Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 8. Đội ngũ từng người không có súng
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:57' 04-05-2023
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:57' 04-05-2023
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHỦ ĐỀ 2: BÀI 2: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH 10
CHỦ ĐỀ 2: BÀI 2: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Quan sát hình 2.1 và nêu các động tác được các chiến sĩ thực hiện trong hình. Em đã thực hiện các động tác tương tự trong những hoạt động tập thể nào của nhà trường?
- Khởi động
Ảnh
I. Động tác nghiêm; nghỉ quay tại chỗ; chào, thôi chào
- Khám phá
Ảnh
I. Động tác nghiêm, nghỉ; quay tại chỗ; chào, thôi chào
Hình vẽ
Em hãy kể một số hoạt động ở trường mà em sử dụng các động tác nghiêm, nghỉ; quay tại chỗ; chào, thôi chào.
Ảnh
- Khám phá
1. Động tác nghiêm, nghỉ
a. Động tác nghiêm
1. Động tác nghiêm, nghỉ
Ảnh
Hình vẽ
Ý nghĩa: Rèn luyện tác phong nghiêm túc, tư thế hùng mạnh, khẩn trương, đức tính bình tĩnh, nhân nại, đồng thời rèn luyện ý thức tổ chức kỉ luật, thông nhất và tập trung.
- Thực hành
Ảnh
- Thực hành:
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn sau:
Ảnh
Khẩu lệnh: " NGHIÊM" chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
Động tác: (Hình 2.2)
b. Động tác nghỉ
b. Động tác nghỉ
Ảnh
Hình vẽ
Ý nghĩa: Để đứng trọng đội hình đỡ mỏi mà vẫn giữ được tư thế, hàng ngũ nghiêm chỉnh, tập trung sự chú ý.
- Thực hành
Ảnh
- Thực hành:
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn sau:
Ảnh
Ảnh
Khẩu lệnh: "NGHỈ" chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
Động tác: (Hình 2.3)
2. Động tác quay tại chỗ
2. Động tác quay tác chỗ
Ảnh
Hình vẽ
Ý nghĩa: Để đổi hướng được chính xác, giữ được vị trí đứng, duy trì trật tự đội hình.
a. Quay bên phải
a. Quay bên phải
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh: "Bên phải - QUAY" có dự lệnh và động lệnh. "Bên phải" là dự lệnh, "QUAY" là động lệnh.
Động tác: Nghe dứt động lệnh "QUAY" làm 2 cử động.
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân phải và mũi chân trái làm trụ, phối hợp vưới đà xoay của người quay toàn thân sang phải 90 độ, sức nặng toàn thân dồn vào chân phải (Hình 2.4a). Cử động 2: Đưa chân trái lên thành tư thế đứng nghiêm (Hình 2.4b).
Ảnh
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn sau:
b. Quay bên trái
b. Quay bên trái
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh: "Bên trái - QUAY" có dự lệnh và động lệnh. " Bên trái" là dự lệnh, "QUAY" là động lệnh.
Động tác: Khi dứt động lệnh "QUAY", thực hiện 2 cử động.
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân trái và mũi bàn chân phải làm trụ, phối hợp với đà xoay của người, quay toàn thân sang trái 90 độ, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái (Hình 2.5a).
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn sau:
Ảnh
Cử động 2: Chân phải đưa lên thànnh tư thế đứng nghiêm (Hình 2.5b).
c. Quay nửa bên phải, nửa bên trái
c. Quay nửa bên phải, nửa bên trái
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh: "Nửa bên phải (trái) - QUAY" có dự lệnh và động lệnh; "Nửa bên phải (trái)" là dự lệnh, "QUAY" là động lệnh.
Động tác: Khi nghe dứt động lệnh " QUAY", làm 2 cử động như động tác quay bên phải (trái), chỉ khác là quay người sang bên phải (trái) 45 độ.
d. Quay đằng sau
d. Quay đằng sau
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh: "Đằng sau - Quay" có dự lệnh và động lệnh. "Đằng sau" là dự lệnh, "QUAY" là động lệnh.
Động tác: Nghe dứt động lệnh" QUAY" làm 2 cử động.
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân trái và mũi chân phải làm trụ, phối hợp với sức toàn thân xoay người sang trái về sau 180 độ. Khi quay sức nặng toàn thân dồn vào chân trái, quay xong đặt bàn chân trái xuống đất (Hình 2.6a).
Cử động 2: Chân phải đưa lên thành tư thế đứng nghiêm (Hình 2.6b).
Ảnh
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn sau:
3. Động tác chào, thôi chào
2. Động tác quay tác chỗ
Ảnh
Hình vẽ
Ý nghĩa: Động tác chào, thôi chào để biểu thị tính kỉ luật, thể hiện tinh thần đoàn kết, nếp sống văn minh, thống nhất hành động.
a. Chào và thôi chào khi đội mũ cứng
a. Chào và thôi chào khi đội mũ cứng
Khẩu lệnh: "CHÀO", "THÔI" chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Chào cơ bản:
Ảnh
Động tác chào: (Hình 2.7). Động tác thôi chào: Khi dứt động lệnh "THÔI", tay phải đưa xuống theo đường gần nhất về thành tư thế đứng nghiêm.
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn sau:
Ảnh
+ tiếp
- Nhìn bên phải (trái) chào:
Ảnh
Khẩu lệnh: " Nhìn bền phải (trái) - Chào", có dự lệnh và động lệnh; " Nhìn bên phải (trái)" là dự lệnh, " Chào" là động lệnh.
Động tác: Khi nghe dứt động lệnh " Chào", tay phải đưa lên chào đồng thời đánh mặt lên 15 độ và quay mặt sang phải (trái) 45 độ, mắt nhìn vào người mình chào.
b. Chào và thôi chào khi không đội mũ
b. Chào và thôi chào khi không đội mũ
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh, động tác thức hiện như động tác chào, thôi chào khi đội mũ cứng, chỉ khác đầu ngón tay giữa chạm ở ngang đuôi lông mày bên phải.
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Hình vẽ
Em hãy quan sát, nhận xét, góp ý và giúp đỡ bạn thực hiện các động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ, chào, thôi chào.
II. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều, giậm chậm, đứng lại, đổi chân, đi đều chuyển sang giậm chân, giậm chân chuyển sang đi đều
- Khám phá
Ảnh
II. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều, giậm chậm, đứng lại, đổi chân, đi đều chuyển sang giậm chân, giậm chân chuyển sang đi đều
Hình vẽ
Theo em, các động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều; giậm chân, đứng lại, đổi chân, đi đều chuyển sang giậm chân, giậm chân chuyển sang đi đều thường được học sinh vận dụng trong những trường hợp nào?
Ảnh
1. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều
1. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều
Ảnh
Hình vẽ
Ý nghĩa: Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều thực hiện khi di chuyển đội hình, di chuyển vị trí có trật tự, biểu hiện sự thống nhất, hùng mạnh, trang nghiêm của quân đội.
a. Đi đều
a. Đi đều
Ảnh
Hình vẽ
Động tác: Khi nghe dứ động lệnh " Bước " thực hiện hai cử động
Khẩu lệnh: " Đi đều - Bước", có dự lệnh và động lệnh; " Đi đều" là dự lệnh, " Bước" là động lệnh.
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn trong SGK trang 50.
Ảnh
b. Đứng lại
b. Đứng lại
Ảnh
Hình vẽ
Động tác: Khi nghe dứt động lệnh " Đứng", thực hiện 2 cử động.
Khẩu lệnh: " Đứng lại - đứng ", có dự lệnh và động lệnh; " Đứng lại" là dự lệnh, " Đứng" là động lệnh.
+ Cử động 1: Chân trái bước lên một bước (Bàn chân đắt chếch trái 22,5 độ). + Cử động 2: Chân phải đưa lên ngang với chân trái, hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
c. Đổi chân khi đang đi đều
c. Đổi chân khi đang đi đều
Ảnh
Hình vẽ
Khi đang đi đều, nhịp hô của người chỉ huy là: "Một" rơi vào lức bàn chân bên trái vừa chạm đất, "Hai" rơi vào bàn chân bên phải vừa chạm đất.
Động tác: Đổi chân khi đang đi đều có 3 cử động.
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Cử động 1: Chân trái bước 1 bước lên (vẫn đi đều) (Hình 2.10a). Cử động 2: Chân phải bước lên một bước ngắn đăt sau gót chân trái, lấy mũi bàn chân phải làm trụ, chân trái bước nhanh về phía trước một bước ngắn (Hình 1.10 b, c). Cử động 3: Chân phải bước lên phối hợp với đánh tay, đi theo nhịp bước thống nhất (Hình 2.10d).
Ảnh
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn sau:
2. Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân, đi đều chuyển sang giậm chân, giậm chân chuyển sang đi đều
2. Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân, đi đều chuyển sang giậm chân, giậm chân chuyển sang đi đều
Ảnh
Hình vẽ
Ý nghĩa: Điều chỉnh đội hình trong khi đi đều được nhanh chóng và trật tự.
a. Giậm chân
a. Giậm chân
Khẩu lệnh: " Giậm chân - Giậm", có dự lệnh và động lệnh; " Giậm chân" là dự lệnh, " Giậm" là động lệnh.
Ảnh
Động tác: Khi nghe dứt động lệnh "Giậm", chân trái nhấc lên, đầu bàn chân cách mặt đất 30 cm rồi đặt xuống, đồng thời tay phải đánh ra trước, tay trái đánh về sau. Chân phải nhấc lên rồi đtặ xuống như chân trái, đồng thời đánh tay trái ra trước, tay phải đánh về sau.
b. Đứng lại
b. Đứng lại
Ảnh
Hình vẽ
Động tác: Khi nghe dứt động lệnh " Đứng", thực hiện 2 cử động.
Khẩu lệnh: " Đứng lại - đứng ", có dự lệnh và động lệnh; " Đứng lại" là dự lệnh, " Đứng" là động lệnh.
+ Cử động 1: Chân trái giậm thêm một bước. + Cử động 2: Chân phải đưa về đặt sát chân trái, đồng thời hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
c. Đổi chân khi đang giậm chất
c. Đổi chân khi đang giậm chân
Ảnh
Hình vẽ
Cử động 1: Chân trái giậm một bước rồi dừng lại. Cử động 2: Chân phải giậm liên tiếp hai bước tại chỗ. Cử động 3: Chân trái giậm một bước rồi hai chân thay nhau giậm theo nhịp thống nhất.
d. Đi đều chuyển sang giậm chân
d. Đi đều chuyển sang giậm chân
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh: "Giậm chân - Giậm" có dư lệnh và động lệnh, "Giậm chân" là dự lệnh, "Giậm" là động lệnh.
Động tác: Đang đi đều khi nghe dứt động lệnh " Giậm", chân trái bước lên một bước rồi dừng lại, chân phải nhấc lên, mũi bàn chân cách mặt đất 30 cm rồi đặt xuống, chân trái nhấc lên rồi đặt xuống. Cứ như vậy chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng.
e. Giậm chân và chuyển sang đi đều
e. Giậm chân và chuyển sang đi đều
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh: "Đi đều - Bước" có dư lệnh và động lệnh, "Đi đều" là dự lệnh, "Bước" là động lệnh.
Động tác: Đang giậm chân, khi nghe dứt động lệnh "Bước", chân trái bước lên chuyển thành đi đều.
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Hình vẽ
Em hãy quan sát, nhận xét, góp ý và giúp đỡ bạn thực hiện các động tác: đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều; giậm chân, đứng lại, đổi chân, đi đều chuyển sang giậm chân, giậm chân chuyển sang đi đều.
III. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái; ngồi xuống, đứng dậy; chạy đều, đứng lại
- Khám phá
Ảnh
III. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái; ngồi xuống, đứng dậy; chạy đều, đứng lại
Hình vẽ
Theo em, các động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái; ngồi xuống, đứng dậy; chạy đều, đứng lại thường được học sinh vận dụng trong những trường hợp nào?
Ảnh
1. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
1. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
Ảnh
Hình vẽ
Ý nghĩa: Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái vận dụng để di chuyển vị trí ở cự li ngắn từ năm bước trở lại và điều chỉnh đội hình được trật tự, thống nhất.
a. Tiến
a. Tiến
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh: " Tiến X bước - Bước" có dự lệnh và động lệnh, " Tiến X bước" là dự lệnh, " Bước" là động lệnh.
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn sau:
Động tác: Khi nghe dứt động lệnh " Bước", chân trái bước trước rồi chân phải bước tiếp theo (độ dài mỗi bước 75 cm), hai tay vẫn giữ như tư thế đứng nghiêm. Khi tiến đủ số bước theo quy định thì đứng lại, đưa chân phải (trái) về thành tư thế đứng nghiêm.
Ảnh
b. Lùi
b. Lùi
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh: " Lùi X bước - Bước" có dự lệnh và động lệnh, " Lùi X bước" là dự lệnh, " Bước" là động lệnh.
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn sau:
Động tác: Khi nghe dứt động lệnh " Bước", chân phải bước sang phải, mỗi bước rộng bằng vai (tính từ mép ngoài của hai bàn chân). Sau mỗi bước kéo chân về thành tư thế đứng nghiêm rồi mới bước tiếp bước khác; bước đủ số bước theo quy định thì đứng lại.
Ảnh
c. Qua phải
Hình vẽ
c. Qua phải
Khẩu lệnh: "Qua phải X bước - Bước" có dự lệnh và động lệnh.
Động tác: Chân phải bước sang phải, mỗi bước rộng bằng vai (tính từ mép ngoài của hai bàn chân). Sau mỗi bước kéo chân trái về thành tư thế đứng nghiêm rồi mới bước tiếp bước khác, bước đủ số bước quy định thì đứng lại.
Ảnh
d. Qua trái
Hình vẽ
d. Qua trái
Khẩu lệnh: "Qua trái X bước - Bước" có dự lệnh và động lệnh.
Động tác: Chân trái bước sang trái, mỗi bước rộng bằng vai (tính từ mép ngoài của hai bàn chân). Sau mỗi bước kéo chân phải về thành tư thế đứng nghiêm rồi mới bước tiếp bước khác, bước đủ số bước quy định thì đứng lại.
Ảnh
2. Động tác ngồi xuống, đứng dậy
2. Động tác ngồi xuống, đứng dậy
Ảnh
Hình vẽ
Ý nghĩa: Động tác ngồi xuống, đứng dậy được vận dụng trong khi học tập, sinh hoạt ngoài trời hoặc trong hội trường (không có ghế) được trật tự, thống nhất.
a. Ngồi xuống
a. Ngồi xuống
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh " Ngồi xuống" chỉ có động lệnh không có dự lệnh. Động tác: Khi nghe dứt động lệnh" Ngồi xuống" thì thực hiện 2 cử động.
- Thực hành (- Thực hành)
Cử động 1: Chân phải bước chéo qua chân trái, bàn chân phải đặt sát bàn chân trái, gót chân phải ngang 1/2 bàn chân trái. Cử động 2: Ngồi xuống, hai chân bắt chéo nhau hoặc hai chân mở rộng bằng vai.
Ảnh
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn sau:
Ảnh
b. Đứng dậy
b. Đứng dậy
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh " Đứng dậy" chỉ có động lệnh không có dự lệnh. Động tác: Khi nghe dứt động lệnh" Đứng dậy" thì thực hiện 2 cử động.
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Cử động 1: Người đang ở tư thế ngồi bắt chéo nhau, hai bàn tay nắm lại chống xuống đất, cổ tay thẳng, phối hợp với hai chân đẩy người đứng dậy.
Ảnh
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn sau:
Cử động 2: Chân phải đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
3. Động tác chạy đều, đứng lại
3. Động tác chạy đều, đứng lại
Ảnh
Hình vẽ
Ý nghĩa: Động tác chạy đều, đứng lại để vận động hành tiến được nhanh chóng, trật tự và thống nhất.
a. Chạy đều
a. Chạy đều
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh " Chạy đều - chạy" có dự lệnh và động lệnh, "Chạy" là động lệnh.
Động tác: Khi nghe dứt động lệnh" Chạy" thì thực hiện 2 cử động.
- Thực hành
Ảnh
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn trong SGK trang 56:
Ảnh
b. Đứng lại
b. Đứng lại
Hình vẽ
Khẩu lệnh: "Đứng lại - ĐỨNG" có dự lệnh và động lệnh.
Động tác: Nghe dứt động lệnh " ĐỨNG" làm bốn cử động:
Cử động 1: Chân trái bước lên bước thứ nhất. Cử động 2: Chân phải bước lên bước thứ hai. Cử động 3: Chân trái bước lên bước thứ ba, bàn chân đặt chếch sang trái 22,5 độ, rồi dừng lại. Cử động 4: Chân phải đưa lên đặt sát gót chân trái, bàn chân đặt chếch sang phải 22,5 độ, đồng thời hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Hình vẽ
Em hãy quan sát, nhận xét, góp ý và giúp đỡ bạn thực hiện các động tác: tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy; chạy đều, đứng lại.
- Vận dụng (- Vận dụng)
Ảnh
Hình vẽ
- Hội thao" Đội ngũ từng người không có súng". - Nội dung: Các động tác của đội ngũ từng người không súng. - Các tiến hành:
Bước 1: Chọn nội dung và xây dựng chương trình hội thao. Bước 2: Xây dựng tiêu chí đánh giá các nội dung thi. Bước 3: Thành lập các đội thi và tổ giám khảo. Bước 4: Các đội thực hiện chương trình hội thao. Bước 5: Tổ giám khảo nhận xét và công bố kết quả.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại lí thuyết vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài sau: " Chủ đề 2: Bài 3. Đội ngũ tiểu đội".
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH 10
CHỦ ĐỀ 2: BÀI 2: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Quan sát hình 2.1 và nêu các động tác được các chiến sĩ thực hiện trong hình. Em đã thực hiện các động tác tương tự trong những hoạt động tập thể nào của nhà trường?
- Khởi động
Ảnh
I. Động tác nghiêm; nghỉ quay tại chỗ; chào, thôi chào
- Khám phá
Ảnh
I. Động tác nghiêm, nghỉ; quay tại chỗ; chào, thôi chào
Hình vẽ
Em hãy kể một số hoạt động ở trường mà em sử dụng các động tác nghiêm, nghỉ; quay tại chỗ; chào, thôi chào.
Ảnh
- Khám phá
1. Động tác nghiêm, nghỉ
a. Động tác nghiêm
1. Động tác nghiêm, nghỉ
Ảnh
Hình vẽ
Ý nghĩa: Rèn luyện tác phong nghiêm túc, tư thế hùng mạnh, khẩn trương, đức tính bình tĩnh, nhân nại, đồng thời rèn luyện ý thức tổ chức kỉ luật, thông nhất và tập trung.
- Thực hành
Ảnh
- Thực hành:
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn sau:
Ảnh
Khẩu lệnh: " NGHIÊM" chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
Động tác: (Hình 2.2)
b. Động tác nghỉ
b. Động tác nghỉ
Ảnh
Hình vẽ
Ý nghĩa: Để đứng trọng đội hình đỡ mỏi mà vẫn giữ được tư thế, hàng ngũ nghiêm chỉnh, tập trung sự chú ý.
- Thực hành
Ảnh
- Thực hành:
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn sau:
Ảnh
Ảnh
Khẩu lệnh: "NGHỈ" chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
Động tác: (Hình 2.3)
2. Động tác quay tại chỗ
2. Động tác quay tác chỗ
Ảnh
Hình vẽ
Ý nghĩa: Để đổi hướng được chính xác, giữ được vị trí đứng, duy trì trật tự đội hình.
a. Quay bên phải
a. Quay bên phải
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh: "Bên phải - QUAY" có dự lệnh và động lệnh. "Bên phải" là dự lệnh, "QUAY" là động lệnh.
Động tác: Nghe dứt động lệnh "QUAY" làm 2 cử động.
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân phải và mũi chân trái làm trụ, phối hợp vưới đà xoay của người quay toàn thân sang phải 90 độ, sức nặng toàn thân dồn vào chân phải (Hình 2.4a). Cử động 2: Đưa chân trái lên thành tư thế đứng nghiêm (Hình 2.4b).
Ảnh
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn sau:
b. Quay bên trái
b. Quay bên trái
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh: "Bên trái - QUAY" có dự lệnh và động lệnh. " Bên trái" là dự lệnh, "QUAY" là động lệnh.
Động tác: Khi dứt động lệnh "QUAY", thực hiện 2 cử động.
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân trái và mũi bàn chân phải làm trụ, phối hợp với đà xoay của người, quay toàn thân sang trái 90 độ, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái (Hình 2.5a).
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn sau:
Ảnh
Cử động 2: Chân phải đưa lên thànnh tư thế đứng nghiêm (Hình 2.5b).
c. Quay nửa bên phải, nửa bên trái
c. Quay nửa bên phải, nửa bên trái
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh: "Nửa bên phải (trái) - QUAY" có dự lệnh và động lệnh; "Nửa bên phải (trái)" là dự lệnh, "QUAY" là động lệnh.
Động tác: Khi nghe dứt động lệnh " QUAY", làm 2 cử động như động tác quay bên phải (trái), chỉ khác là quay người sang bên phải (trái) 45 độ.
d. Quay đằng sau
d. Quay đằng sau
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh: "Đằng sau - Quay" có dự lệnh và động lệnh. "Đằng sau" là dự lệnh, "QUAY" là động lệnh.
Động tác: Nghe dứt động lệnh" QUAY" làm 2 cử động.
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân trái và mũi chân phải làm trụ, phối hợp với sức toàn thân xoay người sang trái về sau 180 độ. Khi quay sức nặng toàn thân dồn vào chân trái, quay xong đặt bàn chân trái xuống đất (Hình 2.6a).
Cử động 2: Chân phải đưa lên thành tư thế đứng nghiêm (Hình 2.6b).
Ảnh
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn sau:
3. Động tác chào, thôi chào
2. Động tác quay tác chỗ
Ảnh
Hình vẽ
Ý nghĩa: Động tác chào, thôi chào để biểu thị tính kỉ luật, thể hiện tinh thần đoàn kết, nếp sống văn minh, thống nhất hành động.
a. Chào và thôi chào khi đội mũ cứng
a. Chào và thôi chào khi đội mũ cứng
Khẩu lệnh: "CHÀO", "THÔI" chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Chào cơ bản:
Ảnh
Động tác chào: (Hình 2.7). Động tác thôi chào: Khi dứt động lệnh "THÔI", tay phải đưa xuống theo đường gần nhất về thành tư thế đứng nghiêm.
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn sau:
Ảnh
+ tiếp
- Nhìn bên phải (trái) chào:
Ảnh
Khẩu lệnh: " Nhìn bền phải (trái) - Chào", có dự lệnh và động lệnh; " Nhìn bên phải (trái)" là dự lệnh, " Chào" là động lệnh.
Động tác: Khi nghe dứt động lệnh " Chào", tay phải đưa lên chào đồng thời đánh mặt lên 15 độ và quay mặt sang phải (trái) 45 độ, mắt nhìn vào người mình chào.
b. Chào và thôi chào khi không đội mũ
b. Chào và thôi chào khi không đội mũ
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh, động tác thức hiện như động tác chào, thôi chào khi đội mũ cứng, chỉ khác đầu ngón tay giữa chạm ở ngang đuôi lông mày bên phải.
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Hình vẽ
Em hãy quan sát, nhận xét, góp ý và giúp đỡ bạn thực hiện các động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ, chào, thôi chào.
II. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều, giậm chậm, đứng lại, đổi chân, đi đều chuyển sang giậm chân, giậm chân chuyển sang đi đều
- Khám phá
Ảnh
II. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều, giậm chậm, đứng lại, đổi chân, đi đều chuyển sang giậm chân, giậm chân chuyển sang đi đều
Hình vẽ
Theo em, các động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều; giậm chân, đứng lại, đổi chân, đi đều chuyển sang giậm chân, giậm chân chuyển sang đi đều thường được học sinh vận dụng trong những trường hợp nào?
Ảnh
1. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều
1. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều
Ảnh
Hình vẽ
Ý nghĩa: Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều thực hiện khi di chuyển đội hình, di chuyển vị trí có trật tự, biểu hiện sự thống nhất, hùng mạnh, trang nghiêm của quân đội.
a. Đi đều
a. Đi đều
Ảnh
Hình vẽ
Động tác: Khi nghe dứ động lệnh " Bước " thực hiện hai cử động
Khẩu lệnh: " Đi đều - Bước", có dự lệnh và động lệnh; " Đi đều" là dự lệnh, " Bước" là động lệnh.
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn trong SGK trang 50.
Ảnh
b. Đứng lại
b. Đứng lại
Ảnh
Hình vẽ
Động tác: Khi nghe dứt động lệnh " Đứng", thực hiện 2 cử động.
Khẩu lệnh: " Đứng lại - đứng ", có dự lệnh và động lệnh; " Đứng lại" là dự lệnh, " Đứng" là động lệnh.
+ Cử động 1: Chân trái bước lên một bước (Bàn chân đắt chếch trái 22,5 độ). + Cử động 2: Chân phải đưa lên ngang với chân trái, hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
c. Đổi chân khi đang đi đều
c. Đổi chân khi đang đi đều
Ảnh
Hình vẽ
Khi đang đi đều, nhịp hô của người chỉ huy là: "Một" rơi vào lức bàn chân bên trái vừa chạm đất, "Hai" rơi vào bàn chân bên phải vừa chạm đất.
Động tác: Đổi chân khi đang đi đều có 3 cử động.
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Cử động 1: Chân trái bước 1 bước lên (vẫn đi đều) (Hình 2.10a). Cử động 2: Chân phải bước lên một bước ngắn đăt sau gót chân trái, lấy mũi bàn chân phải làm trụ, chân trái bước nhanh về phía trước một bước ngắn (Hình 1.10 b, c). Cử động 3: Chân phải bước lên phối hợp với đánh tay, đi theo nhịp bước thống nhất (Hình 2.10d).
Ảnh
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn sau:
2. Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân, đi đều chuyển sang giậm chân, giậm chân chuyển sang đi đều
2. Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân, đi đều chuyển sang giậm chân, giậm chân chuyển sang đi đều
Ảnh
Hình vẽ
Ý nghĩa: Điều chỉnh đội hình trong khi đi đều được nhanh chóng và trật tự.
a. Giậm chân
a. Giậm chân
Khẩu lệnh: " Giậm chân - Giậm", có dự lệnh và động lệnh; " Giậm chân" là dự lệnh, " Giậm" là động lệnh.
Ảnh
Động tác: Khi nghe dứt động lệnh "Giậm", chân trái nhấc lên, đầu bàn chân cách mặt đất 30 cm rồi đặt xuống, đồng thời tay phải đánh ra trước, tay trái đánh về sau. Chân phải nhấc lên rồi đtặ xuống như chân trái, đồng thời đánh tay trái ra trước, tay phải đánh về sau.
b. Đứng lại
b. Đứng lại
Ảnh
Hình vẽ
Động tác: Khi nghe dứt động lệnh " Đứng", thực hiện 2 cử động.
Khẩu lệnh: " Đứng lại - đứng ", có dự lệnh và động lệnh; " Đứng lại" là dự lệnh, " Đứng" là động lệnh.
+ Cử động 1: Chân trái giậm thêm một bước. + Cử động 2: Chân phải đưa về đặt sát chân trái, đồng thời hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
c. Đổi chân khi đang giậm chất
c. Đổi chân khi đang giậm chân
Ảnh
Hình vẽ
Cử động 1: Chân trái giậm một bước rồi dừng lại. Cử động 2: Chân phải giậm liên tiếp hai bước tại chỗ. Cử động 3: Chân trái giậm một bước rồi hai chân thay nhau giậm theo nhịp thống nhất.
d. Đi đều chuyển sang giậm chân
d. Đi đều chuyển sang giậm chân
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh: "Giậm chân - Giậm" có dư lệnh và động lệnh, "Giậm chân" là dự lệnh, "Giậm" là động lệnh.
Động tác: Đang đi đều khi nghe dứt động lệnh " Giậm", chân trái bước lên một bước rồi dừng lại, chân phải nhấc lên, mũi bàn chân cách mặt đất 30 cm rồi đặt xuống, chân trái nhấc lên rồi đặt xuống. Cứ như vậy chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng.
e. Giậm chân và chuyển sang đi đều
e. Giậm chân và chuyển sang đi đều
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh: "Đi đều - Bước" có dư lệnh và động lệnh, "Đi đều" là dự lệnh, "Bước" là động lệnh.
Động tác: Đang giậm chân, khi nghe dứt động lệnh "Bước", chân trái bước lên chuyển thành đi đều.
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Hình vẽ
Em hãy quan sát, nhận xét, góp ý và giúp đỡ bạn thực hiện các động tác: đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều; giậm chân, đứng lại, đổi chân, đi đều chuyển sang giậm chân, giậm chân chuyển sang đi đều.
III. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái; ngồi xuống, đứng dậy; chạy đều, đứng lại
- Khám phá
Ảnh
III. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái; ngồi xuống, đứng dậy; chạy đều, đứng lại
Hình vẽ
Theo em, các động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái; ngồi xuống, đứng dậy; chạy đều, đứng lại thường được học sinh vận dụng trong những trường hợp nào?
Ảnh
1. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
1. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
Ảnh
Hình vẽ
Ý nghĩa: Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái vận dụng để di chuyển vị trí ở cự li ngắn từ năm bước trở lại và điều chỉnh đội hình được trật tự, thống nhất.
a. Tiến
a. Tiến
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh: " Tiến X bước - Bước" có dự lệnh và động lệnh, " Tiến X bước" là dự lệnh, " Bước" là động lệnh.
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn sau:
Động tác: Khi nghe dứt động lệnh " Bước", chân trái bước trước rồi chân phải bước tiếp theo (độ dài mỗi bước 75 cm), hai tay vẫn giữ như tư thế đứng nghiêm. Khi tiến đủ số bước theo quy định thì đứng lại, đưa chân phải (trái) về thành tư thế đứng nghiêm.
Ảnh
b. Lùi
b. Lùi
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh: " Lùi X bước - Bước" có dự lệnh và động lệnh, " Lùi X bước" là dự lệnh, " Bước" là động lệnh.
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn sau:
Động tác: Khi nghe dứt động lệnh " Bước", chân phải bước sang phải, mỗi bước rộng bằng vai (tính từ mép ngoài của hai bàn chân). Sau mỗi bước kéo chân về thành tư thế đứng nghiêm rồi mới bước tiếp bước khác; bước đủ số bước theo quy định thì đứng lại.
Ảnh
c. Qua phải
Hình vẽ
c. Qua phải
Khẩu lệnh: "Qua phải X bước - Bước" có dự lệnh và động lệnh.
Động tác: Chân phải bước sang phải, mỗi bước rộng bằng vai (tính từ mép ngoài của hai bàn chân). Sau mỗi bước kéo chân trái về thành tư thế đứng nghiêm rồi mới bước tiếp bước khác, bước đủ số bước quy định thì đứng lại.
Ảnh
d. Qua trái
Hình vẽ
d. Qua trái
Khẩu lệnh: "Qua trái X bước - Bước" có dự lệnh và động lệnh.
Động tác: Chân trái bước sang trái, mỗi bước rộng bằng vai (tính từ mép ngoài của hai bàn chân). Sau mỗi bước kéo chân phải về thành tư thế đứng nghiêm rồi mới bước tiếp bước khác, bước đủ số bước quy định thì đứng lại.
Ảnh
2. Động tác ngồi xuống, đứng dậy
2. Động tác ngồi xuống, đứng dậy
Ảnh
Hình vẽ
Ý nghĩa: Động tác ngồi xuống, đứng dậy được vận dụng trong khi học tập, sinh hoạt ngoài trời hoặc trong hội trường (không có ghế) được trật tự, thống nhất.
a. Ngồi xuống
a. Ngồi xuống
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh " Ngồi xuống" chỉ có động lệnh không có dự lệnh. Động tác: Khi nghe dứt động lệnh" Ngồi xuống" thì thực hiện 2 cử động.
- Thực hành (- Thực hành)
Cử động 1: Chân phải bước chéo qua chân trái, bàn chân phải đặt sát bàn chân trái, gót chân phải ngang 1/2 bàn chân trái. Cử động 2: Ngồi xuống, hai chân bắt chéo nhau hoặc hai chân mở rộng bằng vai.
Ảnh
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn sau:
Ảnh
b. Đứng dậy
b. Đứng dậy
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh " Đứng dậy" chỉ có động lệnh không có dự lệnh. Động tác: Khi nghe dứt động lệnh" Đứng dậy" thì thực hiện 2 cử động.
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Cử động 1: Người đang ở tư thế ngồi bắt chéo nhau, hai bàn tay nắm lại chống xuống đất, cổ tay thẳng, phối hợp với hai chân đẩy người đứng dậy.
Ảnh
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn sau:
Cử động 2: Chân phải đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
3. Động tác chạy đều, đứng lại
3. Động tác chạy đều, đứng lại
Ảnh
Hình vẽ
Ý nghĩa: Động tác chạy đều, đứng lại để vận động hành tiến được nhanh chóng, trật tự và thống nhất.
a. Chạy đều
a. Chạy đều
Ảnh
Hình vẽ
Khẩu lệnh " Chạy đều - chạy" có dự lệnh và động lệnh, "Chạy" là động lệnh.
Động tác: Khi nghe dứt động lệnh" Chạy" thì thực hiện 2 cử động.
- Thực hành
Ảnh
Em hãy quan sát hình ảnh và thực hiện các động tác theo hướng dẫn trong SGK trang 56:
Ảnh
b. Đứng lại
b. Đứng lại
Hình vẽ
Khẩu lệnh: "Đứng lại - ĐỨNG" có dự lệnh và động lệnh.
Động tác: Nghe dứt động lệnh " ĐỨNG" làm bốn cử động:
Cử động 1: Chân trái bước lên bước thứ nhất. Cử động 2: Chân phải bước lên bước thứ hai. Cử động 3: Chân trái bước lên bước thứ ba, bàn chân đặt chếch sang trái 22,5 độ, rồi dừng lại. Cử động 4: Chân phải đưa lên đặt sát gót chân trái, bàn chân đặt chếch sang phải 22,5 độ, đồng thời hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Hình vẽ
Em hãy quan sát, nhận xét, góp ý và giúp đỡ bạn thực hiện các động tác: tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy; chạy đều, đứng lại.
- Vận dụng (- Vận dụng)
Ảnh
Hình vẽ
- Hội thao" Đội ngũ từng người không có súng". - Nội dung: Các động tác của đội ngũ từng người không súng. - Các tiến hành:
Bước 1: Chọn nội dung và xây dựng chương trình hội thao. Bước 2: Xây dựng tiêu chí đánh giá các nội dung thi. Bước 3: Thành lập các đội thi và tổ giám khảo. Bước 4: Các đội thực hiện chương trình hội thao. Bước 5: Tổ giám khảo nhận xét và công bố kết quả.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại lí thuyết vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài sau: " Chủ đề 2: Bài 3. Đội ngũ tiểu đội".
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất