Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 15. Duyên hải Nam Trung Bộ

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 17h:24' 28-11-2024
    Dung lượng: 1.1 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 15. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
    Trang bìa
    Trang bìa
    BÀI 15. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ LỚP 9
    Ảnh
    1. Vị trí địa lí
    Vấn đề
    Vấn đề
    Dựa vào hình 15.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ. 
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Hình 15.1
    Ảnh
    Thông tin
    1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
    - Duyên hải Nam Trung Bộ gồm thành phố Đà Nẵng và 7 tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận với diện tích tự nhiên là 44,6 nghìn km², chiếm gần 13,5% diện tích cả nước (năm 2021). - Duyên hải Nam Trung Bộ có vùng biển rộng lớn với nhiều dảo và quần đảo đóng vai trò quan trọng về kinh tế và quốc phòng. - Duyên hải Nam Trung Bộ đóng vai trò là cầu nối giữa các vùng phía bắc và phía nam của đất nước, là cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Lào.
    Ảnh
    Giải vấn đề
    Giải:
    - Gồm 7 tỉnh: Quảng Ninh, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận. - Diện tích: 44.6km2. - Có vùng biển rộng lớn, quần đảo có vai trò kinh tế quốc phòng. - Có lãnh thổ kéo dài chiều bắc – nam, hẹp chiều tây – đông, tiếp giáp với Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Lào. - Vai trò cầu nối giữa các vùng phía bắc, phía nam của đất nước, cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Lào.
    Ảnh
    2. DKTN và TNTT
    Vấn đề
    Vấn đề
    Dựa vào hình 15.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích: - Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ. - Các thế mạnh và hạn chế chính về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Hình 15.1
    Ảnh
    Thông tin
    2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
    Các thế mạnh và hạn chế chính về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ. - Địa hình và đất: Phía tây Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu là đồi núi với đất feralit, thuận lợi để trồng cây công nghiệp, trồng rừng; phía đông là dải đồng bằng nhỏ, hẹp bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ra sát biển với đất phù sa và cát pha. - Khí hậu: Duyên hải Nam Trung Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với hai mùa mưa và khô rõ rệt.
    Ảnh
    Ảnh
    - Biển, đảo: Duyên hải Nam Trung Bộ có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh nước sâu, nhiều đảo và quần đảo thuận lợi xây dựng các cảng biển; các bãi tắm đẹp. + Vùng biển rộng, nhiều bãi tôm, bãi cá, có hai ngư trường là quần đảo Hoàng Sa - quần đảo Trường Sa, có nhiều đầm phá lớn thuận lợi phát triển nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản. - Nước: các sông của Duyên hải Nam Trung Bộ ngắn, dốc, có tiềm năng thuỷ điện và cung cấp nước cho sản xuất. Bên cạnh đó, còn có một số mở nước khoáng có giá trị.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    - Sinh vật: Năm 2021, Duyên hải Nam Trung Bộ có hơn 2,4 triệu ha rừng, tỉ lệ che phủ khoảng 50,4%, đa dạng sinh học cao với nhiều vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyền thế giới. - Khoáng sản: Khoáng sản phổ biến gồm ti-tan (Bình Thuận), dầu khí (gần đảo Phú Quý, Bình Thuận), muối biển,... là cơ sở cung cấp nguyên liệu để phát triển công nghiệp. - Tuy nhiên, điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ còn một số hạn chế như: biến đổi khí hậu làm gia tăng các thiên tai như hạn hán và sa mạc hoá, ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất và đời sống của người dân; đất dễ bị rửa trôi, ít thuận lợi cho phát triển nông nghiệp...
    Ảnh
    Giải vấn đề
    Giải:
    - Với vị trí địa lý nằm giữa dãy Trường Sơn và Biển Đông, khu vực này có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, xã hội và quốc phòng - an ninh. Nó cũng tiếp giáp với các khu vực kinh tế trọng điểm như Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương và phát triển kinh tế. - Địa hình khu vực là phức tạp và đa dạng. Vùng ven biển có đồng bằng hẹp bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang ra biển. Vùng gò đồi nằm ở phía Tây đồng bằng với nhiều đồi núi thấp. Vùng núi nằm ở phía Tây có địa hình cao, dốc và hiểm trở. Điều này tạo ra những thách thức trong việc xây dựng và phát triển hạ tầng kinh tế trong khu vực.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    - Khí hậu của khu vực là nhiệt đới gió mùa, với hai mùa chính là mùa mưa và mùa khô. Lượng mưa tập trung chủ yếu từ tháng 9 đến tháng 12, trong khi mùa khô thiếu nước và thường có khả năng xảy ra hạn hán, đặc biệt là ở khu vực ven biển. Điều này ảnh hưởng đến hoạt động nông nghiệp và cung cấp nước cho các hoạt động sản xuất. - Khu vực cũng có các sông ngòi ngắn, dốc và chảy xiết. Trong mùa mưa, các sông này có thể tràn lên gây lũ lớn, ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của người dân trong khu vực.
    Ảnh
    Ảnh
    - Tài nguyên thiên nhiên trong khu vực là phong phú. Với vùng biển rộng lớn, nhiều vũng, vịnh và hải sản phong phú, có tiềm năng phát triển du lịch biển và nuôi trồng thủy sản. Đất đai trong khu vực chủ yếu là đất cát pha, đất xám bạc và phù sa ven sông, phù hợp cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả và lúa nước. Rừng rậm nhiệt đới với nhiều gỗ quý cũng tạo điều kiện cho phát triển du lịch sinh thái và lâm nghiệp. - Tuy nhiên, khu vực cũng đối mặt với một số hạn chế. Địa hình phức tạp, nhiều đồi núi và sự chia cắt gây khó khăn trong việc xây dựng hạ tầng và di chuyển hàng hóa. Khí hậu thiếu nước trong mùa khô và khả năng xảy ra hạn hán, lũ lụt ảnh hưởng đến hoạt động nông nghiệp và nguồn nước sạch.
    Ảnh
    3. Phâ bố dân cư
    Vấn đề
    Vấn đề
    Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư, dân tộc của Duyên hải Nam Trung Bộ.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Thông tin
    3. Đặc điểm phân bố dân cư, dân tộc
    - Năm 2021, Duyên hải Nam Trung Bộ có số dân hơn 9,4 triệu người, chiếm 9,6% số dân cả nước; mật độ dân số trung bình khoảng 211 người/km². - Phân bố dân cư, dân tộc có sự phân hoá theo không gian và đan xen giữa các dân tộc. Vùng đồng bằng ven biển phía dông dân cư tập trung đông đúc, là nơi sinh sống chủ yếu của người Kinh và người Chăm. Vùng đồi núi phía tây có mật độ dân số thấp, phân bố nhiều dân tộc như Xơ Đăng, Cơ Ho... - Phân bố dân cư có sự thay đổi theo thời gian do quá trình đô thị hoá và phát triển kinh tế. Tỉ lệ dân thành thị tăng (chiếm 40,7% số dân năm 2021).
    Ảnh
    Giải vấn đề
    Giải:
    Mật độ dân số cao, trung bình trên 200 người/km². - Dân cư tập trung ở các thành phố, thị xã ven biển và các khu vực đồng bằng. - Vùng gò đồi và miền núi dân cư thưa thớt. - Một số dân tộc thiểu số: Chăm, Raglai, Ba Na... - Người Kinh sống chủ yếu ở ven biển và đồng bằng. - Người dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở vùng gò đồi và miền núi. - Dân số Duyên hải Nam Trung Bộ có sự phân bố không đều giữa các vùng. - Thành phần dân tộc đa dạng. - Phân bố dân tộc có sự liên quan mật thiết với điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế.
    Ảnh
    4. Sự phát triển
    Vấn đề 1
    Vấn đề 1
    Dựa vào bảng 15.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích sự chuyển biến trong phát triển và phân bố kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    a, Những chuyển biến
    4. Sự phát triển và phân bố kinh tế
    a, Những chuyển biến trong phát triển và phân bố kinh tế
    Duyên hải Nam Trung Bộ có quy mô kinh tế nhỏ so với cả nước, chiếm 7,6% cơ cấu GDP của cả nước (năm 2021). Cơ cấu ngành kinh tế đang chuyển biến theo hướng giảm dần tỉ trọng các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.Trong nội bộ các ngành kinh tế cùng có sự chuyển biến.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    - Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản: chủ trong nông nghiệp sinh thái, phát triển hạ tầng và dịch vụ nghề cá, gần với công nghiệp chế biến. - Công nghiệp: dấy mạnh công nghiệp lọc, hoá dầu; công nghiệp khai thác khoáng sản biển và công nghiệp chế biến thuỷ, hải sản xuất khẩu;... - Dịch vụ: phát triển mạnh du lịch, dịch vụ cảng biển, hàng không; viễn thông quốc tế; tài chính ngân hàng;...
    Ảnh
    Ảnh
    Phân bố kinh tế theo lãnh thổ cũng đang có sự thay đổi: - Hình thành các khu kinh tế ven biển: Chu Lai (Quảng Nam), Dung Quất (Quảng Ngãi)...kết nối hành lang kinh tế Đông – Tây với tuyển đường biển quốc tế. - Tập trung quy hoạch các chuỗi trung tâm công nghiệp ven biển như Liên Chiểu – Đà Nẵng – Dung Quất, Nha Trang - Diên Khánh – Cam Ranh; gắn với các bến cảng biển tổng hợp nước sâu như Quy Nhơn (cảng Bình Định), Vũng Rô (cảng Phú Yên),... - Phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản theo hướng mở rộng quy mô gần với phát triển bền vững.
    Ảnh
    Bảng 15.1
    Ảnh
    Giải vấn đề 1
    Giải:
    Chuyển biến trong phát triển kinh tế: * Cơ cấu kinh tế: - Chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. - Dịch vụ đóng góp tỷ trọng cao nhất trong GDP. - Công nghiệp phát triển mạnh, thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước. - Nông nghiệp tăng năng suất, ứng dụng khoa học kỹ thuật. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế: - Duy trì tốc độ tăng trưởng cao hơn mức bình quân cả nước. - Các tỉnh ven biển có tốc độ phát triển kinh tế nhanh hơn các tỉnh trong khu vực.
    Ảnh
    Ảnh
    Phân bố kinh tế: * Tập trung: - Các khu vực ven biển: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn. - Các khu công nghiệp: Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội. * Kinh tế biển: - Phát triển mạnh, đóng góp quan trọng vào kinh tế khu vực. - Du lịch biển, nuôi trồng thủy sản, khai thác hải sản là những ngành kinh tế quan trọng. * Vùng gò đồi và miền núi: - Phát triển kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp. - Du lịch sinh thái, du lịch văn hóa đang được phát triển.
    Ảnh
    Vấn đề 2
    Ảnh
    Vấn đề 2
    Dựa vào hình 15.2 và thông tin trong bài, hãy phân tích tình hình phát triển một số ngành kinh tế thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ: kinh tế biển, đảo (giao thông vận tải, chu lịch; khai thác, nuôi trồng và chế biến hài sản; khai thác khoảng sản), công nghiệp.
    Ảnh
    Ảnh
    Hình 15.2
    Ảnh
    b, một số ngành kinh tế thế mạnh
    4. Sự phát triển và phân bố kinh tế
    b) Sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế thế mạnh
    - Kinh tế biển, đảo Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thế mạnh nổi trội để phát triển tổng hợp kinh tế biển, dảo, gồm: + Giao thông vận tải biển: Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển giao thông vận tải biển gắn với các bến cảng biển tổng hợp. + Du lịch biển: Phát triển mạnh gắn với việc hình thành các khu du lịch, đô thị du lịch trọng điểm quốc gia.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    + Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản: Sản lương khai thác chiếm hơn 30% cả nước, số lượng tàu khai thác hải sản có công suất từ 90 CV trở lên đạt hơn 42% cả nước (năm 2021). Các tỉnh có sản lượng hải sản khai thác lớn là Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận, Ninh Thuận. Ngoài ra, ở nhiều địa phương còn phát triển nuôi tôm và con giống, hình thành các vùng chuyên canh nuôi trồng, chỉ riêng 4 tỉnh có diện tích nuôi trồng lớn nhất (Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà) đã đạt hơn 16 nghìn ha (năm 2021).
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Khai thác khoáng sản biển: khai thác dầu thô, khi tự nhiên, cát, ti-tan, muối,... Ngoài ra, Duyên hải Nam Trung Bộ còn có tiềm năng khai thác băng cháy ở quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa. - Công nghiệp + Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm phát triển gắn với việc hình thành các trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá. Công nghiệp cơ khí chủ yếu là sửa chữa và đóng tàu, thuyền. Công nghiệp điện có tiềm năng lớn như thuỷ diện, nhiệt điện, điện gió, điện mặt trời. Đặc biệt, công nghiệp lọc, hoá dầu tại Dung Quất (Quảng Ngãi) góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. + Các khu công nghiệp phân bố dọc hành lang kinh tế ven biển, các tuyến hành lang kinh tế Đông – Tây, các tuyến quốc lộ kết nối vùng Tây Nguyên.
    Ảnh
    Giải vấn đề 2
    Giải:
    Kinh tế biển, đảo: - Giao thông vận tải: + Hệ thống cảng biển phát triển, bao gồm các cảng biển quốc tế như Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn. + Tuyến đường biển ven biển kết nối các tỉnh trong khu vực và với các khu vực khác trong cả nước. + Vận tải biển đóng vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu hàng hóa.
    Ảnh
    Ảnh
    - Du lịch: + Bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp, nổi tiếng như Mỹ Khê (Đà Nẵng), Nha Trang (Khánh Hòa), Mũi Né (Phan Thiết). + Nhiều di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh. + Du lịch biển phát triển mạnh, thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước. - Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản: + Vùng biển rộng lớn, nguồn hải sản phong phú. + Ngành khai thác hải sản phát triển mạnh, đặc biệt là khai thác cá ngừ đại dương. + Ngành nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh, tập trung vào nuôi tôm sú, cá tra. + Ngành chế biến hải sản phát triển, xuất khẩu nhiều sản phẩm sang các nước trên thế giới.
    Ảnh
    Ảnh
    - Khai thác khoáng sản: + Vùng biển có nhiều tiềm năng khoáng sản, đặc biệt là dầu khí. + Ngành khai thác dầu khí phát triển mạnh, đóng góp quan trọng vào ngân sách nhà nước. * Công nghiệp: - Phát triển mạnh: + Nhiều khu công nghiệp lớn được xây dựng như Dung Quất (Quảng Ngãi), Chu Lai (Quảng Nam), Nhơn Hội (Bình Định). + Thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước. + Các ngành công nghiệp chủ yếu: + Công nghiệp năng lượng: Nhà máy lọc hóa dầu Dung Quất, Nhà máy điện Nhơn Trạch. + Công nghiệp chế biến: Chế biến hải sản, dệt may, da giày. + Công nghiệp nặng: Sản xuất thép, xi măng.
    Ảnh
    5. Vùng kinh tế trọng điểm
    Vấn đề
    Ảnh
    Vấn đề
    Ảnh
    Ảnh
    Dựa vào hình 15.4 và thông tin trong bài, hãy: Xác định phạm vi của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Trình bày thế mạnh nổi bật và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
    a, Quá trình hình thành
    5. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
    a) Quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ
    - Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có diện tích hơn 28,0 nghìn km² (chiếm 8,5% diện tích cả nước), với số dân hơn 6,6 triệu người (chiếm hơn 6,7% số dân cả nước) năm 2021. - Vùng bao gồm các tỉnh, thành phố là Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngài, đến năm 2004 bổ sung thêm Bình Định.
    Ảnh
    Em có biết
    Em có biết
    Theo Nghị quyết 81/2023/QH15 của Quốc hội vẻ Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 sẽ phát triển vùng động lực miền Trung gồm khu vực ven biển Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam - Quảng Ngãi, trong đó Đà Nẵng là cực tăng trưởng.
    Ảnh
    Ảnh
    b, Thế mạnh nổi bật
    5. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
    b) Thế mạnh nổi bật để phát triển kinh tế
    - Vùng có vị trí giao thông chiến lược nằm giữa phía bắc và phía nam nước ta, cửa ngõ thông ra biển của vùng Tây Nguyên. Nguồn tài nguyên của vùng phong phú: biển rộng, nhiều bãi biển, đầm phá, vũng vịnh, khoáng sản da dạng, nhiều di sản văn hoá thế giới. - Cơ sở hạ tầng, giao thông của vùng khá hiện đại. - Vùng tập trung dải đô thị Huế, Đà Nẵng, Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang. Đây là các trung tâm hạt nhân và thu hút đầu tư.
    Ảnh
    c, Vai trò
    5. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
    c, Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
    - Vùng thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước, đóng góp vào sự phát triển kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước. - Vùng dóng góp quan trọng cho phát triển kinh tế biến, đảo; chuyến đổi cơ cấu kinh tế; khai thác hợp lí nguồn tài nguyên và góp phần giải quyết việc làm; nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Vùng còn là cầu nối quan trọng trong giao lưu quốc tế, điểm trung chuyển hàng hoá của Tây Nguyên và của ngô ra biển của các nước thông qua hành lang kinh tế Đông - Tây.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Giải vấn đề
    Giải:
    Phạm vi: - Bao gồm 5 tỉnh, thành phố: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. - Diện tích: 27.881,7 km². - Dân số: khoảng 6,55 triệu người (năm 2020). * Thể mạnh nổi bật: - Vị trí địa lý: + Nằm ở vị trí trung tâm của Việt Nam, kết nối các khu vực kinh tế trọng điểm khác. + Cửa ngõ giao thương quốc tế qua Biển Đông. + Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    - Tài nguyên thiên nhiên: + Biển rộng lớn, tiềm năng phát triển kinh tế biển. + Rừng, khoáng sản phong phú. + Khí hậu ôn hòa, thích hợp cho phát triển nhiều loại cây trồng, vật nuôi. - Hạ tầng: Hệ thống giao thông phát triển: đường bộ, đường thủy, đường hàng không. Nhiều khu công nghiệp, khu kinh tế. - Nguồn nhân lực: Trình độ dân trí cao. Nhiều trường đại học, cao đẳng.
    Ảnh
    Ảnh
    * Vai trò: - Trung tâm kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn mức bình quân cả nước. Góp phần quan trọng vào GDP của cả nước. - Vùng động lực: Khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội của các khu vực lân cận. Góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng trong cả nước. - Trung tâm du lịch: Nhiều di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh. Nổi tiếng với các bãi biển đẹp. Thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước. - Vùng an ninh - quốc phòng: Vị trí chiến lược quan trọng. Góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo.
    Ảnh
    Luyện tập
    Luyện tập 1
    Luyện tập 1
    Chứng minh Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thể mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Giải luyện tập 1
    Giải:
    Biển: - Vùng biển rộng lớn, diện tích hơn 100.000 km². - Bờ biển dài hơn 1.000 km, nhiều vũng, vịnh kín gió. - Tài nguyên hải sản phong phú: cá, tôm, mực, rong biển... - Tiềm năng phát triển du lịch biển, nuôi trồng thủy sản, khai thác hải sản. * Đảo: - Hơn 30 đảo ven bờ, có nhiều đảo lớn như Phú Quốc, Lý Sơn. - Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, du lịch biển, khai thác hải sản.
    Ảnh
    Ảnh
    * Hạ tầng: - Có nhiều cảng biển lớn như Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn. - Hệ thống giao thông kết nối các địa phương trong khu vực. - Nhiều khu công nghiệp, khu kinh tế ven biển. * Nguồn nhân lực: - Dân số ven biển đông, trình độ dân trí cao. - Nhiều cơ sở đào tạo nghề cá, nuôi trồng thủy sản, du lịch.
    Ảnh
    Ảnh
    Luyện tập 2
    Luyện tập 2
    Tìm ví dụ cho thấy vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung với Duyên hải Nam Trung Bộ và các vùng lân cận.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Giải luyện tập 2
    Ảnh
    Giải:
    * Dự án đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi: - Giúp rút ngắn thời gian di chuyển giữa các địa phương. - Thúc đẩy giao thương kinh tế, du lịch. * Khu kinh tế Dung Quất: - Thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. - Tạo ra nhiều việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân. * Khu du lịch Đà Nẵng: - Là một trong những khu du lịch lớn nhất Việt Nam. - Thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.
    Vận dụng
    Vận dụng
    Vận dụng
    Sưu tầm hình ảnh và các thông tin về vùng động lực miền Trung.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Giải vận dụng
    Giải:
    Vùng động lực miền Trung bao gồm 5 tỉnh, thành phố ven biển từ Thừa Thiên Huế đến Quảng Ngãi: - Thừa Thiên Huế: Cố đô Huế với nhiều di tích lịch sử, văn hóa; Vườn quốc gia Bạch Mã. - Đà Nẵng: Thành phố biển năng động, du lịch phát triển; Cầu Rồng, Bà Nà Hills. - Quảng Nam: Phố cổ Hội An; Khu du lịch sinh thái Mỹ Sơn. - Quảng Ngãi: Di tích lịch sử Mỹ Lai; Vịnh Vũng La. - Bình Định: Eo Gió; Khu du lịch Ghềnh Ráng.
    Ảnh
    Nhắc nhở
    Nhắc nhở
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Nhắc nhở
    - Làm BTVN. - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới: Bài 16. Thực hành: Phân tích ảnh hưởng của hạn hán và sa mạc hoá đối với phát triểnkinh tế – xã hội ở vùng khô hạn Ninh Thuận – Bình Thuận.
    Ảnh
    Cảm ơn
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓