Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 15: Em làm được những gì?
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:11' 13-06-2024
Dung lượng: 7.9 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:11' 13-06-2024
Dung lượng: 7.9 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 15. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 15. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ
Ôn kiến thức cũ
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Bình nói: “a x b = b x a”. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Câu nào sau đây đúng?
A. Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó sẽ thay đổi
B. Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi
C. Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó thay đổi thành tổng
D. Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó thay đổi thành hiệu
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
Tính thuận tiện:2 x 12 x 5
A. (2 x 5) x 12
B. 12 x (5 -2)
C. 12 + (5 x 2)
D. 12 : (5 x 2)
Câu 4
Bài tập trắc nghiệm
Kết quả của phép nhân 4×6×5 là ?
A. 110
B. 120
C. 140
D. 160
Luyện tập
Bài 1
Ảnh
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện. a) 36 + 12 + 14 + 38 b) 2 × 3 × 5 000 c) 9 × 13 + 9 × 7
a) 36 + 12 + 14 + 38 = (36 + 14) + (12 + 38) = 50 + 50 = 100
b) 2 × 3 × 5 000 = (2 × 5 000) × 3 = 10 000 × 3 = 30 000
c) 9 × 13 + 9 × 7 = 9 × (13 + 7) = 9 × 20 = 180
Bài 2
Ảnh
Bài 2: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật (theo mẫu)
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Bài 3a
Ảnh
Bài 3a) Trong hình dưới đây, số hình tròn màu xanh nhiều hơn số hình tròn màu đỏ là bao nhiêu hình?
Ảnh
Cách 1: 14 × 3 – 4 × 3 = 42 – 12 = 30 Cách 2: (14 – 4) × 3 = 10 × 3 = 30 So sánh giá trị hai biểu thức (14 – 4) × 3 ...?... 14 × 3 – 4 × 3
Hình vẽ
Bài 3b
Ảnh
b) Tính (theo mẫu) Mẫu: 14 × 3 – 4 × 3 = (14 – 4) × 3 = 10 × 3 = 30 29 × 2 – 9 × 2 7 × 214 – 7 × 14
29 × 2 – 9 × 2 = (29 – 9) × 2 = 20 × 2 = 40
7 × 214 – 7 × 14 = 7 × (214 – 14) = 7 × 200 = 14 000
Bài 4
Ảnh
Bài 4: Mẹ mua 2 kg cam hết 52 000 đồng, ba mua 3 kg cam cùng loại hết 87 000 đồng. Hỏi ba và mẹ ai mua cam giá rẻ hơn, mỗi ki-lô-gam rẻ hơn bao nhiêu tiền?
Bài giải: Số tiền mẹ mua 1 kg cam: 52 000 : 2 = 26 000 (đồng) Số tiền ba mua 1 kg cam: 87 000 : 3 = 29 000 (đồng) Ta thấy: 29 000 > 26 000 nên mẹ mua cam giá rẻ hơn. Với mỗi ki-lô-gam cam, mẹ mua rẻ hơn ba: 29 000 – 26 000 = 3 000 (đồng) Đáp số: 3 000 đồng.
Bài 5a
Bài 5: Lớp em dự định mua các tấm lưới hình vuông để lắp ráp các chuồng thỏ có dạng khối lập phương (xem hình)
Ảnh
a) Số? Để lắp ráp 4 chuồng thỏ như hình bên dưới thì phải dùng ...?... đồng để mua các tấm lưới.
Ảnh
Cần 6 tấm để lắp 1 chuồng thỏ. Số tiền mua lưới để ráp 1 chuồng thỏ: 4 000 x 6 = 24 000 (đồng) Số tiền mua lưới để ráp 4 chuồng thỏ: 24 000 x 4 = 96 000 (đồng) Đáp số: 96 000 đồng
Bài 5b
b) Quan sát hình ảnh 4 chuồng thỏ được lắp ráp theo cách sau.
Ảnh
- Tại sao với cách lắp ráp này số tấm lưới phải dùng sẽ ít đi mặc dù các chuồng vẫn riêng biệt? - Số? - 4 chuồng thỏ lắp ráp theo cách này sẽ tiết kiệm được tất cả là ...?... đồng.
Với cách lắp ráp như trên số tấm lưới phải dùng sẽ ít đi mặc dù các chuồng vẫn riêng biệt vì hai chuồng thỏ cạnh nhau có thể ghép chung 1 tấm lưới ngăn giữa 2 chuồng. Theo cách lắp ghép trên ta tiết kiệm được 3 tấm lưới so với cách ở phần a. Vậy 4 chuồng thỏ lắp ráp theo cách này sẽ tiết kiệm được tất cả là 4000 x 3 = 12 000 đồng.
Thử thách
Ảnh
Với cách lắp ráp này sẽ có 4 vách chung. Vì thế, sẽ tiết kiệm được 4 tấm lưới.
Khám phá
Ảnh
Vui học
Ảnh
Hình vẽ
Trò chơi củng cố
Trò chơi củng cố
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Nếu bài toán có 2 đơn vị đo lường khác nhau, ta phải làm gì? - A. Tính luôn không cần đổi - false - B. Đổi về cùng 1 đơn vị rồi tính - true - C. Bài toán sẽ không giải được - false - D. Không có bài toán này - false - false - false
Câu 2: Có 30 học sinh, mỗi học sinh có 2 cái bút chì và 2 cục tẩy. Vậy 60 học sinh thì có bao nhiêu cái bút chì? - A. 240 cái - false - B. 120 cái - true - C. 60 cái - false - D. 30 cái - false - false - false
Câu 3: 6 hộp có 120 cái kẹo. Vậy 3 hộp có bao nhiêu cái kẹo? - A. 40 cái kẹo - false - B. 30 cái kẹo - false - C. 50 cái kẹo - false - D. 60 cái kẹo - true - false - false
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 15. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ
Ôn kiến thức cũ
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Bình nói: “a x b = b x a”. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Câu nào sau đây đúng?
A. Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó sẽ thay đổi
B. Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi
C. Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó thay đổi thành tổng
D. Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó thay đổi thành hiệu
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
Tính thuận tiện:2 x 12 x 5
A. (2 x 5) x 12
B. 12 x (5 -2)
C. 12 + (5 x 2)
D. 12 : (5 x 2)
Câu 4
Bài tập trắc nghiệm
Kết quả của phép nhân 4×6×5 là ?
A. 110
B. 120
C. 140
D. 160
Luyện tập
Bài 1
Ảnh
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện. a) 36 + 12 + 14 + 38 b) 2 × 3 × 5 000 c) 9 × 13 + 9 × 7
a) 36 + 12 + 14 + 38 = (36 + 14) + (12 + 38) = 50 + 50 = 100
b) 2 × 3 × 5 000 = (2 × 5 000) × 3 = 10 000 × 3 = 30 000
c) 9 × 13 + 9 × 7 = 9 × (13 + 7) = 9 × 20 = 180
Bài 2
Ảnh
Bài 2: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật (theo mẫu)
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Bài 3a
Ảnh
Bài 3a) Trong hình dưới đây, số hình tròn màu xanh nhiều hơn số hình tròn màu đỏ là bao nhiêu hình?
Ảnh
Cách 1: 14 × 3 – 4 × 3 = 42 – 12 = 30 Cách 2: (14 – 4) × 3 = 10 × 3 = 30 So sánh giá trị hai biểu thức (14 – 4) × 3 ...?... 14 × 3 – 4 × 3
Hình vẽ
Bài 3b
Ảnh
b) Tính (theo mẫu) Mẫu: 14 × 3 – 4 × 3 = (14 – 4) × 3 = 10 × 3 = 30 29 × 2 – 9 × 2 7 × 214 – 7 × 14
29 × 2 – 9 × 2 = (29 – 9) × 2 = 20 × 2 = 40
7 × 214 – 7 × 14 = 7 × (214 – 14) = 7 × 200 = 14 000
Bài 4
Ảnh
Bài 4: Mẹ mua 2 kg cam hết 52 000 đồng, ba mua 3 kg cam cùng loại hết 87 000 đồng. Hỏi ba và mẹ ai mua cam giá rẻ hơn, mỗi ki-lô-gam rẻ hơn bao nhiêu tiền?
Bài giải: Số tiền mẹ mua 1 kg cam: 52 000 : 2 = 26 000 (đồng) Số tiền ba mua 1 kg cam: 87 000 : 3 = 29 000 (đồng) Ta thấy: 29 000 > 26 000 nên mẹ mua cam giá rẻ hơn. Với mỗi ki-lô-gam cam, mẹ mua rẻ hơn ba: 29 000 – 26 000 = 3 000 (đồng) Đáp số: 3 000 đồng.
Bài 5a
Bài 5: Lớp em dự định mua các tấm lưới hình vuông để lắp ráp các chuồng thỏ có dạng khối lập phương (xem hình)
Ảnh
a) Số? Để lắp ráp 4 chuồng thỏ như hình bên dưới thì phải dùng ...?... đồng để mua các tấm lưới.
Ảnh
Cần 6 tấm để lắp 1 chuồng thỏ. Số tiền mua lưới để ráp 1 chuồng thỏ: 4 000 x 6 = 24 000 (đồng) Số tiền mua lưới để ráp 4 chuồng thỏ: 24 000 x 4 = 96 000 (đồng) Đáp số: 96 000 đồng
Bài 5b
b) Quan sát hình ảnh 4 chuồng thỏ được lắp ráp theo cách sau.
Ảnh
- Tại sao với cách lắp ráp này số tấm lưới phải dùng sẽ ít đi mặc dù các chuồng vẫn riêng biệt? - Số? - 4 chuồng thỏ lắp ráp theo cách này sẽ tiết kiệm được tất cả là ...?... đồng.
Với cách lắp ráp như trên số tấm lưới phải dùng sẽ ít đi mặc dù các chuồng vẫn riêng biệt vì hai chuồng thỏ cạnh nhau có thể ghép chung 1 tấm lưới ngăn giữa 2 chuồng. Theo cách lắp ghép trên ta tiết kiệm được 3 tấm lưới so với cách ở phần a. Vậy 4 chuồng thỏ lắp ráp theo cách này sẽ tiết kiệm được tất cả là 4000 x 3 = 12 000 đồng.
Thử thách
Ảnh
Với cách lắp ráp này sẽ có 4 vách chung. Vì thế, sẽ tiết kiệm được 4 tấm lưới.
Khám phá
Ảnh
Vui học
Ảnh
Hình vẽ
Trò chơi củng cố
Trò chơi củng cố
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Nếu bài toán có 2 đơn vị đo lường khác nhau, ta phải làm gì? - A. Tính luôn không cần đổi - false - B. Đổi về cùng 1 đơn vị rồi tính - true - C. Bài toán sẽ không giải được - false - D. Không có bài toán này - false - false - false
Câu 2: Có 30 học sinh, mỗi học sinh có 2 cái bút chì và 2 cục tẩy. Vậy 60 học sinh thì có bao nhiêu cái bút chì? - A. 240 cái - false - B. 120 cái - true - C. 60 cái - false - D. 30 cái - false - false - false
Câu 3: 6 hộp có 120 cái kẹo. Vậy 3 hộp có bao nhiêu cái kẹo? - A. 40 cái kẹo - false - B. 30 cái kẹo - false - C. 50 cái kẹo - false - D. 60 cái kẹo - true - false - false
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất