Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 19. Đòn bẩy và ứng dụng

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:45' 19-10-2023
    Dung lượng: 1.1 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 19. ĐÒN BẨY VÀ ỨNG DỤNG
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 19. ĐÒN BẨY VÀ ỨNG DỤNG
    KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
    Ảnh
    A. Khởi động
    Hoạt động 1: Mở đầu
    Ảnh
    Ảnh
    Hoạt động 1: Mở đầu
    Khi muốn nâng một vật, người ta cần tác dụng lực có hướng thẳng đứng lên trên. Có cách nào tận dụng được trọng lượng của người để nâng được vật lên cao hay không?
    B. Hình thành kiến thức mới
    I. Tác dụng của đòn bẩy
    Ảnh
    I. Tác dụng của đòn bẩy
    - Nhiệm vụ:
    Nghiên cứu SGK, tiến hành thí nghiệm và trả lời các câu hỏi.
    - Câu hỏi
    Ảnh
    - Câu hỏi:
    Từ kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi sau: 1. Đòn bẩy AB có tác dụng thay đổi hướng lực tác dụng khi nâng quả nặng như thế nào? 2. Khi nào đòn bẩy cho ta lợi thế về lực?
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Đòn bẩy là một công cụ có thể thay đổi hướng tác dụng của lực và có thể cung cấp lợi thế về lực. Trục quay của đòn bẩy luôn đi qua một điểm tựa O, và khoảng cách từ giá của lực tác dụng tới điểm tựa gọi là cánh tay đòn.
    - Bài tập
    - Bài tập:
    1. Hãy xác định điểm tựa, cánh tay đòn trong các trường hợp ở Hình 19.2.
    Ảnh
    + Câu 2 (- Bài tập)
    Ảnh
    2. Em hãy cho biết: Sử dụng đòn bẩy như Hình 19.2 có thể làm đổi hướng tác dụng lực như thế nào?
    II. Các loại đòn bẩy
    II. Các loại đòn bẩy
    Ảnh
    Nghiên cứu SGK tìm hiểu các loại đòn bẩy và hoàn thành phần hoạt động.
    - Hoạt động (- Hoạt động)
    Ảnh
    1. Hình 19.6 vẽ các dụng cụ, các vật có cấu tạo và chức năng của đòn bẩy. - Em hãy chỉ rõ loại đòn bẩy trong từng trường hợp. - Sử dụng đòn bẩy như vậy đem lại lợi ích như thế nào?
    + Câu 2, 3 (- Hoạt động)
    Ảnh
    2. Mô tả cách sử dụng đòn bẩy để tận dụng trọng lượng của người để nâng vật lên cao trong tính huống ở đầu bài học. 3. Lấy các ví dụ khác về mỗi loại đòn bẩy trong cuộc sống và phân tích tác dụng của chúng.
    - Kết luận
    Ảnh
    Ảnh
    - Kết luận:
    + Đòn bẩy loại 1: Điểm tựa O nằm trong khoảng giữa điểm đặt latex(O_1, O_2) của các lực latex(F_1) và latex(F_2).
    + Đòn bẩy loại 2 (- Kết luận)
    Ảnh
    Ảnh
    + Đòn bẩy loại 2: Điểm tựa nằm ngoài khoảng giữa điểm đặt latex(O_1, O_2) của hai lực, lực tác dụng lên đòn bẩy latex(F_2), nằm xa điểm tựa O hơn vị trí của lực latex(F_1).
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    + Trong thực tiễn, có một số đòn bẩy không cho ta lợi về lực. Trong trường hợp này, điểm tựa O ngoài khoảng giữa điểm đặt latex(O_1, O_2) của hai lực, lực tác dụng lên đòn bẩy latex(F_2) nằm gần điểm tựa O hơn vị trí của lực latex(F_1).
    III. Ứng dụng của đòn bẩy
    III. Ứng dụng của đòn bẩy
    Ảnh
    Trong cuộc sống, đòn bẩy được ứng dụng vào nhiều công việc, chế tạo nhiều công cụ hữu ích.
    1. Bơm nước bằng tay
    1. Bơm nước bằng tay
    Đòn bẩy trong máy bơm nước bằng tay (Hình 19.7) là đòn bẩy loại nào? Sử dụng máy bơm nước này cho ta những lợi ích gì?
    Ảnh
    2. Đòn bẩy trong cơ thể người
    2. Đòn bẩy trong cơ thể người
    - Ví dụ 1:
    Ảnh
    Đầu là đòn bẩy loại 1 với trục quay là đốt sống trên cùng. Trọng lượng đầu chia hai bên trục quay giúp đầu ở trạng thái cân bằng. Lực tác dụng giúp đầu có thể quay quanh đốt sống là nhờ hệ thống cơ sau gáy.
    - Ví dụ 2 (2. Đòn bẩy trong cơ thể người)
    Ví dụ 2:
    Cánh tay là đòn bẩy loại 2. Khi ta cầm một vật nặng trên tay, cơ bắp sẽ tạo ra một lực giúp cánh tay nằm cân bằng với trục quay chính là khớp xương ở khuỷu tay.
    Ảnh
    - Bài tập
    - Bài tập
    Ảnh
    - Bài tập:
    1. Dựa trên cấu tạo của cơ thể và tác dụng của đòn bẩy em hãy đưa ra tư thế ngồi để tránh mỏi cổ. 2. Hãy giải thích vì sao khi cầm vật nặng, ta cần gập sát cánh tay vào bắp tay.
    3. Đòn bẩy trong xe đạp
    3. Đòn bẩy trong xe đạp
    Ảnh
    Xe đạp là phương tiện quen thuộc với chúng ta. Trong xe đạp có nhiều bộ phận có chức năng như một đòn bẩy.
    - Hoạt động
    Ảnh
    - Hoạt động:
    Thảo luận nhóm về vấn đề sau: a) Em hãy xác định các đòn bẩy trên xe đạp khi ta sử dụng xe. Ứng với mỗi trường hợp hãy xác định trục quay, các lực tác dụng và xác định loại đòn bẩy tương ứng. b) Hãy mô tả sự thay đổi hướng của lực khi dùng chân tác dụng lực lên pê – đan xe đạp để đẩy xe đạp tiến về phía trước. Xét quá trình tác dụng lực với hai trục quay tại trục giữa A và trục bánh sau B (Hình 19.10).
    - Hình 9.10
    Ảnh
    Luyện tập và vận dụng
    - Luyện tập
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Luyện tập
    Câu 1: Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy? - A. Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật. - false - B. Tác dụng của đòn bẩy là tăng lực kéo hoặc đẩy vật. - true - C. Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật. - false - D. Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực. - false - false - false
    Câu 2: Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy? - A. Cái kéo - false - B. Cái kìm - false - C. Cái cưa - true - D. Cái mở nút chai - false - false - false
    Câu 3: Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy? - A. Cái cầu thang gác - false - B. Mái chèo - true - C. Thùng đựng nước - false - D. Quyển sách nằm trên bàn - false - false - false
    Câu 4: Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy ? - A.Cầu trượt. - false - B.Đẩy xe lên nhà bằng tấm ván. - false - C. Bánh xe ở đỉnh cột cờ. - false - D.Cây bấm giấy. - true - false - false
    Câu 5: Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực? - A.Đòn bẩy. - false - B.Mặt phẳng nghiêng. - false - C.Ròng rọc cố định - true - D. Ròng rọc động - false - false - false
    Câu 6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật……… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng……khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật. - A. nhỏ hơn, lớn hơn - true - B. nhỏ hơn, nhỏ hơn - false - C. lớn hơn, lớn hơn - false - D. lớn hơn, nhỏ hơn - false - false - false
    Câu 7: Khi đưa một hòn đá nặng dời chỗ sang bên cạnh, người ta thường sử dụng - A. Ròng rọc cố định - false - B. Mặt phẳng nghiêng - false - C. Đòn bảy - true - D. Mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy - false - false - false
    Câu 8: Đầu người là đòn bẩy loại mấy? - A. Loại 1 - true - B. Loại 2 - false - C. Vừa loại 1, vừa loại 2 - false - D. Không phải đòn bẩy - false - false - false
    Câu 9: Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy? - A. Cân Robecvan - false - B. Cân đồng hồ - true - C. Cần đòn - false - D. Cân tạ - false - false - false
    Câu 10: Đòn bẩy là một công cụ có thể thay đổi hướng tác dụng của lực và có thể cung cấp lợi thế về? - A. Khối lượng - false - B. Trọng lực - false - C. Lực - true - D. Tất cả đáp án - false - false - false
    - Vận dụng
    Ảnh
    - Vận dụng
    Một người gánh một gánh nước. Thùng thứ nhất nặng 20 kg, thùng thứ hai nặng 30 kg. Gọi điểm tiếp xúc giữa vai với đòn gánh là O, điểm treo thùng thứ nhất vào đòn gánh là latex(O_1), điểm treo thùng thứ hai vào đòn gánh là latex(O_2). Hỏi latex(OO_1) và latex(OO_2) có giá trị nào sau đây thì gánh nước cân bằng?
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò:
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 20. Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát".
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓