Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 16. Em làm được những gì?
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:55' 25-11-2024
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:55' 25-11-2024
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 16. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 16. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Ôn tập kiến thức đã học: - Phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên và số thập phân. - Phép tính với các đơn vị đo lường (độ dài, diện tích, thể tích, khối lượng, thời gian). Ví dụ 1: Bạn Lan có 23,5 kg gạo, sau khi cho bạn bè một ít thì còn lại 12,47 kg gạo. Hỏi bạn Lan đã cho đi bao nhiêu kg gạo?
Bài giải Số gạo bạn Lan đã cho đi là: 23,5 - 12,47 = 11,03 kg gạo
Bài toán: Một tấm bìa có diện tích 1500 cm². Hỏi diện tích của tấm bìa này là bao nhiêu dm²?
Bài giải: 1 dm = 10 cm VÌ vậy 1 Latex(dm^2) = 10 x 10 = 100 Latex(cm^2) Diện tích tấm bìa là: 1500 ÷ 100 = 15 Latex(dm^2)
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Năm 2020, diện tích trồng các loại cây của nước ta là 14 487 400 ha. a) Đọc số đo diện tích trên. b) Viết số do diện tích trên theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
Phương pháp giải: a) Đọc số rồi đọc tên đơn vị đo diện tích. b) Áp dụng cách đổi: 1 ha = Latex(1/100) Latex(km^2) Lời giải: a) Mười bốn triệu bốn trăm tám mươi bảy nghìn bốn trăm héc-ta. b) 14 487 400 ha = 144 874 Latex(km^2) Giải thích 14 487 400 ha : 100 = 144 874 Latex(km^2)
Bài 2
Bài 2: Quan sát hình bên. a) Thay .?. bằng phân số thập phân thích hợp. Đã tô màu .?. tờ giấy, b) Viết phân số thập phân ở câu a dưới dạng hỗn số. Nêu phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.
Phương pháp giải: a) Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là tổng số phần bằng nhau. b) Cách chuyển phân số thành hỗn số: - Lấy tử số chia cho mẫu số - Thương tìm được là phần nguyên, viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. Lời giải: a) Đã tô màu Latex(147/100) tờ giấy, b) Latex(147/100) = 1Latex(47/100) vì 147 : 100 = 1 (dư 47) Hỗn số 1Latex(47/100) có phần nguyên là 1, phần phân số là Latex(47/100)
Ảnh
Bài 3
Bài 3: Thay .?. bằng hỗn số thích hợp. a) 631 ha = .?. Latex(km^2) b) 85000 Latex(m^2) = .?. ha
Phương pháp giải: Áp dụng cách đổi: 1 ha = Latex(1/100) Latex(km^2) 1 Latex(m^2) = Latex(1/10000) ha Lời giải: a) 631 ha = 6Latex(31/100) Latex(km^2) Giải thích 631 ha = Latex(631/100) Latex(km^2) Mà 631 : 100 = 6 (dư 31) nên Latex(631/100) = 6Latex(31/100) b) 85000 Latex(m^2) = 8Latex(5/10) ha Giải thích 85000 m2 : 10 000 = Latex(85000/10000) = Latex(85/10) = 8Latex(5/10) ha (do 85 : 10 = 8 (dư 5))
Bài 4
Bài 4: Câu nào đúng, câu nào sai? a) Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1. b) 315 mm2 = 3Latex(5/10) Latex(cm^2)
Phương pháp giải: Áp dụng cách đổi: 1 Latex(mm^2) = Latex(1/100) Latex(cm^2) Lời giải: a) Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1. Đ b) 315 mm2 = 3Latex(5/10) Latex(cm^2) S Giải thích 315 Latex(mm^2) = Latex(315/100) Latex(cm^2) = 3Latex(15/100) Latex(cm^2)
Bài 5
Bài 5: Đặt tính rồi tính. a) 122 485 + 38 074 b) 207 186 – 42 053 c) 14508 × 82 d) 617 694 : 42
Phương pháp giải: - Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải. Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 6
Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện. a) 250 × 8 × 125 × 40 b) Latex(1/4)+ Latex(11/10)+Latex(6/8) + Latex(9/10) c) Latex(7/8) × 4 × Latex(1/4) × Latex(8/7) d) Latex(4/9) × Latex(1/9)+ Latex(4/9) × Latex(8/9)
Phương pháp giải: - Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân - Áp dụng công thức a x b + a x c = a x (b + c) Lời giải: a) 250 × 8 × 125 × 40= (250 × 40) × (125 × 8)= 10 000 × 1 000= 10 000 000 b) Latex(1/4) + Latex(11/10)+Latex(6/8) +Latex(9/10)= ( Latex(1/4)+Latex(6/8)) + (Latex(11/10) + Latex(9/10))= (Latex(1/4) + Latex(3/4)) + (Latex(11/10) + Latex(9/10))= 1 + 2= 3 c) Latex(7/8) × 4 × Latex(1/4) × Latex(8/7)= (Latex(7/8)× Latex(8/7)) × (4 × Latex(1/4))= 1 × 1= 1 d) Latex(4/9) × Latex(1/9) + Latex(4/9) × Latex(8/9)= Latex(4/9) × (Latex(1/9) + Latex(8/9))= Latex(4/9) × 1= Latex(4/9)
Bài 7
Bài 7: Số? a) Latex(2/5) + .?. = Latex(3/2) b) Latex(2/3) - .?. = Latex(1/2)
Phương pháp giải: - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu Lời giải: a) Latex(2/5) + Latex(11/10) = Latex(3/2) Giải thích Latex(3/2) - Latex(2/5) = Latex(15/10)−Latex(4/10) = Latex(11/10) b) Latex(2/3) - Latex(1/6) = Latex(1/2) Giải thích Latex(2/3) - Latex(1/2) = Latex(4/6)−Latex(3/6) = Latex(1/6)
Bài 8
Bài 8: Chọn ý trả lời đúng. a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường từ thành phố Kon Tum đến tỉnh Đắk Nông dài 31 cm. Độ dài thật của quãng đường này là: A. 31 mm B. 31 m C. 31 km D. 310 km b) Quãng đường từ thành phố Pleiku đến thành phố Buôn Ma Thuột khoảng 180 km, thể hiện trên bản đồ với tỉ lệ 1: 5 000 000 thì ứng với độ dài: A. 36 mm B. 36 cm C. 36 dm D. 36 m
Phương pháp giải: a) Độ dài thật trên bản đồ = Độ dài trên bản đồ x 1 000 000 Đổi sang đơn vị km b) Đổi 180 km sang mm. Độ dài trên bản đồ = Độ dài thật : 5 000 000 Lời giải: a) Đáp án đúng là: D Giải thích 31 cm × 1 000 000 = 31 000 000 cm = 310 km b) Đáp án đúng là: A Giải thích 180 km = 180 000 000 mm 180 000 000 mm : 5 000 000 = 36 mm
Bài 9
Bài 9: Số? Một cửa hàng nhập về 120 kg đường và sữa bột. Khối lượng đường nhiều hơn sữa bột là 60 kg. a) Cửa hàng đã nhập về .?. kg đường và .?. kg sữa bột. b) Cửa hàng đóng gói đường và sữa bột vào các túi. Mỗi túi đường có Latex(1/2) kg đường; mỗi túi sữa có Latex(1/4) kg sữa bột. Lượng hàng nhập về đã đóng gói được .?. túi đường và .?. túi sữa.
Lời giải: a) Cửa hàng đã nhập về 90 kg đường và 30 kg sữa bột. Giải thích Cửa hàng đã nhập về số ki-lô-gam đường là: (120 + 60) : 2 = 90 (kg) Cửa hàng đã nhập về số ki-lô-gam sữa bột là: 90 – 60 = 30 (kg) b) Cửa hàng đóng gói đường và sữa bột vào các túi. Mỗi túi đường có Latex(1/2) kg đường; mỗi túi sữa có Latex(1/4) kg sữa bột. Lượng hàng nhập về đã đóng gói được 180 túi đường và 120 túi sữa. Giải thích Lượng hàng nhập về đã đóng gói được số túi đường là:90 : Latex(1/2) = 180 (túi) Lượng hàng nhập về đã đóng gói được số túi sữa là:30 : Latex(1/4) = 120 (túi)
Bài 10
Bài 10: Một con cá nặng 2 kg 400 g gồm đầu, thân và đuôi. Cả thân và đuôi nặng gấp 3 lần đầu cá. Thân cá nặng bằng Latex(5/3) đầu cá. Tính khối lượng thân cá.
Phương pháp giải: Bước 1: Đổi 2 kg 400 g sang gam Bước 2: Vẽ sơ đồ Bước 3: Tìm tổng số phần bằng nhau Bước 4: Tìm khối lượng thân cá Lời giải: Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Ảnh
Đổi 2 kg 400 g = 2 400 g Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần) Giá trị của một phần hay khối lượng đầu cá là: 2 400 : 4 = 600 (g) Khối lượng thân cá là: 600 × Latex(5/3) = 1 000 (g) = 1 kg Đáp số: 1 kg
Đất nước em
Bài 1
Giải Toán lớp 5 trang 44 Đất nước em: Nhà rông là một trong những nét văn hoá đặc trưng, nổi bật của đồng bào dân tộc ở Tây Nguyên. Đây là nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng của buôn làng. Một nhà rông cao 18 m, một toà nhà hai tầng cao 7 m 20 cm. Tỉ số chiều cao của toà nhà và nhà rông là bao nhiêu?
Lời giải: Đổi 7 m 20 cm = 7 m Latex(20/100)m Ta có tỉ số Latex(72/10):18=Latex(2/5) Vậy tỉ số chiều cao của toà nhà và nhà rông là Latex(2/5)
Bài 2
Giải Toán lớp 5 trang 45 Đất nước em: Quan sát bảng số liệu và biểu đồ dưới đây a) Hoàn thiện biểu đồ trên b) Tỉnh nào có diện tích lớn nhất? c) Tỉnh nào có diện tích bé nhất? d) Tỉnh có diện tích lớn nhất hơn tỉnh có diện tích bé nhất bao nhiêu héc-ta?
Ảnh
Lời giải: b) Tỉnh có diện tích lớn nhất là: Gia Lai c) Tỉnh có diện tích bé nhất: Đắk Nông d) Tỉnh có diện tích lớn nhất hơn tỉnh có diện tích bé nhất 900 080 héc-ta. Giải thích 1 551 010 – 650 930 = 900 080 (ha)
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Xem lại các phép tính với số tự nhiên và số thập phân, đặc biệt là cách thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia. Ôn tập các đơn vị đo lường và cách chuyển đổi giữa các đơn vị như độ dài, diện tích, thể tích, và khối lượng. Làm lại các bài tập trong sách giáo khoa và vở bài tập để củng cố kiến thức. Tự luyện thêm các bài toán tính nhanh và các bài toán có lời văn. Đọc trước nội dung bài tiếp theo, ghi chú lại những phần chưa hiểu để hỏi thầy cô khi đến lớp.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 16. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Ôn tập kiến thức đã học: - Phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên và số thập phân. - Phép tính với các đơn vị đo lường (độ dài, diện tích, thể tích, khối lượng, thời gian). Ví dụ 1: Bạn Lan có 23,5 kg gạo, sau khi cho bạn bè một ít thì còn lại 12,47 kg gạo. Hỏi bạn Lan đã cho đi bao nhiêu kg gạo?
Bài giải Số gạo bạn Lan đã cho đi là: 23,5 - 12,47 = 11,03 kg gạo
Bài toán: Một tấm bìa có diện tích 1500 cm². Hỏi diện tích của tấm bìa này là bao nhiêu dm²?
Bài giải: 1 dm = 10 cm VÌ vậy 1 Latex(dm^2) = 10 x 10 = 100 Latex(cm^2) Diện tích tấm bìa là: 1500 ÷ 100 = 15 Latex(dm^2)
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Năm 2020, diện tích trồng các loại cây của nước ta là 14 487 400 ha. a) Đọc số đo diện tích trên. b) Viết số do diện tích trên theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
Phương pháp giải: a) Đọc số rồi đọc tên đơn vị đo diện tích. b) Áp dụng cách đổi: 1 ha = Latex(1/100) Latex(km^2) Lời giải: a) Mười bốn triệu bốn trăm tám mươi bảy nghìn bốn trăm héc-ta. b) 14 487 400 ha = 144 874 Latex(km^2) Giải thích 14 487 400 ha : 100 = 144 874 Latex(km^2)
Bài 2
Bài 2: Quan sát hình bên. a) Thay .?. bằng phân số thập phân thích hợp. Đã tô màu .?. tờ giấy, b) Viết phân số thập phân ở câu a dưới dạng hỗn số. Nêu phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.
Phương pháp giải: a) Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là tổng số phần bằng nhau. b) Cách chuyển phân số thành hỗn số: - Lấy tử số chia cho mẫu số - Thương tìm được là phần nguyên, viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. Lời giải: a) Đã tô màu Latex(147/100) tờ giấy, b) Latex(147/100) = 1Latex(47/100) vì 147 : 100 = 1 (dư 47) Hỗn số 1Latex(47/100) có phần nguyên là 1, phần phân số là Latex(47/100)
Ảnh
Bài 3
Bài 3: Thay .?. bằng hỗn số thích hợp. a) 631 ha = .?. Latex(km^2) b) 85000 Latex(m^2) = .?. ha
Phương pháp giải: Áp dụng cách đổi: 1 ha = Latex(1/100) Latex(km^2) 1 Latex(m^2) = Latex(1/10000) ha Lời giải: a) 631 ha = 6Latex(31/100) Latex(km^2) Giải thích 631 ha = Latex(631/100) Latex(km^2) Mà 631 : 100 = 6 (dư 31) nên Latex(631/100) = 6Latex(31/100) b) 85000 Latex(m^2) = 8Latex(5/10) ha Giải thích 85000 m2 : 10 000 = Latex(85000/10000) = Latex(85/10) = 8Latex(5/10) ha (do 85 : 10 = 8 (dư 5))
Bài 4
Bài 4: Câu nào đúng, câu nào sai? a) Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1. b) 315 mm2 = 3Latex(5/10) Latex(cm^2)
Phương pháp giải: Áp dụng cách đổi: 1 Latex(mm^2) = Latex(1/100) Latex(cm^2) Lời giải: a) Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1. Đ b) 315 mm2 = 3Latex(5/10) Latex(cm^2) S Giải thích 315 Latex(mm^2) = Latex(315/100) Latex(cm^2) = 3Latex(15/100) Latex(cm^2)
Bài 5
Bài 5: Đặt tính rồi tính. a) 122 485 + 38 074 b) 207 186 – 42 053 c) 14508 × 82 d) 617 694 : 42
Phương pháp giải: - Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải. Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 6
Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện. a) 250 × 8 × 125 × 40 b) Latex(1/4)+ Latex(11/10)+Latex(6/8) + Latex(9/10) c) Latex(7/8) × 4 × Latex(1/4) × Latex(8/7) d) Latex(4/9) × Latex(1/9)+ Latex(4/9) × Latex(8/9)
Phương pháp giải: - Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân - Áp dụng công thức a x b + a x c = a x (b + c) Lời giải: a) 250 × 8 × 125 × 40= (250 × 40) × (125 × 8)= 10 000 × 1 000= 10 000 000 b) Latex(1/4) + Latex(11/10)+Latex(6/8) +Latex(9/10)= ( Latex(1/4)+Latex(6/8)) + (Latex(11/10) + Latex(9/10))= (Latex(1/4) + Latex(3/4)) + (Latex(11/10) + Latex(9/10))= 1 + 2= 3 c) Latex(7/8) × 4 × Latex(1/4) × Latex(8/7)= (Latex(7/8)× Latex(8/7)) × (4 × Latex(1/4))= 1 × 1= 1 d) Latex(4/9) × Latex(1/9) + Latex(4/9) × Latex(8/9)= Latex(4/9) × (Latex(1/9) + Latex(8/9))= Latex(4/9) × 1= Latex(4/9)
Bài 7
Bài 7: Số? a) Latex(2/5) + .?. = Latex(3/2) b) Latex(2/3) - .?. = Latex(1/2)
Phương pháp giải: - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu Lời giải: a) Latex(2/5) + Latex(11/10) = Latex(3/2) Giải thích Latex(3/2) - Latex(2/5) = Latex(15/10)−Latex(4/10) = Latex(11/10) b) Latex(2/3) - Latex(1/6) = Latex(1/2) Giải thích Latex(2/3) - Latex(1/2) = Latex(4/6)−Latex(3/6) = Latex(1/6)
Bài 8
Bài 8: Chọn ý trả lời đúng. a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường từ thành phố Kon Tum đến tỉnh Đắk Nông dài 31 cm. Độ dài thật của quãng đường này là: A. 31 mm B. 31 m C. 31 km D. 310 km b) Quãng đường từ thành phố Pleiku đến thành phố Buôn Ma Thuột khoảng 180 km, thể hiện trên bản đồ với tỉ lệ 1: 5 000 000 thì ứng với độ dài: A. 36 mm B. 36 cm C. 36 dm D. 36 m
Phương pháp giải: a) Độ dài thật trên bản đồ = Độ dài trên bản đồ x 1 000 000 Đổi sang đơn vị km b) Đổi 180 km sang mm. Độ dài trên bản đồ = Độ dài thật : 5 000 000 Lời giải: a) Đáp án đúng là: D Giải thích 31 cm × 1 000 000 = 31 000 000 cm = 310 km b) Đáp án đúng là: A Giải thích 180 km = 180 000 000 mm 180 000 000 mm : 5 000 000 = 36 mm
Bài 9
Bài 9: Số? Một cửa hàng nhập về 120 kg đường và sữa bột. Khối lượng đường nhiều hơn sữa bột là 60 kg. a) Cửa hàng đã nhập về .?. kg đường và .?. kg sữa bột. b) Cửa hàng đóng gói đường và sữa bột vào các túi. Mỗi túi đường có Latex(1/2) kg đường; mỗi túi sữa có Latex(1/4) kg sữa bột. Lượng hàng nhập về đã đóng gói được .?. túi đường và .?. túi sữa.
Lời giải: a) Cửa hàng đã nhập về 90 kg đường và 30 kg sữa bột. Giải thích Cửa hàng đã nhập về số ki-lô-gam đường là: (120 + 60) : 2 = 90 (kg) Cửa hàng đã nhập về số ki-lô-gam sữa bột là: 90 – 60 = 30 (kg) b) Cửa hàng đóng gói đường và sữa bột vào các túi. Mỗi túi đường có Latex(1/2) kg đường; mỗi túi sữa có Latex(1/4) kg sữa bột. Lượng hàng nhập về đã đóng gói được 180 túi đường và 120 túi sữa. Giải thích Lượng hàng nhập về đã đóng gói được số túi đường là:90 : Latex(1/2) = 180 (túi) Lượng hàng nhập về đã đóng gói được số túi sữa là:30 : Latex(1/4) = 120 (túi)
Bài 10
Bài 10: Một con cá nặng 2 kg 400 g gồm đầu, thân và đuôi. Cả thân và đuôi nặng gấp 3 lần đầu cá. Thân cá nặng bằng Latex(5/3) đầu cá. Tính khối lượng thân cá.
Phương pháp giải: Bước 1: Đổi 2 kg 400 g sang gam Bước 2: Vẽ sơ đồ Bước 3: Tìm tổng số phần bằng nhau Bước 4: Tìm khối lượng thân cá Lời giải: Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Ảnh
Đổi 2 kg 400 g = 2 400 g Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần) Giá trị của một phần hay khối lượng đầu cá là: 2 400 : 4 = 600 (g) Khối lượng thân cá là: 600 × Latex(5/3) = 1 000 (g) = 1 kg Đáp số: 1 kg
Đất nước em
Bài 1
Giải Toán lớp 5 trang 44 Đất nước em: Nhà rông là một trong những nét văn hoá đặc trưng, nổi bật của đồng bào dân tộc ở Tây Nguyên. Đây là nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng của buôn làng. Một nhà rông cao 18 m, một toà nhà hai tầng cao 7 m 20 cm. Tỉ số chiều cao của toà nhà và nhà rông là bao nhiêu?
Lời giải: Đổi 7 m 20 cm = 7 m Latex(20/100)m Ta có tỉ số Latex(72/10):18=Latex(2/5) Vậy tỉ số chiều cao của toà nhà và nhà rông là Latex(2/5)
Bài 2
Giải Toán lớp 5 trang 45 Đất nước em: Quan sát bảng số liệu và biểu đồ dưới đây a) Hoàn thiện biểu đồ trên b) Tỉnh nào có diện tích lớn nhất? c) Tỉnh nào có diện tích bé nhất? d) Tỉnh có diện tích lớn nhất hơn tỉnh có diện tích bé nhất bao nhiêu héc-ta?
Ảnh
Lời giải: b) Tỉnh có diện tích lớn nhất là: Gia Lai c) Tỉnh có diện tích bé nhất: Đắk Nông d) Tỉnh có diện tích lớn nhất hơn tỉnh có diện tích bé nhất 900 080 héc-ta. Giải thích 1 551 010 – 650 930 = 900 080 (ha)
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Xem lại các phép tính với số tự nhiên và số thập phân, đặc biệt là cách thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia. Ôn tập các đơn vị đo lường và cách chuyển đổi giữa các đơn vị như độ dài, diện tích, thể tích, và khối lượng. Làm lại các bài tập trong sách giáo khoa và vở bài tập để củng cố kiến thức. Tự luyện thêm các bài toán tính nhanh và các bài toán có lời văn. Đọc trước nội dung bài tiếp theo, ghi chú lại những phần chưa hiểu để hỏi thầy cô khi đến lớp.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất