Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 3. Đo thể tích chất lỏng
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn/
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:11' 07-04-2015
Dung lượng: 1.7 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn/
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:11' 07-04-2015
Dung lượng: 1.7 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu cách đo độ dài. Tại sao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo? Trả lời: - Cách đo độ dài là: Ước lượng độ dài cần đo Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước Đặt mắt vuông góc với cạnh kia của thước Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất. - Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp. KIỂM TRA BÀI CŨ I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
1. Đặt vấn đề:
- Làm thế nào để biết chính xác cái ấm, cái bình chứa được bao nhiêu nước ? I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH 2. Đơn vị thường dùng:
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH - Hãy kể ra một số đơn vị đo thể tích mà em biết ? Đơn vị thường dùng là đơn vị nào ? Thường dùng là mét khối (latex(m^3)) và lít ( l ) C1. Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây
1 m3 = ||1.000|| latex(dm^3) = ||1.000.000|| latex(cm^3) 1 m3 = ||1.000|| lít = ||1.000.000|| ml = ||1.000.000|| cc 2. Đơn vị thường dùng II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Câu hỏi 1:
Quan sát hình 3.1 và cho biết : - Tên dụng cụ đo - GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó. Ca đong to Ca đong nhỏ Can nhựa II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 2. Câu hỏi 3, 4:
Ở nhà nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ? Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chât lỏng ( H.3.2 ) . Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này. 100 ml 100ml 2ml 250ml 50ml 300ml 50ml II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG III. TÌM HIỂU CÁCH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Câu hỏi 5, 6:
III. TÌM HIỂU CÁCH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Điền vào chỗ trống của câu sau:
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: ||Chai, lọ, ca đong, xô, thùng có ghi sẵn dung tích ;|| ||bình chia độ, bơm tiêm.|| 2. Câu hỏi 7, 8:
III. TÌM HIỂU CÁCH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Xem hình 3.4. Hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo ? Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ ở hình 3.5 Va = ? Vb = ? Vc = ? * Rút ra kết luận 3. Câu hỏi 9:
Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
a) Ước lượng ||thể tích|| cần đo. b) Chọn bình chia độ có ||GHĐ ||và ||ĐCNN|| thích hợp. c) Đặt bình chia độ ||thẳng đứng||. d) Đặt mắt nhìn ||ngang|| với độ cao mực chất lỏng trong bình. e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia ||gần nhất|| với mực chất lỏng. III. TÌM HIỂU CÁCH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG IV. THỰC HÀNH ĐO
1. Yêu cầu:
IV. THỰC HÀNH ĐO Đo thể tích nước chứa trong bình 1 và bình 2. 1. Yêu cầu 2. Trả lời ĐVĐ:
Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước? Rót nước vào bình chia độ rồi đổ vào ấm Người bán hàng này làm thế nào để bán đủ cho người mua? Dùng ca đong IV. THỰC HÀNH ĐO 2. Trả lời ĐVĐ V. DẶN DÒ
1. Củng cố kiến thức:
I. Đơn vị đo thể tích là mét khối (latex(m^3)) và lít ( l ) II. Đo thể tích chất lỏng 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng - Đo thể tích bằng ca đong hay bình chia độ - Đặt bình và máy đúng cách - Ước lượng thể tích cần đo, chọn bình phù hợp - Đo và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất. 2. Hướng dẫn về nhà:
Hướng dẫn về nhà - Học và làm BT 3.1đến 3.6 sách BT - Đọc thêm các phần có thể - Thực hành đo thể tích ấm đựng nước tại gia đình em - Soạn bài 4. Đo thể tích vật rắn không thấm nước 3. Chào tạm biệt:
Trang bìa
Trang bìa:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu cách đo độ dài. Tại sao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo? Trả lời: - Cách đo độ dài là: Ước lượng độ dài cần đo Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước Đặt mắt vuông góc với cạnh kia của thước Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất. - Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp. KIỂM TRA BÀI CŨ I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
1. Đặt vấn đề:
- Làm thế nào để biết chính xác cái ấm, cái bình chứa được bao nhiêu nước ? I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH 2. Đơn vị thường dùng:
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH - Hãy kể ra một số đơn vị đo thể tích mà em biết ? Đơn vị thường dùng là đơn vị nào ? Thường dùng là mét khối (latex(m^3)) và lít ( l ) C1. Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây
1 m3 = ||1.000|| latex(dm^3) = ||1.000.000|| latex(cm^3) 1 m3 = ||1.000|| lít = ||1.000.000|| ml = ||1.000.000|| cc 2. Đơn vị thường dùng II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Câu hỏi 1:
Quan sát hình 3.1 và cho biết : - Tên dụng cụ đo - GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó. Ca đong to Ca đong nhỏ Can nhựa II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 2. Câu hỏi 3, 4:
Ở nhà nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ? Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chât lỏng ( H.3.2 ) . Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này. 100 ml 100ml 2ml 250ml 50ml 300ml 50ml II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG III. TÌM HIỂU CÁCH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Câu hỏi 5, 6:
III. TÌM HIỂU CÁCH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Điền vào chỗ trống của câu sau:
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: ||Chai, lọ, ca đong, xô, thùng có ghi sẵn dung tích ;|| ||bình chia độ, bơm tiêm.|| 2. Câu hỏi 7, 8:
III. TÌM HIỂU CÁCH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Xem hình 3.4. Hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo ? Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ ở hình 3.5 Va = ? Vb = ? Vc = ? * Rút ra kết luận 3. Câu hỏi 9:
Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
a) Ước lượng ||thể tích|| cần đo. b) Chọn bình chia độ có ||GHĐ ||và ||ĐCNN|| thích hợp. c) Đặt bình chia độ ||thẳng đứng||. d) Đặt mắt nhìn ||ngang|| với độ cao mực chất lỏng trong bình. e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia ||gần nhất|| với mực chất lỏng. III. TÌM HIỂU CÁCH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG IV. THỰC HÀNH ĐO
1. Yêu cầu:
IV. THỰC HÀNH ĐO Đo thể tích nước chứa trong bình 1 và bình 2. 1. Yêu cầu 2. Trả lời ĐVĐ:
Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước? Rót nước vào bình chia độ rồi đổ vào ấm Người bán hàng này làm thế nào để bán đủ cho người mua? Dùng ca đong IV. THỰC HÀNH ĐO 2. Trả lời ĐVĐ V. DẶN DÒ
1. Củng cố kiến thức:
I. Đơn vị đo thể tích là mét khối (latex(m^3)) và lít ( l ) II. Đo thể tích chất lỏng 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng - Đo thể tích bằng ca đong hay bình chia độ - Đặt bình và máy đúng cách - Ước lượng thể tích cần đo, chọn bình phù hợp - Đo và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất. 2. Hướng dẫn về nhà:
Hướng dẫn về nhà - Học và làm BT 3.1đến 3.6 sách BT - Đọc thêm các phần có thể - Thực hành đo thể tích ấm đựng nước tại gia đình em - Soạn bài 4. Đo thể tích vật rắn không thấm nước 3. Chào tạm biệt:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất