Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 13. Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đổng các dần tộc Việt Nam

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:13' 15-09-2022
    Dung lượng: 1.0 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 13: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    LỊCH SỬ 10
    BÀI 13: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
    Mục tiêu bài học
    Học xong bài học này, em sẽ (Mục tiêu bài học)
    Ảnh
    Học xong bài học này, em sẽ:
    Nêu được thành phần tộc người theo dân số; trình bày được khái niệm ngữ hệ và phân chia tộc người theo ngữ hệ. Trình bày được nét chính về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Có ý thức trân trọng, giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa của cộng đồng dân tộc Việt Nam.
    Khởi động
    Khởi động (Khởi động)
    Ảnh
    Quan sát hình, em có thể kể được tên của những dân tộc nào? Chia sẻ hiểu biết của bản thân về một số nét văn hóa tiêu biểu của các dân tộc đó.
    Ảnh
    Hình 1. Đoàn đại biểu đại diện các dân tộc Việt Nam trong một lễ kỉ niệm của đất nước
    1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
    a. Thành phần dân tộc theo dân số
    1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
    Hình vẽ
    a. Thành phần dân tộc theo dân số
    Ảnh
    - Thực hiện yêu cầu 1:
    Đọc Tư liệu 1 trong SGK (tr.124) kết hợp quan sát hình và trả lời câu hỏi sau: Các dân tộc Việt Nam được chia làm mấy nhóm? Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia như vậy?
    - Thực hiện yêu cầu 2
    Ảnh
    Đọc tư liệu 2 SGK (tr.124) và trả lời câu hỏi sau: Kể tên một số dân tộc thuộc mỗi nhóm đó.
    - Thực hiện yêu cầu 2:
    - Kết luận
    Hình vẽ
    - Kết luận
    " Dân tộc" được sử dụng theo hai nghĩa: dân tộc - quốc gia bao gồm toàn thể của dân của quốc gia, đất nước (dân tộc Việt Nam) và dân tộc - tộc người là những cộng đồng có chung ngôn ngữ, văn hóa và ý thức tự giác dân tộc (dân tộc Kinh, dân tộc Mường,...). Thành phần: Chia làm 2 nhóm dân tộc đa số và dân tộc thiểu số.
    b. Thành phân dân tộc theo ngữ hệ
    Ảnh
    b. Thành phân dân tộc theo ngữ hệ
    - Thực hiện yêu cầu
    1. Ngữ hệ là gì? Dựa vào những đặc điểm nào để xếp các dân tộc vào cùng một ngữ hệ? 2. Ở Việt Nam có mấy ngữ hệ/ mấy nhóm ngôn ngữ? Kể tên các ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ đó. Dân tộc em thuộc ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ nào?
    - Kết luận
    Hình vẽ
    - Kết luận
    Khái niệm: Ngữ hệ là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc, những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vựng, thanh điệu,... Mỗi ngữ hệ gồm một hoặc nhiều ngôn ngữ. Có 5 ngữ hệ và tám nhóm ngôn ngữ.
    - Hình 2. Sơ đồ thành phần dân tộc theo ngữ hệ ở Việt Nam ( - Hình 2. Sơ đồ thành phần dân tộc theo ngữ hệ ở Việt Nam)
    Ảnh
    2. Đời sống vật chất
    a. Một số hoạt động kinh tế chính
    2. Tiến trình phát triển
    a. Một số hoạt động kinh tế chính
    Ảnh
    - Sản xuất nông nghiệp
    1. Nêu một số nét chính về hoạt động sản xuất nông nghiệp của các dân tộc ở Việt Nam. 2. Sản xuất nông nghiệp của người Kinh và các dân tộc thiểu số có điểm gì giống và khác nhau?
    - Trả lời câu hỏi:
    - Kết luận (- Sản xuất nông nghiệp)
    Hình vẽ
    - Kết luận
    Chủ yếu là sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước, ngoài ra còn trồng một số cây lương thức khác như ngô, khoai,... cùng các loại rau củ, gia vị, cây ăn quả,... và chăn nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thủy - hải sản,... Hoạt động canh tác lúa nước gắn liền với việc trị thủy, xây dựng hệ thống thủy lợi như: đắp đê, tạo kênh, mương vào ruộng.
    - Khu vực đồng bằng:
    - Hình 3. Thu hoạch lúa nước của người Kinh: thủ công và cơ giới (- Sản xuất nông nghiệp)
    Ảnh
    Ảnh
    Hình 3. Thu hoạch lúa nước của người Kinh: thủ công và cơ giới
    - Ý 2 (- Sản xuất nông nghiệp)
    Phát triển hoạt động canh tác nương rẫy với một số cây trồng chủ yếu như lúa, ngô, khoai, sắn,... Việc canh tác lúa nước được tiến hành ở các thung lũng chân núi hoặc thửa ruộng bậc thang.
    - Khu vực Trung du, miền núi phía Bắc:
    Ảnh
    Hình 4. Ruộng bậc thang của người Mông ở Mù Cang Chải (Yên Bái)
    - Thủ công nghiệp
    - Thủ công nghiệp:
    Ảnh
    1. Em hãy kể tên một số ngành nghề thủ công của người Kinh và của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam. 2. Hãy cho biết một số nghề thủ công nổi tiếng ở địa phương em, hoặc em biết được qua sách, báo, truyền hình. Theo em, các nghề thủ công có vai tròn gì trong đời sống kinh tế - xã hội?
    - Kết luận (- Thủ công nghiệp)
    - Kết luận
    Người Kinh làm nhiều nghề thủ công truyền thống như: nghề gốm, nghề dệt, nghề đan, rèn...-> sản phẩm đa dạng và tinh xảo đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Các dân tộc thiểu số phát triển đa dạng nhiều nghề thủ công, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người.
    Ảnh
    Ảnh
    Hình 5. Một số công đoạn trong quy trình sản xuất gốm của làng nghề Chu Đậu (Hải Dương)
    Hình 6. Nghề rèn của người Nùng ở Cao Bằng
    b. Ăn, mặc , ở
    Ảnh
    b. Ăn, mặc, ở
    1. Trình bày một số nét chính về văn hóa ăn, mặc của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam. 2. Theo em, văn hóa ăn, mặc ở của cộng đồng các dân tộc Việt Nam có sự thay đổi như thế nào trong những năm gần đây? Nêu một số ví dụ ở địa phương em.
    - Kết luận (b. Ăn, mặc , ở)
    Hình vẽ
    - Kết luận
    Bữa ăn: Gồm cơm, rau, cá; nước uống là nước đun với một số loại lá, hạt cây. Trang phục: Áo, quần (hoặc váy), kết hợp thêm một vài chi tiết phụ khác như mũ, khăn, giày dép. Trang sức như các loại vòng, nhẫn, dây chuyền,... bằng bạc hoặc vàng. Ở: Trong các ngôi nhà trệt, xây bằng gạch hoặc đắp đất.
    - Người Kinh:
    - Hình 7. Một số kiểu trang phục của người phụ nữ Kinh ở ba miền Bắc - Trung - Nam (b. Ăn, ở, mặc)
    Hình 7. Một số kiểu trang phục của người phụ nữ Kinh ở ba miền Bắc - Trung - Nam
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    7.1. Áo tứ thân Bắc Bộ
    7.2. Áo dài Huế
    7.3. Áo bà ba Nam Bộ
    - Hình 8 và Hình 9 (b. Ăn, mặc, ở)
    Ảnh
    Ảnh
    Hình 8. Nhà ở tại vùng nông thôn Nam Định
    Hình 9. Một khu chung cư cao tầng Thành phố Hồ Chí Minh
    - Ý 2 (b. Ăn, ở, mặc)
    Hình vẽ
    Bữa ăn: Gồm cơm, rau, cá. Cách ăn và chế biến đồ ăn có ít nhiều sự khác biệt giữa các dân tộc vùng miền. Trang phục: Được may từ vải bông, vải tơ tằm, vải lanh,... Ở: Chủ yếu trong những ngôi nhà sàn bằng nguyên liệu thực vật, một số dân tộc ở nhà trệt hoặc nhà nửa sàn nửa trệt.
    - Dân tộc thiểu số:
    - Hình 10. Trang phục của một số dân tộc thiểu số ở Việt Nam (b. Ăn, ở, mặc)
    Hình 10. Trang phục của một số dân tộc thiểu số ở Việt Nam
    10.1. Trang phục của phụ nữ Dao (Lạng Sơn)
    10.2. Trang phục của nam giới Giẻ - Triêng (Kon Tun)
    Ảnh
    Ảnh
    - Hình 11 và hình 12 (b. Ăn, ở, mặc)
    Ảnh
    Ảnh
    Hình 11. Nhà trình tường của người Hà Nhì (Lào Cai)
    Hình 12. Nhà sàn của người Bru - Vân Kiều (Quảng Trị)
    c. Đi lại, vận chuyển
    Ảnh
    c. Đi lại, vận chuyển
    Em hãy giới thiệu một số nét chính về phương tiện đi lại và vận chuyển của người Kinh và đồng bào các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
    - Kết luận
    Hình vẽ
    - Kết luận
    Trước đây, ngoài đi bộ, vận chuyển băng vai, người Kinh còn vận chuyển đi các hình thức bằng xe trâu (bò), ngựa, thuyền bè. Hiện nay, vận chuyển giữa các địa phương như trong nước, ngoài nước dễ dàng, thuận lợi, tiết kiệm nhờ việc phát triển các loại hình: xe đạp, xe máy, ô tô,...
    - Người Kinh:
    - Các dân tộc thiểu số:
    Chủ yếu đi bộ, vận chuyển đồ bằng gùi. Một số dân tộc biết thuần dưỡng súc vật, sử dụng các loại xe, thuyền để đi lại và vận chuyển hàng hóa.
    - Hình 13. Phụ nữ dân tộc Cơ Tu (Quảng Nam) sử dụng gùi để vận chuyển đồ đạc (c. Đi lại, vận chuyển)
    Hình 13. Phụ nữ dân tộc Cơ Tu (Quảng Nam) sử dụng gùi để vận chuyển đồ đạc
    Ảnh
    3. Đời sống tinh thần
    a. Tín ngưỡng, tôn giáo
    3. Đời sống tinh thần
    Ảnh
    a. Tín ngưỡng, tôn giáo
    Em hãy kể tên một số tín ngưỡng, tôn giáo đang được duy trì trong đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam.
    - Thực hiện yêu cầu:
    - Kết luận (a. Tín ngưỡng, tôn giáo)
    Ảnh
    - Kết luận
    Duy tri tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, Thành hoàng làng,... Tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới như: Phật giáo, Công giáo, Tin lành,... cùng với việc xây dựng nhiều công trình kiến trúc như: đình, đền, chùa,...
    - Người Kinh:
    Hình 14. Ban thờ tổ tiên của người Kinh (Bảo tàng Dân tộc Việt Nam)
    - Ý 2 (a. Tín ngưỡng, tôn giáo)
    Ảnh
    Duy trì tín ngưỡng đa thần, vạn vật hữu linh, tô tem giáo ở mức độ đậm, nhạt khác nhau. Tiếp thu, chịu ảnh hưởng của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới như Phật giáo, Công giáo, Hồi giáo,...
    - Các dân tộc thiểu số:
    Hình 15. Lễ cầu nguyện của người Chăm theo Hồi giáo ở Thánh đường Mát Dít Khay Ri Át (An Giang)
    b. Phong tục, tập quán, lễ hội
    Ảnh
    b. Phong tục, tập quán, lễ hội
    - Thực hiện yêu cầu
    Hãy kể tên một số phong tục, tập quán, lễ hội của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam.
    - Kết luận (b. Phong tục, tập quán, lễ hội)
    Hình vẽ
    - Kết luận:
    Thực hành nhiều phong tục, tập quán liên quan đến chu kì vòng đời, chu kì canh tác và chu kì thời gian/thời tiết. Phát triển hệ thống lễ hội đa dạng và phong phú gồm lễ hội liên quan đến các tín ngưỡng dân gian, lễ hội tôn giáo, ... Quy mô lễ hội: đa dạng từ các lễ hội của cộng đồng làng đến lễ hội của vùng, quốc gia, quốc tế.
    - Người Kinh:
    - Hình 16. Lễ hội Đền Hùng (Phú Thọ) (b. Phong tục, tập quán, lễ hội)
    Hình 16. Lễ hội Đền Hùng (Phú Thọ)
    Ảnh
    - Ý 2 (b. Phong tục, tập quán, lễ hội)
    Hình vẽ
    - Các dân tộc thiểu số:
    Duy trì nhiều phong tục tập quán liên quan đến chu kì vòng đời và chu kì canh tác. Một số dân tộc cũng có các phong tục, tập quán liên quan đến chu kì thời gian/ thời tiết. Lễ hội của các dân tộc thiểu số chủ yếu tổ chức với quy mô làng/bản và tộc người. Các lễ hội phổ biến như: lễ tế thần, lễ hội cơm mới,...
    - Hình 17. Một nghi thức trong Lễ thổi tai của người Ba Na (Kon Tum) (b. Phong tục, tập quán, lễ hội)
    Hình 17. Một nghi thức trong Lễ thổi tai của người Ba Na (Kon Tum)
    Ảnh
    - Hình 18. Trình diễn cồng chiêng, trống và múa của ngưười Cơ Tu ( Quảng Nam) (b. Phong tục, tập quán, lễ hội)
    Hình 18. Trình diễn cồng chiêng, trống và múa của người Cơ Tu (Quảng Nam)
    Ảnh
    Luyện tập và vận dụng
    1. Luyện tập
    Ảnh
    1. Luyện tập
    Câu 1: Lập sơ đồ về các hệ và nhóm ngôn ngữ ở Việt Nam. Kể tên một số dân tộc thuộc từng nhóm ngôn ngữ đó.
    - Câu 2 (1. Luyện tập)
    Ảnh
    Câu 2: Lập bảng thể hiện một số nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam.
    2. Vận dụng
    Ảnh
    2. Vận dụng
    Sưu tầm tư liệu và giới thiệu khái quát về các dân tộc ở địa phương em. Em nhận thấy đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở địa phương em trong những năm gần đây có thay đổi gì nổi bật?
    Dăn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: " Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam".
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓