Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương IX: Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:44' 23-05-2023
    Dung lượng: 705.5 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG IX: BÀI 3: ĐƯỜNG TRÒN TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
    Ảnh
    Ảnh
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CHƯƠNG IX: BÀI 3: ĐƯỜNG TRÒN TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
    Kiểm tra bài cũ
    Câu 1
    Bài tập trắc nghiệm
    Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến ?
    A. 0
    B. 1
    C. 2
    D. Vô số
    Câu 2
    Bài tập trắc nghiệm
    Cho hai đường thẳng latex(Delta_1): 11x – 12y + 1 = 0 và latex(Delta_2): 12x + 11y + 9 = 0. Khi đó hai đường thẳng này
    A. Trùng nhau
    B. Song song với nhau
    C. Vuông góc với nhau
    D. Cắt nhau nhưng không vuông góc
    Câu 3
    Cho ∆ABC có A(–2; 3), B(2; 5), C(5; 1). a) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng AB và AC. b) Viết phương trình tham số của đường thẳng BC. c) Tính khoảng cách từ điểm B lần lượt đến cạnh AC và tính diện tích tam giác ABC. d) Viết phương trình đường trung tuyến kẻ từ C của tam giác ABC.
    Câu 4
    Cho hai đường thẳng latex(Delta_1): (m – 3)x + 2y + latex(m^2) – 1 = 0 và latex(Delta_2): –x + my + latex((m – 1)^2) = 0. a) Xác định vị trí tương đối và xác định giao điểm (nếu có) của latex(Delta_1) và latex(Delta_2) trong các trường hợp m = 0, m = 1. b) Tìm m để hai đường thẳng latex(Delta_1) và latex(Delta_2) song song với nhau.
    Khởi động
    Khởi động
    Một nông trại tưới nước theo phương pháp vòi phun xoay vòng trung tâm. Cho biết tâm một vòi phun được đặt tại tọa độ (30; 40) và vòi có thể phun xa tối đa 50 m. Làm thế nào để viết phương trình biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi này có thể phun tới?
    Ảnh
    1. Phương trình đường tròn
    Khám phá
    Ảnh
    Hãy nhắc lại công thức tính khoảng cách giữa hai điểm I(a;b) và M(x;y) trong mặt phẳng Oxy.
    Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C) tâm I(a;b), bán kính R. Ta có M(x;y) ∈ (C) latex(hArr) IM = R latex(hArr) latex(sqrt((x - a)^2+(y - b)^2)) = R latex(hArr) latex((x - a)^2+(y - b)^2) = latex(R^2)
    Ảnh
    Định nghĩa
    Ảnh
    Phương trình latex((x - a)^2+(y - b)^2) = latex(R^2) được gọi là phương trình đường tròn tâm I(a;b), bán kính R.
    Ảnh
    Ví dụ 1
    Ví dụ: Viết phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau: a) (C) có tâm I(2; –3), bán kính R = 2. b) (C) có đường kính AB với A(1; 6), B(–3; 2). c) (C) đi qua ba điểm A(–2; 4), B(5; 5), C(6; –2).
    Ví dụ 2
    Ví dụ: Tìm tâm và bán kính của đường tròn (C) có phương trình trong mỗi trường hợp sau: a) latex((x – 4)^2) + latex((y – 10)^2) = 9. b) latex((x + 2)^2) + latex((y – 5)^2) = 64. c) latex(x^2) + latex((y – 1)^2) = 36.
    Nhận xét
    Nhận xét: Ta có latex((x – a)^2) + latex((y – b)^2) = latex(R^2) ⇔ latex(x^2 + y^2) – 2ax – 2by + latex((a^2 + b^2 – R^2) = 0. Vậy phương trình đường tròn latex((x – a)^2) + latex((y – b)^2) = latex(R^2) có thể được viết dưới dạng latex(x^2 + y^2) – 2ax – 2by + c = 0, trong đó c = latex(a^2 + b^2 – R^2). Ngược lại, phương trình latex(x^2 + y^2) – 2ax – 2by + c = 0 là phương trình của đường tròn (C) khi và chỉ khi latex(a^2 + b^2) – c > 0. Khi đó đường tròn (C) có tâm I(a; b) và bán kính R = latex(sqrt(a^2 + b^2 – c))
    Ví dụ 3
    Ví dụ: Phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn? Nếu là phương trình đường tròn, hãy tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó. a) latex(x^2 + y^2) + 2x – 6y – 15 = 0. b) latex((2x)^2 + (2y)^2) + 4x + 8y + 14 = 0.
    2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
    Ví dụ 1
    Cho điểm latex(M_0(x_0;y_0)) nằm trên đường tròn (C) tâm I (a;b) và cho M(x;y) tùy ý trong mặt phẳng Oxy. Gọi latex(Delta) là tiếp tuyến của (C) tại latex(M_0). a) Viết tọa độ của hai vectơ latex(vec(M_0M)) và latex(vec(M_0I)). b) Viết biểu thức tọa độ của tích vô hướng của hai vectơ latex(vec(M_0M)) và latex(vec(M_0I)). c) Hệ thức latex(vec(M_0M)).latex(vec(M_0I)) = 0 cho ta phương trình của đường thẳng nào?
    Định nghĩa
    Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tâm I(a; b) tại điểm latex(M_0(x_0; y_0)) nằm trên đường tròn là:
    (a – latex(x_0))(x – latex(x_0)) + (b – latex(y_0))(y – latex(y_0)) = 0.
    Ảnh
    Ví dụ 2
    Ví dụ: Viết phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C): latex((x – 2)^2) + latex((y + 3)^2) = 5 tại điểm M(3; –1).
    Giải: Ta có latex((3 – 2)^2) + latex((–1 + 3)^2) = 5. Suy ra M ∈ (C). Đường tròn (C) có tâm I(2; –3). Phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C) tại điểm M(3; –1) là: (2 – 3)(x – 3) + [–3 – (-1)].[y – (-1)] = 0. ⇔ -1.(x – 3) + (–2).(y + 1) = 0. ⇔ –x – 2y + 1 = 0. Vậy phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C) cần tìm là –x – 2y + 1 = 0.
    Ví dụ 3
    Một vận động viên ném đĩa đã vung đĩa theo một đường tròn (C) có phương trình: latex((x – 1)^2) + latex((y – 1)^2) = latex(169/144) Khi người đó vung đĩa đến vị trí điểm M(latex(17/12);2) thì buông đĩa (Hình 4). Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M.
    Ảnh
    Củng cố
    Bài 1
    Bài 1. Lập phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau: a) (C) đi qua ba điểm A(–1; 3), B(1; 4), C(3; 2). b) (C) có tâm I(–1; 2) và tiếp xúc với đường thẳng ∆: x – 2y + 7 = 0. c) (C) có tâm thuộc đường thẳng d: 2x – y – 5 = 0 và đi qua hai điểm A(1; 2), B(4; 1).
    Bài 2
    Bài 2. Phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn? Nếu là phương trình đường tròn, hãy tìm tâm và bán kính của đường tròn đó. a) latex(x^2) + latex(y^2) + 2x – 4y + 9 = 0. b) latex(x^2) + latex(y^2) – 6x + 4y + 13 = 0. c) latex(2x^2) + latex(2y^2) – 6x – 4y – 1 = 0. d) latex(2x^2) + latex(y^2) + 2x – 3y + 9 = 0.
    Bài 3
    Bài 3. Lập phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C) trong các trường hợp sau: a) (C): latex(x^2) + latex(y^2) – 2x = 0 tại điểm M(1; 1). b) (C): latex(x^2) + latex(y^2) – 2x + 4y + 4 = 0, biết rằng tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng ∆: x + 2y + 5 = 0.
    Dặn dò
    Ảnh
    - Đọc lại bài học. - Làm bài 1 đến bài 6 SGK trang 62,63. - Làm bài 1 đến bài 6 SBT trang 69,70. - Chuẩn bị bài sau: " CHƯƠNG IX: BÀI 4: BA ĐƯỜNG CONIC TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ"
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓