Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 30. Em làm được những gì?
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:45' 26-11-2024
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:45' 26-11-2024
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 30. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 30. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Nhắc lại kiến thức
Tóm Tắt Kiến Thức Đã Học Cộng và Trừ Số Thập Phân: Hiểu cách đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ các số thập phân chính xác. Nhận Biết Số Thập Phân: Nắm được cấu trúc của số thập phân, bao gồm phần nguyên và phần thập phân. Ứng Dụng Vào Thực Tế: Biết cách sử dụng phép tính với số thập phân trong các bài toán có lời văn và các tình huống thực tế. Ví dụ: Hãy thử thực hiện phép tính: 7,5 + 3,25 - 2,8 = ?
Đáp án: Bước 1: Thực hiện phép cộng 7,5 + 3,25 = 10,75. Bước 2: Thực hiện phép trừ 10,75 - 2,8 = 7,95. Đáp án: 7,5 + 3,25 - 2,8 = 7,95.
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Chọn kết quả thích hợp với mỗi tổng.
Phương pháp giải: Thực hiện phép tính ở cột bên trái sau đó nối với ô thích hợp ở cột bên phải. Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Bài 2
Bài 2: Đặt tính rồi tính. a) 782,6 + 51,34 b) 9,084 - 3,65 c) 7 - 0,17
Phương pháp giải: * Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau: - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. - Cộng như cộng hai số tự nhiên. - Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng * Muốn trừ hai số thập phân, ta làm như sau: - Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. - Trừ như trừ các số tự nhiên. - Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của bị trừ và số trừ. Lời giải:
Ảnh
Bài 3
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện. a) 95,4 + 0,16 + 4,6 b) 3,82 + 1,88 + 2,18 + 2,12
Phương pháp giải: Nhóm các số sao cho thích hợp. Lời giải: a) 95,4 + 0,16 + 4,6 = (95,4 + 4,6) + 0,16 = 100 + 0,16 = 100,16
b) 3,82 + 1,88 + 2,18 + 2,12 = (3,82 + 2,18) + (2,12 + 1,88) = 6 + 4 = 10
Bài 4
Giải Toán lớp 5 trang 72 Bài 4: Chọn ba trong năm số 1,7; 2,3; 2,7; 4,3; 6 để khi thay vào .?, thì ta được các phép tính đúng.
Phương pháp giải: Ghép các số thành các phép tính sau đó chọn số thích hợp. Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Bài 5
Bài 5: Số? a) 4,65 + .?. = 6,37 b) .?. - 54,8 = 2,1 c) 17,2 - .?. = 9,4
Phương pháp giải: a) Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. b) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. c) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Lời giải: a) 4,65 + 1,72 = 6,37 b) 56,9 - 54,8 = 2,1 c) 17,2 – 7,8 = 9,4
Bài 6
Bài 6: Tìm số thứ bảy trong mỗi dãy số sau. a) 0,25; 0,5; 0,75; 1; 1,25;... b) 0,1; 0,2; 0,4; 0,7; 1,1;...
Lời giải: a) 0,25; 0,5; 0,75; 1; 1,25; 1,5; 1,75 b) 0,1; 0,2; 0,4; 0,7; 1,1; 1,6; 2,2. Giải thích a) Số liền sau hơn số liền trước 0,25 đơn vị. Ta lấy 1,25 + 0,25 = 1,5; 1,5 + 0,25 = 1,75 b) Ta nhận thấy: 0,1 + 0,1 = 0,2 0,2 + 0,2 = 0,4 0,4 + 0,3 = 0,7 0,7 + 0,4 = 1,1 1,1 + 0,5 = 1,6 Nên 1,6 + 0,6 = 2,2
Bài 7
Bài 7: Giải bài toán theo tóm tắt dưới đây.
Phương pháp giải - Từ sơ đồ ta thấy: số kg gà vàng = số kg gà nâu – 0,25 - Số kg gà đen = số kg gà vàng + 0,5 - Số kg cả 3 loại gà = số kg gà nâu + số kg gà vàng + số kg gà đen Lời giải: Gà vàng nặng số ki-lô-gam là: 1,75 – 0,25 = 1,5 (kg) Gà đen nặng số ki-lô-gam là: 1,5 + 0,5 = 2 (kg) Cả ba loại gà nặng số ki-lô-gam là: 1,5 + 2 + 1,75 = 5,25 (kg) Đáp số: 5,25 kg
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Hoàn thành các bài tập ôn tập về cộng, trừ số thập phân trong sách giáo khoa và vở bài tập. Thực hành thêm các phép tính số thập phân để củng cố kỹ năng. Tự tạo các phép tính cộng và trừ số thập phân để luyện tập, kiểm tra lại xem mình đã thực hiện đúng chưa. Khi cộng hoặc trừ số thập phân, cần đảm bảo các chữ số thẳng hàng và nhớ kiểm tra lại kết quả.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 30. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Nhắc lại kiến thức
Tóm Tắt Kiến Thức Đã Học Cộng và Trừ Số Thập Phân: Hiểu cách đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ các số thập phân chính xác. Nhận Biết Số Thập Phân: Nắm được cấu trúc của số thập phân, bao gồm phần nguyên và phần thập phân. Ứng Dụng Vào Thực Tế: Biết cách sử dụng phép tính với số thập phân trong các bài toán có lời văn và các tình huống thực tế. Ví dụ: Hãy thử thực hiện phép tính: 7,5 + 3,25 - 2,8 = ?
Đáp án: Bước 1: Thực hiện phép cộng 7,5 + 3,25 = 10,75. Bước 2: Thực hiện phép trừ 10,75 - 2,8 = 7,95. Đáp án: 7,5 + 3,25 - 2,8 = 7,95.
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Chọn kết quả thích hợp với mỗi tổng.
Phương pháp giải: Thực hiện phép tính ở cột bên trái sau đó nối với ô thích hợp ở cột bên phải. Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Bài 2
Bài 2: Đặt tính rồi tính. a) 782,6 + 51,34 b) 9,084 - 3,65 c) 7 - 0,17
Phương pháp giải: * Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau: - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. - Cộng như cộng hai số tự nhiên. - Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng * Muốn trừ hai số thập phân, ta làm như sau: - Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. - Trừ như trừ các số tự nhiên. - Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của bị trừ và số trừ. Lời giải:
Ảnh
Bài 3
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện. a) 95,4 + 0,16 + 4,6 b) 3,82 + 1,88 + 2,18 + 2,12
Phương pháp giải: Nhóm các số sao cho thích hợp. Lời giải: a) 95,4 + 0,16 + 4,6 = (95,4 + 4,6) + 0,16 = 100 + 0,16 = 100,16
b) 3,82 + 1,88 + 2,18 + 2,12 = (3,82 + 2,18) + (2,12 + 1,88) = 6 + 4 = 10
Bài 4
Giải Toán lớp 5 trang 72 Bài 4: Chọn ba trong năm số 1,7; 2,3; 2,7; 4,3; 6 để khi thay vào .?, thì ta được các phép tính đúng.
Phương pháp giải: Ghép các số thành các phép tính sau đó chọn số thích hợp. Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Bài 5
Bài 5: Số? a) 4,65 + .?. = 6,37 b) .?. - 54,8 = 2,1 c) 17,2 - .?. = 9,4
Phương pháp giải: a) Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. b) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. c) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Lời giải: a) 4,65 + 1,72 = 6,37 b) 56,9 - 54,8 = 2,1 c) 17,2 – 7,8 = 9,4
Bài 6
Bài 6: Tìm số thứ bảy trong mỗi dãy số sau. a) 0,25; 0,5; 0,75; 1; 1,25;... b) 0,1; 0,2; 0,4; 0,7; 1,1;...
Lời giải: a) 0,25; 0,5; 0,75; 1; 1,25; 1,5; 1,75 b) 0,1; 0,2; 0,4; 0,7; 1,1; 1,6; 2,2. Giải thích a) Số liền sau hơn số liền trước 0,25 đơn vị. Ta lấy 1,25 + 0,25 = 1,5; 1,5 + 0,25 = 1,75 b) Ta nhận thấy: 0,1 + 0,1 = 0,2 0,2 + 0,2 = 0,4 0,4 + 0,3 = 0,7 0,7 + 0,4 = 1,1 1,1 + 0,5 = 1,6 Nên 1,6 + 0,6 = 2,2
Bài 7
Bài 7: Giải bài toán theo tóm tắt dưới đây.
Phương pháp giải - Từ sơ đồ ta thấy: số kg gà vàng = số kg gà nâu – 0,25 - Số kg gà đen = số kg gà vàng + 0,5 - Số kg cả 3 loại gà = số kg gà nâu + số kg gà vàng + số kg gà đen Lời giải: Gà vàng nặng số ki-lô-gam là: 1,75 – 0,25 = 1,5 (kg) Gà đen nặng số ki-lô-gam là: 1,5 + 0,5 = 2 (kg) Cả ba loại gà nặng số ki-lô-gam là: 1,5 + 2 + 1,75 = 5,25 (kg) Đáp số: 5,25 kg
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Hoàn thành các bài tập ôn tập về cộng, trừ số thập phân trong sách giáo khoa và vở bài tập. Thực hành thêm các phép tính số thập phân để củng cố kỹ năng. Tự tạo các phép tính cộng và trừ số thập phân để luyện tập, kiểm tra lại xem mình đã thực hiện đúng chưa. Khi cộng hoặc trừ số thập phân, cần đảm bảo các chữ số thẳng hàng và nhớ kiểm tra lại kết quả.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất