,2 + 0,92 × 5,8 7,3 × 1,6 - 7,3 × 0,6
Lời giải: a) 8,5 × (2,6 + 7,4) = 8,5 × 10 = 85 8,5 × 2,6 + 8,5 × 7,4 = 22,1 + 62,9 = 85 Vậy nên 8,5 × (2,6 + 7,4) = 8,5 × 2,6 + 8,5 × 7,4 1,7 × 14,3 – 1,7 × 4,3 = 24,31 – 7,31 = 17 1,7 × (14,3 – 4,3) = 1,7 × 10 = 17 Vậy nên 1,7 × 14,3 – 1,7 × 4,3 = 1,7 × (14,3 – 4,3)
Nhận xét: a × (b + c) = a × b + a × c a × (b - c) = a × b – a × c
b) 0,92 × 4,2 + 0,92 × 5,8 = 0,92 × (4,2 + 5,8) = 0,92 × 10 = 9,2
7,3 × 1,6 - 7,3 × 0,6 = 7,3 × (1,6 - 0,6) = 7,3 × 1 = 7,3
Bài 5
Bài 5: Một vùng trồng lúa dạng hình chữ nhật có chiều dài 1,2 km, chiều rộng 0,7 km. a) Diện tích của vùng trồng lúa là bao nhiêu héc-ta? b) Năng suất lúa trung bình của vùng này là 6,2 tấn trên mỗi héc-ta. Hỏi sản lượng lúa của cả vùng là bao nhiêu tấn?
Phương pháp giải a) Tính Diện tích của vùng trồng lúa = chiều dài x chiều rộng b) Tính sản lượng lượng của cả vùng = Diện tích của vùng trồng lúa x Năng suất lúa trung bình của vùng Lời giải: a) Diện tích của vùng trồng lúa là: 1,2 × 0,7 = 0,84 (Latex(km^2)) Đổi 0,84 Latex(km^2) = 84 ha b) Sản lượng lúa của cả vùng là: 6,2 × 84 = 520,8 (tấn) Đáp số: a) 84 ha, b) 520,8 tấn
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Luyện tập: Hãy làm thêm các bài tập trong sách giáo khoa và bài tập thêm để củng cố kiến thức về nhân số thập phân với 10, 100, 1000, và các số nhỏ như 0,1; 0,01; 0,001. Giải quyết tình huống thực tế: Tìm các tình huống trong cuộc sống để áp dụng phép nhân số thập phân. Ví dụ: tính tiền khi mua nhiều món hàng, tính diện tích đất, hoặc tính khối lượng vật phẩm. Đọc và tìm hiểu về các phép toán khác có liên quan đến số thập phân, như chia số thập phân. Chuẩn bị một số ví dụ thực tế để chia sẻ với lớp.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất