Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 3. Đội ngũ từng người không có súng
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: violet
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:43' 12-04-2019
Dung lượng: 8.9 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: violet
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:43' 12-04-2019
Dung lượng: 8.9 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Bài 3. Đội ngũ từng người không có súng (tiết 3)
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 3. ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG
MÔN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG AN NINH - LỚP 10
Tiết 3. Động tác tiến lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy. Động tác chạy đều, đứng lại.
8. Giậm tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
Ý nghĩa
8. Động tác giậm tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
* Ý nghĩa:
- Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái: để di chuyển vị trí ở cự li ngắn dưới 5 bước và để điều chỉnh đội hình được nhanh chóng, trật tự, thống nhất. - Động tác ngồi xuống, đứng dậy vận dụng để học tập, nghe nói chuyện ở ngoài bãi tập được trật tự, thống nhất.
Động tác tiến
* Động tác tiến:
- Khẩu lệnh:“ Tiến X bước...Bước” Có dự lệnh: “Tiến X bước” và động lệnh là "Bước”. - Cách làm động tác: Khi dứt động lệnh bước: + Khi tiến: - Chân trái bước lên trước, chân phải bước tiếp theo sau (Khoảng cách vẫn như đi đều). - Thân trên và tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. - Khi tiến đủ số bước thì dừng lại, đưa chân sau lên cùng với chân trước thành tư thế đứng nghiêm.
8. Động tác giậm tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
Động tác lùi
* Động tác lùi:
- Khẩu lệnh:“ Lùi X bước...Bước” Có dự lệnh: “Lùi X bước” và động lệnh là "Bước”. - Cách làm động tác: Khi dứt động lệnh bước: * Khi lùi - Chân trái lùi trước, chân phải lùi bước tiếp theo sau (Khoảng cách vẫn như đi đều). - Thân trên và tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. - Khi lùi đủ số bước thì dừng lại, đưa chân trước về cùng với chân sau thành tư thế đứng nghiêm.
8. Động tác giậm tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
Qua phải, qua trái
* Qua phải, qua trái:
- Khẩu lệnh:"Qua phải (Trái) X bước... Bước”. - Cách làm động tác: Nghe dứt động lệnh “Bước”, chân phải (trái) bước sang phải (trái) mỗi bước rộng bằng vai tính từ mép ngoài của hai bàn chân), sau đó chân trái (phải) đưa về thành tư thế đứng nghiêm rồi tiếp tục bước, bước đủ số bước quy định thì đứng lại về thành tư thế đứng nghiêm.
8. Động tác giậm tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
Chú ý
* Chú ý:
- Khi tiến nhiều hơn 5 bước phải làm động tác chạy đều. - Khi lùi nhiều hơn 5 bước phải làm động tác quay đằng sau và chạy đều. - Khi bước người phải ngay ngắn - Không nhìn xuống để bước.
8. Động tác giậm tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
9. Ngồi xuống, đứng dậy
Ý nghĩa
9. Động tác ngồi xuống, đứng dậy
* Ý nghĩa: vận dụng để học tập, nghe nói chuyện ở ngoài bãi tập được trật tự, thông thái.
Ảnh
Động tác ngồi
9. Động tác ngồi xuống, đứng dậy
* Động tác ngồi xuống: :- Khẩu lệnh: “Ngồi xuống” - Động tác: Làm 2 cử động + Cử động 1: Chân phải bước chéo qua chân trái, gót chân phải đặt ngang 1 phần 2 bàn chân trái. + Cử động 2: Ngồi xuống ở tư thế 2 chân chéo nhau, hai tay cong tự nhiên, hai khuỷu tay đặt trên hai đầu gối, bàn tay trái nắm cổ tay phải, khi mỏi đổi tay. Cán bộ, chiến sĩ nam có thể ngồi ở tư thế 2 chân để rộng bằng vai.
Hình ảnh
8. Động tác giậm tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
Ảnh
Động tác đứng dậy
* Động tác đứng dậy:
- Khẩu lệnh: “đứng dậy”; - Động tác: Làm 2 cử động + Cử động 1: Hai chân chéo nhau, hai bàn tay nắm lại chống xuống đất, cổ tay thẳng, lòng bàn tay hướng vào thân người, phối hợp hai chân đẩy người đứng dậy; + Cử động 2: Chân phải đưa về tư thế đứng nghiêm.
8. Động tác giậm tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
Hình ảnh
8. Động tác giậm tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
Ảnh
Chú ý
8. Động tác giậm tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
- Ngồi ngay ngắn, không di chuyển vị trí. - Đứng dậy, không cúi người, không chống tay về trước
Ảnh
Ảnh
10. Động tác chạy đều, đứng lại
Ý nghĩa
10. Động tác chạy đều, đứng lại
* Ý nghĩa: Động tác chạy đều để di chuyển cự li xa trên 5 bước được nhanh chóng, trật tự, thống nhất.
Ảnh
Động tác chạy đều
- Khẩu lệnh: “Chạy đều, chạy”; - Động tác: Làm 3 cử động - Cử động 1: Khi nghe dự lệnh “chạy đều” hai bàn tay nắm lại, đầu ngón tay cái đặt lên giữa đốt thứ nhất và đốt thứ hai của ngón tay trỏ; hai tay co lên sườn, cổ tay ngang thắt lưng, lòng bàn tay hướng vào trong, toàn thân thẳng, người hơi ngả về phía trước, mắt nhìn thẳng, trọng lượng toàn thân dồn vào hai mũi bàn chân, không kiễng gót.
Ảnh
10. Động tác chạy đều, đứng lại
Động tác chạy đều
- Cử động 2: Khi nghe dứt động lệnh “chạy” dùng sức bật của chân phải, chân trái bước lên cách chân phải 85cm, đặt mũi bàn chân xuống đất, trọng lượng toàn thân chuyển sang chân trái đồng thời tay phải đánh ra phía trước, cánh tay dưới đưa hơi chếch về phía trong người, nắm tay thẳng với đường khuy áo, khuỷu tay không quá thân người; tay trái đánh về sau, nắm tay không quá thân người. - Cử động 3: Chân phải bước lên cách chân trái 85cm; tay trái đánh ra như tay phải, tay phải đánh về sau như tay trái ở cử động 1 cứ như vậy hai chân thay nhau chạy.
10. Động tác chạy đều, đứng lại
Động tác chạy đều
Ảnh
10. Động tác chạy đều, đứng lại
Chú ý
- Không chạy bằng cả bàn chân. - Tay đánh ra phía trước đúng độ cao, không ôm bụng. - Động tác đứng lại để dừng lại trật tự thống nhất. Mỗi bước chạy ở từng cử động ngắn và giảm dần tốc độ. Khi dừng lại người không lao về trước.
10. Động tác chạy đều, đứng lại
*Chú ý:
Luyện tập - dặn dò
Video hướng dẫn
Luyện tập
- GV hô khẩu lệnh cho cả lớp thực hiện động tác giậm chân, đứng lại. - GV gọi lần lượt từng tổ, xếp thành 1 hàng ngang và trực tiếp hô khẩu lệnh hoặc chỉ định một HS hô khẩu lệnh. - Nhận xét, sau đó gọi các tổ khác lên tập. - Phân chia các tổ theo các vị trí do tổ trưởng phụ trách.
Luyện tập
Dặn dò
Ảnh
- Ôn tập về các động tác đã học. - Chuẩn bị bài mới.
Dặn dò
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 3. ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG
MÔN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG AN NINH - LỚP 10
Tiết 3. Động tác tiến lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy. Động tác chạy đều, đứng lại.
8. Giậm tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
Ý nghĩa
8. Động tác giậm tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
* Ý nghĩa:
- Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái: để di chuyển vị trí ở cự li ngắn dưới 5 bước và để điều chỉnh đội hình được nhanh chóng, trật tự, thống nhất. - Động tác ngồi xuống, đứng dậy vận dụng để học tập, nghe nói chuyện ở ngoài bãi tập được trật tự, thống nhất.
Động tác tiến
* Động tác tiến:
- Khẩu lệnh:“ Tiến X bước...Bước” Có dự lệnh: “Tiến X bước” và động lệnh là "Bước”. - Cách làm động tác: Khi dứt động lệnh bước: + Khi tiến: - Chân trái bước lên trước, chân phải bước tiếp theo sau (Khoảng cách vẫn như đi đều). - Thân trên và tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. - Khi tiến đủ số bước thì dừng lại, đưa chân sau lên cùng với chân trước thành tư thế đứng nghiêm.
8. Động tác giậm tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
Động tác lùi
* Động tác lùi:
- Khẩu lệnh:“ Lùi X bước...Bước” Có dự lệnh: “Lùi X bước” và động lệnh là "Bước”. - Cách làm động tác: Khi dứt động lệnh bước: * Khi lùi - Chân trái lùi trước, chân phải lùi bước tiếp theo sau (Khoảng cách vẫn như đi đều). - Thân trên và tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. - Khi lùi đủ số bước thì dừng lại, đưa chân trước về cùng với chân sau thành tư thế đứng nghiêm.
8. Động tác giậm tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
Qua phải, qua trái
* Qua phải, qua trái:
- Khẩu lệnh:"Qua phải (Trái) X bước... Bước”. - Cách làm động tác: Nghe dứt động lệnh “Bước”, chân phải (trái) bước sang phải (trái) mỗi bước rộng bằng vai tính từ mép ngoài của hai bàn chân), sau đó chân trái (phải) đưa về thành tư thế đứng nghiêm rồi tiếp tục bước, bước đủ số bước quy định thì đứng lại về thành tư thế đứng nghiêm.
8. Động tác giậm tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
Chú ý
* Chú ý:
- Khi tiến nhiều hơn 5 bước phải làm động tác chạy đều. - Khi lùi nhiều hơn 5 bước phải làm động tác quay đằng sau và chạy đều. - Khi bước người phải ngay ngắn - Không nhìn xuống để bước.
8. Động tác giậm tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
9. Ngồi xuống, đứng dậy
Ý nghĩa
9. Động tác ngồi xuống, đứng dậy
* Ý nghĩa: vận dụng để học tập, nghe nói chuyện ở ngoài bãi tập được trật tự, thông thái.
Ảnh
Động tác ngồi
9. Động tác ngồi xuống, đứng dậy
* Động tác ngồi xuống: :- Khẩu lệnh: “Ngồi xuống” - Động tác: Làm 2 cử động + Cử động 1: Chân phải bước chéo qua chân trái, gót chân phải đặt ngang 1 phần 2 bàn chân trái. + Cử động 2: Ngồi xuống ở tư thế 2 chân chéo nhau, hai tay cong tự nhiên, hai khuỷu tay đặt trên hai đầu gối, bàn tay trái nắm cổ tay phải, khi mỏi đổi tay. Cán bộ, chiến sĩ nam có thể ngồi ở tư thế 2 chân để rộng bằng vai.
Hình ảnh
8. Động tác giậm tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
Ảnh
Động tác đứng dậy
* Động tác đứng dậy:
- Khẩu lệnh: “đứng dậy”; - Động tác: Làm 2 cử động + Cử động 1: Hai chân chéo nhau, hai bàn tay nắm lại chống xuống đất, cổ tay thẳng, lòng bàn tay hướng vào thân người, phối hợp hai chân đẩy người đứng dậy; + Cử động 2: Chân phải đưa về tư thế đứng nghiêm.
8. Động tác giậm tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
Hình ảnh
8. Động tác giậm tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
Ảnh
Chú ý
8. Động tác giậm tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
- Ngồi ngay ngắn, không di chuyển vị trí. - Đứng dậy, không cúi người, không chống tay về trước
Ảnh
Ảnh
10. Động tác chạy đều, đứng lại
Ý nghĩa
10. Động tác chạy đều, đứng lại
* Ý nghĩa: Động tác chạy đều để di chuyển cự li xa trên 5 bước được nhanh chóng, trật tự, thống nhất.
Ảnh
Động tác chạy đều
- Khẩu lệnh: “Chạy đều, chạy”; - Động tác: Làm 3 cử động - Cử động 1: Khi nghe dự lệnh “chạy đều” hai bàn tay nắm lại, đầu ngón tay cái đặt lên giữa đốt thứ nhất và đốt thứ hai của ngón tay trỏ; hai tay co lên sườn, cổ tay ngang thắt lưng, lòng bàn tay hướng vào trong, toàn thân thẳng, người hơi ngả về phía trước, mắt nhìn thẳng, trọng lượng toàn thân dồn vào hai mũi bàn chân, không kiễng gót.
Ảnh
10. Động tác chạy đều, đứng lại
Động tác chạy đều
- Cử động 2: Khi nghe dứt động lệnh “chạy” dùng sức bật của chân phải, chân trái bước lên cách chân phải 85cm, đặt mũi bàn chân xuống đất, trọng lượng toàn thân chuyển sang chân trái đồng thời tay phải đánh ra phía trước, cánh tay dưới đưa hơi chếch về phía trong người, nắm tay thẳng với đường khuy áo, khuỷu tay không quá thân người; tay trái đánh về sau, nắm tay không quá thân người. - Cử động 3: Chân phải bước lên cách chân trái 85cm; tay trái đánh ra như tay phải, tay phải đánh về sau như tay trái ở cử động 1 cứ như vậy hai chân thay nhau chạy.
10. Động tác chạy đều, đứng lại
Động tác chạy đều
Ảnh
10. Động tác chạy đều, đứng lại
Chú ý
- Không chạy bằng cả bàn chân. - Tay đánh ra phía trước đúng độ cao, không ôm bụng. - Động tác đứng lại để dừng lại trật tự thống nhất. Mỗi bước chạy ở từng cử động ngắn và giảm dần tốc độ. Khi dừng lại người không lao về trước.
10. Động tác chạy đều, đứng lại
*Chú ý:
Luyện tập - dặn dò
Video hướng dẫn
Luyện tập
- GV hô khẩu lệnh cho cả lớp thực hiện động tác giậm chân, đứng lại. - GV gọi lần lượt từng tổ, xếp thành 1 hàng ngang và trực tiếp hô khẩu lệnh hoặc chỉ định một HS hô khẩu lệnh. - Nhận xét, sau đó gọi các tổ khác lên tập. - Phân chia các tổ theo các vị trí do tổ trưởng phụ trách.
Luyện tập
Dặn dò
Ảnh
- Ôn tập về các động tác đã học. - Chuẩn bị bài mới.
Dặn dò
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất