Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 7. Em làm được những gì?

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:21' 25-11-2024
    Dung lượng: 1.4 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 7. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 7. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
    Củng cố kiến thức
    Củng cố kiến thức
    CỦNG CỐ KIẾN THỨC Ôn lại kiến thức về tỉ số và các bài toán liên quan: Nhắc lại định nghĩa tỉ số là gì và cách viết tỉ số giữa hai số. Ôn lại cách tính tỉ số của số lần lặp lại một sự kiện so với tổng số lần thực hiện, chẳng hạn như số lần xảy ra một màu trong các lần rút bi. Ví dụ: Trong một tuần, Minh làm bài tập về nhà 5 ngày, còn nghỉ ngơi 2 ngày. Hỏi tỉ số giữa số ngày Minh làm bài tập và số ngày nghỉ ngơi là bao nhiêu?
    Bài giải Tỉ số giữa số ngày làm bài tập và số ngày nghỉ ngơi là Latex(5/2)
    Luyện tập
    Bài 1
    Bài 1: Dưới đây là bảng thống kê số học sinh tiểu học trên cả nước trong bốn năm học (từ năm học 2018 – 2019 đến năm học 2021 – 2022)
    Lời giải: a) Năm học 2018 – 2019 có tám triệu năm trăm linh sáu nghìn sáu trăm học sinh. Năm học 2019 – 2020 có tám triệu bảy trăm mười tám nghìn bốn trăm học sinh. Năm học 2020 – 2021 có tám triệu tám trăm tám mươi lăm nghìn học sinh. Năm học 2021 – 2022 có chín triệu hai trăm mười hai nghìn học sinh. b) Số học sinh năm học sau tăng so với năm học trước. c) Năm học 2021 – 2022 tăng số học sinh so với năm học 2018 – 2019 là: 9 212 000 – 8 506 600 = 705 400 (học sinh) d) Trung bình mỗi năm học có số học sinh tiểu học là: (8 506 600 + 8 718 400 + 8 885 000 + 9 212 000) : 4 = 8 830 500 (học sinh)
    Ảnh
    Bài 2
    Bài 2: Quan sát hai khay bánh dưới đây rồi thực hiện theo yêu cầu.
    Lời giải: a) Khay A có Latex(8/5) cái bánh; khay B có Latex(7/4) cái bánh. Cả hai khay có Latex(67/20) cái bánh. Giải thích: Cả hai khay có: Latex(8/5) + Latex(7/4) =Latex(32/20)+Latex(35/20) = Latex(67/20) cái bánh. b) Viết phân số ở câu a dưới dạng phân số thập phân: Latex(8/5)=Latex((8×2)/(5×2)) =Latex(16/10) Latex(7/4)=Latex((7×25)/(4×25)) = Latex(175/100) Latex(67/20)=Latex((67×5)/(20×5))=Latex(335/100) – Viết phân số ở câu a dưới dạng hỗn số chứa phân số thập phân Latex(16/10) = 1Latex(6/10) (16 : 10 = 1 (dư 6)) Latex(175/100) = 1Latex(75/100) Latex(335/100)=3Latex(35/100)
    Bài 3
    Bài 3: Chọn ý trả lời đúng. Gà mái cân nặng 2 kg, gà trống cân nặng 3 kg. Tỉ số khối lượng của gà mái và gà trống là: A. 2 : 3    B. 3 : 2    C. Latex((2kg)/(3kg))    D. Latex((3kg)/(2kg))
    Phương pháp giải: Tỉ số của a và b là a : b hay Latex(a/b) (b khác 0). Lời giải: Đáp án đúng là: A Giải thích Tỉ số khối lượng của gà mái và gà trống là: 2 : 3 hay Latex(2/3)
    Bài 4
    Bài 4: Câu nào đúng, câu nào sai? Sơ đồ trên cho biết: a) Số bình trà bằng Latex(1/6) số tách trà. b) Số tách trà gấp 5 lần số bình trà.
    Phương pháp giải: Quan sát sơ đồ để xác định câu đúng, câu sai. Lời giải: a) Số bình trà bằng Latex(1/6) số tách trà. Đ b) Số tách trà gấp 5 lần số bình trà. S Vì 6 : 1 = 6 nên số tách trà gấp 6 lần số bình trà.
    Ảnh
    Bài 5
    Bài 5: Một hộp bút có ba loại: bút xanh, bút đỏ và bút đen. Số bút đen bằng Latex(2/3) số bút xanh và gấp 2 lần số bút đỏ. Biết rằng trong hộp có 6 cái bút xanh. Hỏi hộp bút đó có tất cả bao nhiêu cái bút? a) Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. b) Giải bài toán.
    Phương pháp giải: a) Học sinh dựa vào dữ liệu đề bài để tóm tắt. b) Bước 1: Số bút màu đen = số bút màu xanh x Latex(2/3)      Bước 2: Số bút màu đỏ = số bút màu đen : 2      Bước 3: Số cái bút có trong hộp = số bút màu xanh + số bút màu đen + số bút màu đỏ Lời giải: Số bút đen là:6 × Latex(2/3) = 4 (cái bút) Số bút đỏ là:4 : 2 = 2 (cái bút) Hộp bút có tất cả số cái bút là:4 + 2 + 6 = 12 (cái bút) Đáp số: 12 cái bút
    Ảnh
    Bài 6
    Bài 6: Hoà tung đồng xu 15 lần thì 4 lần xuất hiện mặt ngửa. Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt ngửa và tổng số lần tung đồng xu.
    Phương pháp giải: Tỉ số của a và b là a : b hay Latex(a/b) (b khác 0). Lời giải: Tỉ số của số lần xuất hiện mặt ngửa và tổng số lần tung đồng xu là Latex(4/15)
    Vui học
    Bài 1
    Hoạt động thực tế: Em cắt một băng giấy dài khoảng 1 gang tay. Không dùng thước đo, tìm cách cắt băng giấy thứ hai dài bằng Latex(3/4) băng giấy thứ nhất.
    Lời giải: Bước 1: Đo chiều dài băng giấy bằng 1 gang tay, dùng bút chì đánh dấu Bước 2: Vẽ một vạch thẳng ở băng giấy thứ hai bằng với chiều dài vừa đo ở băng giấy thứ nhất. Bước 3: Cắt băng giấy thứ hai bằng với băng giấy thứ nhất Bước 4: Gấp băng giấy thứ hay thành 4 phần bằng nhau, cắt bỏ 1 phần, ta được băng giấy thứ hai bằng Latex(3/4) băng giấy thứ nhất.
    Dặn dò
    Dặn dò
    Dặn dò
    Xem lại các dạng bài toán đã làm trong bài học, bao gồm: Tính tỉ số giữa hai số. Rút gọn tỉ số. Tìm tỉ số của số lần lặp lại một sự kiện so với tổng số lần thực hiện. Đọc trước nội dung bài mới và xem qua các bài tập trong sách giáo khoa để nắm được kiến thức sắp học.
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓