Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 9. Đội ngũ từng người không có súng

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:50' 18-08-2022
    Dung lượng: 1.2 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 9. ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    GIÁO DỤC VÀ QUỐC PHÒNG AN NINH 10
    BÀI 9. ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG
    Ảnh
    Mục tiêu bài học
    Học xong bài này, em sẽ
    Ảnh
    Học xong bài này, em sẽ
    Nêu được các động tác đội ngũ từng người không có súng. Thực hiện được một số động tác điều lệnh đội ngũ cá nhân chính xác, nhanh, mạnh, đẹp, thống nhất.
    Khởi động
    Khởi động (Khởi động)
    Ảnh
    Khởi động
    Em hãy nêu tên và thực hiện một số động tác đội ngũ từng người mà em biết.
    Khám phá
    I. Động tác nghiêm, nghỉ
    I. Động tác nghiêm, nghỉ
    1. Động tác nghiêm
    - Trả lời câu hỏi:
    Ảnh
    Đọc thông tin trong SGK, quan sát bạn mình thực hiện động tác nghiêm, sau đó đưa ra ý kiến nhân xét .
    - Kết luận (1. Động tác nghiêm)
    - Kết luận:
    Ảnh
    Ý nghĩa: Rèn luyện cho người học có tác phong nghiêm túc, tư thế hùng mạnh, khẩn trương, đức tính bình tĩnh, nhân nại, đồng thời rèn luyện ý thức tổ chức kỉ luật, thông nhất và tập trung. Khẩu lệnh: " NGHIÊM" chỉ có động lệnh, không có dự lệnh. Động tác: (Hình 9.1)
    2. Động tác nghỉ
    2. Động tác nghỉ
    Ảnh
    Đọc thông tin trong SGK, quan sát bạn thực hiện động tác nghỉ, em hãy rút ra nhận xét.
    - Trả lời câu hỏi:
    - Kết luận (2. Động tác nghỉ)
    - Kết luận:
    Ý nghĩa: Để đứng trọng đội hình đỡ mỏi mà vẫn giữ được tư thế, hàng ngũ nghiêm chỉnh, tập trung sự chú ý. Khẩu lệnh: "NGHỈ" chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
    Ảnh
    Động tác: (Hình 9.2).
    Hình 9.2. Động tác nghỉ
    II. Động tác quay tại chỗ
    II. Động tác quay tại chỗ
    Hình vẽ
    1. Quay bên phải
    Ý nghĩa: Để đổi hướng được chính xác, giữ được vị trí đứng, duy trì trật tự đội hình.
    Khẩu lệnh: "Bên phải - QUAY" có dự lệnh và động lệnh. "Bên phải" là dự lệnh, "QUAY" là động lệnh. Động tác: Nghe dứt động lệnh "QUAY" làm 2 cử động.
    - Các cử động (1. Quay bên phải)
    Ảnh
    Hình 9.3
    Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân phải và mũi chân trái làm trụ, phối hợp vưới đà xoay của người quay toàn thân sang phải 90 độ, sức nặng toàn thân dồn vào chân phải (Hình 9.3a). Cử động 2: Đưa chân trái lên thành tư thế đứng nghiêm.
    2. Quay bên trái
    2. Quay bên trái
    Ảnh
    Hình 9.3
    Động tác: Thực hiện ngược lại động tác quay bên phải (Hình 9.3b).
    Khẩu lệnh: "Bên trái - QUAY" có dự lệnh và động lệnh. " Bên trái" là dự lệnh, "QUAY" là động lệnh.
    3. Quay nửa bên phải, nửa bên trái
    Hình vẽ
    3. Quay nửa bên phải, nửa bên trái
    Khẩu lệnh: "Nửa bên phải (trái) - QUAY" có dự lệnh và động lệnh; "Nửa bên phải (trái)" là dự lệnh, "QUAY" là động lệnh.
    Động tác: Khi nghe dứt động lệnh " QUAY", làm 2 cử động như động tác quay bên phải (trái), chỉ khác là quay người sang bên phải (trái) 45 độ.
    - Trả lời câu hỏi
    Ảnh
    - Trả lời câu hỏi:
    Quan sát động tác mẫu của giáo viên và thực hiện nhiệm vụ: a) Động tác quay bên phải và quay bên trái khác nhau như thế nào? b) Tự hô khẩu lệnh và thực hiện động tác quay bên phải, quay bên trái.
    4. Quay đằng sau
    Ảnh
    4. Quay đằng sau
    Khẩu lệnh: "Đằng sau - Quay" có dự lệnh và động lệnh. "Đằng sau" là dự lệnh, "QUAY" là động lệnh.
    Động tác: Nghe dứt động lệnh" QUAY" làm 2 cử động:
    Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân trái và mũi chân phải làm trụ, phối hợp với sức toàn thân xoay người sang trái về sau 180 độ. Khi quay sức nặng toàn thân dồn vào chân trái, quay xong đặt bàn chân trái xuống đất (Hình 9.3c). Cử động 2: Chân phải đưa lên thành tư thế đứng nghiêm.
    III. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi
    III. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi
    Ảnh
    1. Động tác đi đều
    Ý nghĩa: Thực hiện khi di chuyển đội hình, di chuyển vị trí có trật tự, biểu hiện sự thống nhất, hùng mạnh,trang nghiêm. Khẩu lệnh: " Đi đều - BƯỚC" có dự lệnh và động lệnh.
    Động tác: (Hình 9.4)
    2. Động tác đứng lại
    Hình vẽ
    2. Động tác đứng lại
    Cử động 1: Chân trái bước lên một bước (bàn chân đặt chếch sang trái 22,5 độ). Cử động 2: Chân phải đưa lên ngang với chân trái (bàn chân chếch sang phải 22,5 độ).
    Khẩu lệnh: " Đứng lại - ĐỨNG" có dự lệnh và động lệnh. "Đứng lại" là dự lệnh, "ĐỨNG" là động lệnh. Người chỉ huy hô dự lệnh và động lệnh đều rơi và chân phải.
    Động tác: Nghe dứt động lệnh "ĐỨNG" làm 2 cử động:
    - Trả lời câu hỏi
    Ảnh
    - Trả lời câu hỏi:
    Quan sát động tác mẫu của giáo viên và thực hiện nhiệm vụ: a) Động tác đi đều, đứng lại có mấy cử động? b) Thực hiện động tác đi đều, đứng lại theo khẩu lệnh của giáo viên.
    3. Động tác đổi chân khi đang đi đều
    Hình vẽ
    3. Động tác đổi chân khi đang đi đều
    Động tác đổi chân có ba cử động:
    Cử động 1: Chân trái bước lên một bước (vẫn đi đều). Cử động 2: Chân phải bước lên một bước ngắn (bước đệm) đặt sau gót chân trái lấy mũi bàn chân phải làm trụ, chân trái bước nhan về trước một bước ngắn (lúc này tay phải đánh về trước, tay trái đánh về sau có dừng lại). Cử động 3: Chân phải bước lên phối hợp với đánh tay, đi theo nhịp bước thống nhất.
    IV. Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân
    IV. Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân
    Hình vẽ
    1. Giậm chân
    Khẩu lệnh: "Giậm chân -GIẬM" có dự lệnh và động lệnh. "Giậm chân" là dự lệnh, "GIẬM" là động lệnh.
    Động tác: Đang đứng, khi nghe dứt động lệnh "GIẬM", chân trái nhấc lên, mũi bàn chân cách mặt đất 30 cm rồi đặt xuống; đồng thời tay phải đánh ra trước, tay trái đánh về sau như đi đều. Cứ như vậy chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng giậm chân tại chỗ (Hình 9.5a, b).
    - Hình 9.5 (1. Giậm chân)
    Ảnh
    2. Đang giậm chân đứng lại
    Hình vẽ
    2. Đang giậm chân đứng lại
    Cử động 1: Chân trái giậm thêm một bước (tay vẫn đánh như đi đều). Cử động 2: Chân phải đưa về đặt sát chân trái, đồng thời hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
    Khẩu lệnh: "Đứng lại - ĐỨNG" có dự lệnh và động lệnh. "Đứng lại" là dự lệnh, "ĐỨNG" là động lệnh. Người chỉ huy hô dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải.
    Động tác: Nghe dứt động lệnh "ĐỨNG" làm 2 cử động:
    3. Động tác đổi chân khi giậm chân
    Hình vẽ
    3. Động tác đổi chân khi giậm chân
    Cử động 1: Chân trái giậm một bước rồi dừng lại. Cử động 2: Chân phải giậm liên tiếp bước hai bước tại chỗ (tay trái đánh về trước, tay phải đánh về sau có dừng lại). Cử động 3: Chân trái giậm một bước, rồi hai chân thay nhau giậm theo nhịp thống nhất.
    - Động tác đổi chân có 3 cử động:
    4. Đang giậm chân chuyển thành đi đều
    Hình vẽ
    4. Đang giậm chân chuyển thành đi đều
    Khẩu lệnh: "Đi đều - BƯỚC" có dự lệnh và động lệnh. "Đi đều" là dự lệnh, "BƯỚC" là động lệnh. Người chỉ huy hô dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải. Đông tác: Đang giậm chân, khi nghe dứt động lệnh "BƯỚC", chân trái bước lên chuyển thành đi đều.
    5. Đang đi đều chuyển thành giậm chân
    Hình vẽ
    5. Đang đi đều chuyển thành giậm chân
    Khẩu lệnh: "Giậm chân - GIẬM" có dự lệnh và động lệnh. Người chỉ huy hô dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải. Động tác: Đang đi đều, khi nghe dứt động lệnh "GIẬM", chân trái bước lên một bước rồi dừng lại, chân phải nhấc lên, mũi bàn chân cách mặt đất 30 cm, chân trái nhấc lên rồi đặt xuống, cứ như vậy chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng giậm chân tại chỗ.
    - Trả lời câu hỏi
    Ảnh
    - Trả lời câu hỏi:
    Quan sát động tác mẫu của giáo viên và thực hiện nhiệm vụ: a) Tự hô khẩu lệnh và thực hiện động tác giậm chân, đứng lại. b) Thực hiện động tác đổi chân khi đang giậm, đang giậm chân chuyển thành đi đều, đang đi đều chuyển thành giậm chân.
    V. Động tác chào, thôi chào
    V. Động tác chào, thôi chào
    1. Chào khi đội mũ cứng
    Khẩu lệnh: "CHÀO", "THÔI" chỉ có động lệnh, không có dự lệnh. Động tác chào: (Hình 9.6). Động tác thôi chào: Khi dứt động lệnh "THÔI", tay phải đưa xuống theo đường gần nhất về thành tư thế đứng nghiêm.
    Ảnh
    2. Chào khi đội các loại mũ khác và không đội mũ
    Ảnh
    2. Chào khi đội các loại mũ khác và không đội mũ
    Động tác chào khi đội mũ: Đầu ngón tay giữa chạm vào lưỡi trai hoặc vành mũ (Hình 9.7a, b). Động tác chào khi không đội mũ: Đầu ngón tay giữa ngang với đuôi lông mày bên phải (Hình 9.7c).
    3. Những điểm chú ý
    Ảnh
    3. Những điểm chú ý
    Khi đưa tay chào, đưa thẳng, không đưa vòng, năm ngín tay khép sát nhau. Bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, lòng bàn tay không ngửa quá, Động tác đưa tay lên, bỏ tay xuống phải nhanh, mạnh, dứt khoát và chuẩn xác. Khi chào không nghiêng đầu, không cười đùa, liếc mắt, nhìn đi nơi khác. Không xoay vai hoặc đưa tay theo vành mũ. Khi mang gang tay vẫn chào bình thường.
    - Thực hành
    Thực hành:
    Ảnh
    Thực hiện động tác chào cơ bản theo khẩu lệnh của giáo viên.
    VI. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
    VI. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
    1. Tiến, lùi, qua phải, qua trái
    a. Tiến, lùi
    Ảnh
    Đọc thông tin trong SGK, em hãy nêu khẩu lệnh của động tác "Tiến, lùi" và nêu động tác khi thực hiện .
    - Kết luận
    Hình vẽ
    - Kết luận
    Khẩu lệnh: "Tiến/Lùi X bước - BƯỚC" có dự lệnh và động lệnh. Động tác:
    Khi tiến: Chân trái bước trước rồi đến chân phải bước tiếp theo, hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm, Khi tiến đủ số bước quy định thì đứng lại, đưa chân phải (trái) thành tư thế đứng nghiêm (Hình 9.8a). Khi lùi: Chân trái lùi trước rồi đến chân phải, hay tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. Khi lùi đủ số bước quy định thì đứng lại, đưa chân phải (trái) thành tư thế đứng nghiêm (Hình 9.8b).
    - Hình 9.8 (a. Tiến, lùi)
    Ảnh
    Hình 9.8
    b. Qua phải, qua trái
    b. Qua phải, qua trái
    Ảnh
    Đọc thông tin trong SGK, em hãy nêu khẩu lệnh của động tác "Qua phải, qua trái" và nêu động tác khi thực hiện .
    - Kết luận
    - Kết luận
    Khẩu lệnh: "Qua phải (trái) X bước - BƯỚC" có dự lệnh và động lệnh.
    Ảnh
    Hình 9.8
    Động tác: Chân phải (trái) bước sang phải (trái), mỗi bước rộng bằng vai (tính từ mép ngoài của hai bàn chân). Sau mỗi bước kéo chân trái (phải) về thành tư thế đứng nghiêm rồi mới bước tiếp bước khác, bước đủ số bước quy định thì đứng lại (Hình 9.8c).
    - Thực hành
    Thực hành:
    Ảnh
    Thực hiện động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái theo khẩu lệnh của giáo viên.
    2. Ngồi xuống, đứng dậy
    2. Ngồi xuống, đứng dậy
    a. Ngồi xuống
    Ảnh
    Đọc thông tin trong SGK, em hãy nêu khẩu lệnh của động tác "Ngồi xuống" và nêu động tác khi thực hiện .
    - Kết luận
    Hình vẽ
    - Kết luận
    Khẩu lệnh: "Ngồi xuống" chỉ có động lệnh, không có dự lệnh. Động tác: Nghe dứt động lệnh, làm hai cử động:
    Cử động 1: Chân phải bước chéo qua chân trái, bàn chân phải đặt sát bàn chân trái, gót chân phải ngan 1/2 bàn chân (Hình 9.9a). Cử động 2: Ngồi xuống, hai chân bắt chéo nhau hoặc hai chân mở rộng bằng vai; hai cánh tay cong tự nhiên, hai khuỷu tay đặt trên đầu gối, bàn tay trái nắm cổ tay phải, bàn tay phải nắm tự nhiên, mu bàn tay hướng lên trên. Khi mỏi đổi àn tay phải nắm cổ tay trái. (Hình 9.9b)
    - Hình 9.9 (a. Ngồi xuống)
    Ảnh
    Hình 9.9. Động tác ngồi xuống
    b. Đứng dậy
    b. Đứng dậy
    Khẩu lệnh: "ĐỨNG DẬY" chỉ có khẩu lệnh, không có dự lệnh.
    Hình 9.8. Động tác đứng dậy
    Động tác: Nghe dứt động lệnh "ĐỨNG DẬY", làm 2 cử động.
    Cử động 1: Đang ở tư thế ngồi, hai chân bắt chéo nhau, hai bàn tay nắm lại chống xuống đất, cổ tay thẳng, phối hợp với hai chân đẩy người đứng dậy (Hình 9.9c). Cử động 2: Chân phải đưa về thành tư thế nghiêm.
    Ảnh
    VII. Động tác chạy đều, đứng lại
    VII. Động tác chạy đều, đứng lại
    1. Động tác chạy đều
    Ảnh
    Đọc thông tin trong SGK, em hãy nêu khẩu lệnh của động tác "Chạy đều" và nêu động tác khi thực hiện .
    - Kết luận
    - Kết luận
    Khẩu lệnh: "Chạy đều - CHẠY" có dự lệnh và động lệnh.
    Động tác: (Hình 9.10).
    Ảnh
    2. Động tác đứng lại
    2. Động tác đứng lại
    Ảnh
    Đọc thông tin trong SGK, em hãy nêu khẩu lệnh của động tác "Đứng lại" và nêu động tác khi thực hiện .
    - Kết luận (2. Động tác đứng lại)
    Hình vẽ
    - Kết luận
    Khẩu lệnh: "Đứng lại - ĐỨNG" có dự lệnh và động lệnh.
    Động tác: Nghe dứt động lệnh " ĐỨNG" làm bốn cử động:
    Cử động 1: Chân trái bước lên bước thứ nhất. Cử động 2: Chân phải bước lên bước thứ hai. Cử động 3: Chân trái bước lên bước thứ ba, bàn chân đặt chếch sang trái 22,5 độ, rồi dừng lại. Cử động 4: Chân phải đưa lên đặt sát gót chân trái, bàn chân đặt chếch sang phải 22,5 độ, đồng thời hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
    - Thực hành
    Ảnh
    Thực hành:
    Quan sát động tác mẫu của giáo viên và thực hiện nhiệm vụ. Thực hiện động tác chạy đều, đứng lại.
    Luyện tập
    Luyện tập
    Ảnh
    Các em luyện tập toàn diện các nội dung đã học, tập trung vào một số động tác: 1. Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ. 2. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi.
    Luyện tập
    Vận dụng
    Câu 1 (Vận dụng)
    Ảnh
    Câu 1: Em hãy cho biết động tác đội ngũ từng người không có súng có thể vận dụng trong các hoạt động nào của học sinh cấp Trung học phổ thông?
    Câu 2 (Vận dụng)
    Ảnh
    Câu 2: Luyện tập và vận dụng động tác đội ngũ từng người không có súng và vào một số hoạt động của nhà trường mà em tham gia.
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò
    Ôn lại bài vừa học Làm bài tập trong SBT Chuẩn bị bài sau: "Bài 10. Đội ngũ tiểu đội "
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓