Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 4. Đột biến gen
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:54' 15-07-2015
Dung lượng: 1.9 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:54' 15-07-2015
Dung lượng: 1.9 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN
1. Khái niệm:
Đột biến gen là gì? - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, thường liên quan đến 1 cặp Nu (đột biến điểm) hoặc một số cặp Nu. I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN 1. Khái niệm Thể đột biến là gì? - Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Các dạng đột biến điểm:
I ADN mARN pôlipeptit Cặp Nu nào bị biến đổi? Các axit amin trong chuỗi pôlipeptit bị thay đổi như thế nào? 2. Các dạng đột biến gen:
- Thay thế 1 cặp nuclêôtit. Thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit , mã di truyền bị đọc sai từ vị trí xảy ra ĐB. - Thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin, thay đổi chức năng của prôtêin. 2. Các dạng đột biến gen Các dạng đột biến điểm:
I A T G A A G T T T T A X T T X A A A A T A U G U A A G U U U - Met – Kết thúc IV ĐB đồng nghĩa ĐB dịch khung ĐB vô nghĩa II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN
1. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen:
1. Nguyên nhân Đột biến gen phát sinh do nguyên nhân nào? - Do bazơnitơ dạng hiếm (hỗ biến). - Do tác nhân lí, hóa, sinh hoặc rối loạn trao đổi chất trong tế bào. II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN 2. Cơ chế phát sinh đột biến gen - Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN. Ví dụ:
Ví dụ: A dạng hiếm (A*) kết cặp sai với X trong quá trình nhân đôi, tạo đột biến A - T G - X Bazơnitơ dạng hiếm (hỗ biến) có vị trí liên kết hiđrô thay đổi, kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN. 2. Cơ chế phát sinh đột biến gen:
- Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN. - Tác động của các tác nhân gây đột biến VD: Hóa chất 5 - brôm uraxin (5-BU) gây đột biến thay thế A - T bằng G - X 2. Cơ chế phát sinh đột biến gen Đột biến thay thế:
Cặp Nu ban đầu Nhân lên 5- BU gắn vào Đột biến A-T G-X Nhân lên và cặp đôi sai với G Tiền đột biến - Sự thay đổi một Nu xảy ra trên một mạch ADN dưới dạng tiền đột biến được nhân lên - đột biến Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen:
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen:
….GAG…. ….XTX…. Gen HbA Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình liềm (Gây thiếu máu nặng, thường chết sớm.) …GAG… mARN Protein ….Glu…. ….GGG…. ….XXX…. …GGG… Gen đột biến HbS mARN Protein ….Gly…. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen:
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN 3. Hậu quả và vai trò của đột biến gen:
Đột biến gen gây hậu quả gì cho thể đột biến? - Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc vô hại cho thể đột biến. 3. Hậu quả và vai trò của đột biến gen Đột biến gen gây hậu quả gì cho thể đột biến? - Tạo nguồn biến dị di truyền - cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. Môt số thể đột biến gen:
Một số thể đột biến gen:
III. HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN GEN
Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen:
III. HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN GEN 1. Hậu quả của đột biến gen - ĐBG cấu trúc mARN --> biến đổi cấu trúc prôtêin, làm thay đổi đột ngột về một hay một số tính trạng - Đa số có hại, giảm sức sống, gen đột biến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin. Một số có lợi hoặc trung tính. 2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen a. Đối với tiến hóa - Làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa b. Đối với thực tiễn - Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống. Phim tư liệu:
CỦNG CỐ
Câu 1:
Câu 1. Đột biến gen gây ra bệnh hồng cầu hình lýỡi liềm ở ngýời thuộc dạng:
a. Mất một hay một số cặp nuclêôtit.
b. Thêm một hay một số cặp nuclêôtit.
c. Thay thế một cặp nuclêôtit.
d. Đảo vị trí một cặp nuclêôtit.
Câu 2:
Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN
1. Khái niệm:
Đột biến gen là gì? - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, thường liên quan đến 1 cặp Nu (đột biến điểm) hoặc một số cặp Nu. I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN 1. Khái niệm Thể đột biến là gì? - Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Các dạng đột biến điểm:
I ADN mARN pôlipeptit Cặp Nu nào bị biến đổi? Các axit amin trong chuỗi pôlipeptit bị thay đổi như thế nào? 2. Các dạng đột biến gen:
- Thay thế 1 cặp nuclêôtit. Thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit , mã di truyền bị đọc sai từ vị trí xảy ra ĐB. - Thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin, thay đổi chức năng của prôtêin. 2. Các dạng đột biến gen Các dạng đột biến điểm:
I A T G A A G T T T T A X T T X A A A A T A U G U A A G U U U - Met – Kết thúc IV ĐB đồng nghĩa ĐB dịch khung ĐB vô nghĩa II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN
1. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen:
1. Nguyên nhân Đột biến gen phát sinh do nguyên nhân nào? - Do bazơnitơ dạng hiếm (hỗ biến). - Do tác nhân lí, hóa, sinh hoặc rối loạn trao đổi chất trong tế bào. II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN 2. Cơ chế phát sinh đột biến gen - Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN. Ví dụ:
Ví dụ: A dạng hiếm (A*) kết cặp sai với X trong quá trình nhân đôi, tạo đột biến A - T G - X Bazơnitơ dạng hiếm (hỗ biến) có vị trí liên kết hiđrô thay đổi, kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN. 2. Cơ chế phát sinh đột biến gen:
- Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN. - Tác động của các tác nhân gây đột biến VD: Hóa chất 5 - brôm uraxin (5-BU) gây đột biến thay thế A - T bằng G - X 2. Cơ chế phát sinh đột biến gen Đột biến thay thế:
Cặp Nu ban đầu Nhân lên 5- BU gắn vào Đột biến A-T G-X Nhân lên và cặp đôi sai với G Tiền đột biến - Sự thay đổi một Nu xảy ra trên một mạch ADN dưới dạng tiền đột biến được nhân lên - đột biến Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen:
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen:
….GAG…. ….XTX…. Gen HbA Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình liềm (Gây thiếu máu nặng, thường chết sớm.) …GAG… mARN Protein ….Glu…. ….GGG…. ….XXX…. …GGG… Gen đột biến HbS mARN Protein ….Gly…. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen:
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN 3. Hậu quả và vai trò của đột biến gen:
Đột biến gen gây hậu quả gì cho thể đột biến? - Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc vô hại cho thể đột biến. 3. Hậu quả và vai trò của đột biến gen Đột biến gen gây hậu quả gì cho thể đột biến? - Tạo nguồn biến dị di truyền - cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. Môt số thể đột biến gen:
Một số thể đột biến gen:
III. HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN GEN
Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen:
III. HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN GEN 1. Hậu quả của đột biến gen - ĐBG cấu trúc mARN --> biến đổi cấu trúc prôtêin, làm thay đổi đột ngột về một hay một số tính trạng - Đa số có hại, giảm sức sống, gen đột biến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin. Một số có lợi hoặc trung tính. 2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen a. Đối với tiến hóa - Làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa b. Đối với thực tiễn - Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống. Phim tư liệu:
CỦNG CỐ
Câu 1:
Câu 1. Đột biến gen gây ra bệnh hồng cầu hình lýỡi liềm ở ngýời thuộc dạng:
a. Mất một hay một số cặp nuclêôtit.
b. Thêm một hay một số cặp nuclêôtit.
c. Thay thế một cặp nuclêôtit.
d. Đảo vị trí một cặp nuclêôtit.
Câu 2:
Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất