Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 12. Em làm được những gì?
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:38' 25-11-2024
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:38' 25-11-2024
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 12. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 12. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
* Ôn lại các dạng bài toán đã học - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. - Giải bài toán bằng bốn bước tính. Ví dụ: "Một vườn cây có tổng cộng 50 cây cam và quýt. Số cây cam gấp 3 lần số cây quýt. Hỏi có bao nhiêu cây cam và bao nhiêu cây quýt?"
Lời giải: Vì số cây cam gấp 3 lần số cây quýt, nên ta có thể đặt: Số cây quýt là 1 phần. Số cây cam là 3 phần. Tổng số phần là: 1 + 3 = 4 phần Số cây trong mỗi phần là: 50 : 4 = 12,5 cây Số cây quýt là: 12,5 x 1 = 12,5. cây Số cây cam là: 12,5 x 3 = 37,5 cây
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: a) Chọn tóm tắt phù hợp với bài toán. b) Hãy nêu cách giải mỗi bài toán trên.
Lời giải: Bài toán 1 – Tóm tắt B Bài toán 2 – Tóm tắt A b) Giải bài toán 1 – Tóm tắt B Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:2 + 5 = 7 (phần) Giá trị 1 phần là:21 : 7 = 3 Số bé là:3 × 2 = 6 Số lớn là:21 – 6 = 15 Đáp số: số bé: 6; số lớn 15
Ảnh
Giải bài toán 2 – Tóm tắt A Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Giá trị 1 phần là: 21 : 3 = 7 Số bé là: 7 × 2 = 14 Số lớn là: 14 + 21 = 35 Đáp số: số bé: 14 ; số lớn: 35
Bài 2
Bài 2: Cho bài toán: Hiệu của hai số là 20, tỉ số của chúng là Latex(3/7). Tìm hai số đó. a) Có hai bạn giải bài toán trên và tìm được đáp số như hình bên. Theo em, đáp số của mỗi bạn có đúng không? b) Em hãy giải bài toán trên.
Lời giải:a) Cả hai bạn đều sai vì hiệu của hai số là 20, tỉ số của chúng là Latex(3/7) Mà kết quả của bạn nam có hiệu bằng 20 nhưng tỉ số không phải là Latex(3/7) ( Latex(5/25) = Latex(1/5)) Kết quả của bạn nữ có tỉ số là Latex(3/7) nhưng hiệu không phải là 20. (14 – 6 = 8) b)Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Ảnh
Ảnh
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần) Giá trị của một phần là:20 : 4 = 5 Số bé là:5 × 3 = 15 Số lớn là:15 + 20 = 35 Đáp số: Số bé: 15 Số lớn: 35
Bài 3
Bài 3: Tham gia phong trào Giúp bạn vượt khó, cả hai bạn Hồng và Mai đã góp được 72 000 đồng. Số tiền góp được của Mai bằng Latex(4/5) số tiền góp được của Hồng. Hỏi mỗi bạn đã góp được bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải: 1. Vẽ sơ đồ 2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần. 3. Số tiền của Mai góp được = giá trị của 1 phần x số phần tiền bạn Hồng góp 4. Số tiền của bạn Hồng góp được = Số tiền cả hai bạn góp - Số tiền của Hồng góp được Lời giải: Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Ảnh
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 4 = 9 (phần) Giá trị của một phần là: 72 000 : 9 = 8 000 (đồng) Hồng quyên góp được số tiền là: 8 000 × 5 = 40 000 (đồng) Mai quyên góp được số tiền là: 72 000 – 40 000 = 32 000 (đồng) Đáp số: Hồng: 40 000 đồng Mai: 32 000 đồng
Bài 4
Bài 4: Cửa hàng đã bán một số bút chì và thước kẻ. Biết số bút chì đã bán nhiều hơn số thước kẻ là 78 cái và gấp 4 lần số thước kẻ. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu cái bút chì, bao nhiêu cái thước kẻ?
Phương pháp giải: 1. Vẽ sơ đồ 2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần. 3. Tìm số cái thước kẻ đã bán = Giá trị của 1 phần x số phần của thước kẻ 4. Tìm số cái bút chì đã bán = số cái thước kẻ + 78 cái Lời giải: Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Ảnh
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Giá trị của một phần hay số thước kẻ bán ra là: 78 : 3 = 26 (cái) Số bút chì bán ra là: 78 + 26 = 104 (cái) Đáp số: Thước kẻ: 26 cái Bút chì: 104 cái
Bài 5
Bài 5: Trên một khu đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 8 m, người ta xây một ngôi nhà có diện tích nền nhà bằng Latex(2/3) diện tích phần đất còn lại. Hỏi diện tích nền nhà là bao nhiêu mét vuông?
Phương pháp giải: 1. Tìm diện tích khu đất = chiều dài x chiều rộng 2. Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần. 3. Tìm diện tích nền nhà = giá trị của 1 phần x số phần diện tích nền nhà Lời giải: Diện tích khu đất là: 25 × 8 = 200 (Latex(m^2)) Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Ảnh
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:3 + 2 = 5 (phần) Giá trị của một phần là: 200 : 5 = 40 (Latex(m2)) Diện tích nền nhà là: 40 × 2 = 80 (Latex(m2)) Đáp số: 80 Latex(m2)
Bài 6
Bài 6: Đội A có 5 người và đội B có 7 người cùng tham gia trồng cây. Đội B trồng được nhiều hơn đội A là 10 cây. Biết rằng mỗi người đều trồng số cây như nhau. Hỏi mỗi đội trồng được bao nhiêu cây?
Lời giải: Tỉ số cây của đội A và đội B trồng là Latex(5/7) Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Ảnh
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 5 = 2 (phần) Giá trị của một phần là: 10 : 2 = 5 (cây) Đội A trồng được số cây là: 5 × 5 = 25 (cây) Đội B trồng được số cây là: 25 + 10 = 35 (cây) Đáp số: Đội A: 25 cây Đội B: 35 cây
Vui học
Bài 1
Trong một tiết mục xiếc, trên lưng mỗi con voi đều có ba con khỉ. Bạn Tèo nhận thấy số voi ít hơn số khỉ là 12 con. Tiết mục đó có .?. con voi và .?. con khỉ.
Lời giải: Tiết mục đó có 6 con voi và 18 con khỉ. Giải thích. Trên lưng mỗi con voi đều có ba con khỉ nên tỉ số giữa voi và khỉ là Latex(1/3) Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Ảnh
Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần) Giá trị một phần hay số voi là: 12 : 2 = 6 (con) Số khỉ là: 6 + 12 = 18 (con) Đáp số: 6 con voi, 18 con khỉ
Hoạt động thực tế
Bài 1
Chúng em làm một dây cờ trang trí gồm những lá cờ hình tam giác. Cứ 3 lá cờ màu xanh lại có 2 lá cờ màu vàng. Dây cờ của chúng em có tất cả 70 lá cờ. Số lá cờ màu xanh nhiều hơn số lá cờ màu vàng là .?. lá cờ.
Lời giải: Số lá cờ màu xanh nhiều hơn số lá cờ màu vàng là 14 lá cờ. Giải thích: Cứ 3 lá cờ màu xanh lại có 2 lá cờ màu vàng nên tỉ số giữa lá cờ màu xanh và lá cờ màu vàng là Latex(3/2) Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Ảnh
Tổng số phần bằng nhau là:3 + 2 = 5 (phần) Giá trị một phần là:70 : 5 = 14 Số lá cờ màu xanh là:14 × 3 = 42 (lá cờ) Số lá cờ màu vàng là:70 – 42 = 28 (lá cờ) Số lá cờ màu xanh nhiều hơn số lá cờ màu vàng là: 42 – 28 = 14 (lá cờ) Đáp số: 14 lá cờ
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Rà soát lại các dạng bài toán trong chương để đảm bảo hiểu rõ cách giải, bao gồm: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số. Giải bài toán bằng bốn bước tính. Xem trước nội dung bài tiếp theo trong sách giáo khoa để có sự chuẩn bị tốt.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 12. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
* Ôn lại các dạng bài toán đã học - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. - Giải bài toán bằng bốn bước tính. Ví dụ: "Một vườn cây có tổng cộng 50 cây cam và quýt. Số cây cam gấp 3 lần số cây quýt. Hỏi có bao nhiêu cây cam và bao nhiêu cây quýt?"
Lời giải: Vì số cây cam gấp 3 lần số cây quýt, nên ta có thể đặt: Số cây quýt là 1 phần. Số cây cam là 3 phần. Tổng số phần là: 1 + 3 = 4 phần Số cây trong mỗi phần là: 50 : 4 = 12,5 cây Số cây quýt là: 12,5 x 1 = 12,5. cây Số cây cam là: 12,5 x 3 = 37,5 cây
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: a) Chọn tóm tắt phù hợp với bài toán. b) Hãy nêu cách giải mỗi bài toán trên.
Lời giải: Bài toán 1 – Tóm tắt B Bài toán 2 – Tóm tắt A b) Giải bài toán 1 – Tóm tắt B Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:2 + 5 = 7 (phần) Giá trị 1 phần là:21 : 7 = 3 Số bé là:3 × 2 = 6 Số lớn là:21 – 6 = 15 Đáp số: số bé: 6; số lớn 15
Ảnh
Giải bài toán 2 – Tóm tắt A Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Giá trị 1 phần là: 21 : 3 = 7 Số bé là: 7 × 2 = 14 Số lớn là: 14 + 21 = 35 Đáp số: số bé: 14 ; số lớn: 35
Bài 2
Bài 2: Cho bài toán: Hiệu của hai số là 20, tỉ số của chúng là Latex(3/7). Tìm hai số đó. a) Có hai bạn giải bài toán trên và tìm được đáp số như hình bên. Theo em, đáp số của mỗi bạn có đúng không? b) Em hãy giải bài toán trên.
Lời giải:a) Cả hai bạn đều sai vì hiệu của hai số là 20, tỉ số của chúng là Latex(3/7) Mà kết quả của bạn nam có hiệu bằng 20 nhưng tỉ số không phải là Latex(3/7) ( Latex(5/25) = Latex(1/5)) Kết quả của bạn nữ có tỉ số là Latex(3/7) nhưng hiệu không phải là 20. (14 – 6 = 8) b)Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Ảnh
Ảnh
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần) Giá trị của một phần là:20 : 4 = 5 Số bé là:5 × 3 = 15 Số lớn là:15 + 20 = 35 Đáp số: Số bé: 15 Số lớn: 35
Bài 3
Bài 3: Tham gia phong trào Giúp bạn vượt khó, cả hai bạn Hồng và Mai đã góp được 72 000 đồng. Số tiền góp được của Mai bằng Latex(4/5) số tiền góp được của Hồng. Hỏi mỗi bạn đã góp được bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải: 1. Vẽ sơ đồ 2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần. 3. Số tiền của Mai góp được = giá trị của 1 phần x số phần tiền bạn Hồng góp 4. Số tiền của bạn Hồng góp được = Số tiền cả hai bạn góp - Số tiền của Hồng góp được Lời giải: Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Ảnh
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 4 = 9 (phần) Giá trị của một phần là: 72 000 : 9 = 8 000 (đồng) Hồng quyên góp được số tiền là: 8 000 × 5 = 40 000 (đồng) Mai quyên góp được số tiền là: 72 000 – 40 000 = 32 000 (đồng) Đáp số: Hồng: 40 000 đồng Mai: 32 000 đồng
Bài 4
Bài 4: Cửa hàng đã bán một số bút chì và thước kẻ. Biết số bút chì đã bán nhiều hơn số thước kẻ là 78 cái và gấp 4 lần số thước kẻ. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu cái bút chì, bao nhiêu cái thước kẻ?
Phương pháp giải: 1. Vẽ sơ đồ 2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần. 3. Tìm số cái thước kẻ đã bán = Giá trị của 1 phần x số phần của thước kẻ 4. Tìm số cái bút chì đã bán = số cái thước kẻ + 78 cái Lời giải: Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Ảnh
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Giá trị của một phần hay số thước kẻ bán ra là: 78 : 3 = 26 (cái) Số bút chì bán ra là: 78 + 26 = 104 (cái) Đáp số: Thước kẻ: 26 cái Bút chì: 104 cái
Bài 5
Bài 5: Trên một khu đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 8 m, người ta xây một ngôi nhà có diện tích nền nhà bằng Latex(2/3) diện tích phần đất còn lại. Hỏi diện tích nền nhà là bao nhiêu mét vuông?
Phương pháp giải: 1. Tìm diện tích khu đất = chiều dài x chiều rộng 2. Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần. 3. Tìm diện tích nền nhà = giá trị của 1 phần x số phần diện tích nền nhà Lời giải: Diện tích khu đất là: 25 × 8 = 200 (Latex(m^2)) Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Ảnh
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:3 + 2 = 5 (phần) Giá trị của một phần là: 200 : 5 = 40 (Latex(m2)) Diện tích nền nhà là: 40 × 2 = 80 (Latex(m2)) Đáp số: 80 Latex(m2)
Bài 6
Bài 6: Đội A có 5 người và đội B có 7 người cùng tham gia trồng cây. Đội B trồng được nhiều hơn đội A là 10 cây. Biết rằng mỗi người đều trồng số cây như nhau. Hỏi mỗi đội trồng được bao nhiêu cây?
Lời giải: Tỉ số cây của đội A và đội B trồng là Latex(5/7) Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Ảnh
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 5 = 2 (phần) Giá trị của một phần là: 10 : 2 = 5 (cây) Đội A trồng được số cây là: 5 × 5 = 25 (cây) Đội B trồng được số cây là: 25 + 10 = 35 (cây) Đáp số: Đội A: 25 cây Đội B: 35 cây
Vui học
Bài 1
Trong một tiết mục xiếc, trên lưng mỗi con voi đều có ba con khỉ. Bạn Tèo nhận thấy số voi ít hơn số khỉ là 12 con. Tiết mục đó có .?. con voi và .?. con khỉ.
Lời giải: Tiết mục đó có 6 con voi và 18 con khỉ. Giải thích. Trên lưng mỗi con voi đều có ba con khỉ nên tỉ số giữa voi và khỉ là Latex(1/3) Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Ảnh
Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần) Giá trị một phần hay số voi là: 12 : 2 = 6 (con) Số khỉ là: 6 + 12 = 18 (con) Đáp số: 6 con voi, 18 con khỉ
Hoạt động thực tế
Bài 1
Chúng em làm một dây cờ trang trí gồm những lá cờ hình tam giác. Cứ 3 lá cờ màu xanh lại có 2 lá cờ màu vàng. Dây cờ của chúng em có tất cả 70 lá cờ. Số lá cờ màu xanh nhiều hơn số lá cờ màu vàng là .?. lá cờ.
Lời giải: Số lá cờ màu xanh nhiều hơn số lá cờ màu vàng là 14 lá cờ. Giải thích: Cứ 3 lá cờ màu xanh lại có 2 lá cờ màu vàng nên tỉ số giữa lá cờ màu xanh và lá cờ màu vàng là Latex(3/2) Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Ảnh
Tổng số phần bằng nhau là:3 + 2 = 5 (phần) Giá trị một phần là:70 : 5 = 14 Số lá cờ màu xanh là:14 × 3 = 42 (lá cờ) Số lá cờ màu vàng là:70 – 42 = 28 (lá cờ) Số lá cờ màu xanh nhiều hơn số lá cờ màu vàng là: 42 – 28 = 14 (lá cờ) Đáp số: 14 lá cờ
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Rà soát lại các dạng bài toán trong chương để đảm bảo hiểu rõ cách giải, bao gồm: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số. Giải bài toán bằng bốn bước tính. Xem trước nội dung bài tiếp theo trong sách giáo khoa để có sự chuẩn bị tốt.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất