Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 3. Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hoá học
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:42' 26-09-2023
Dung lượng: 925.1 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:42' 26-09-2023
Dung lượng: 925.1 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 3. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
BÀI 3. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Ảnh
Khởi động
Khởi động
- Khởi động:
Đặt hai cây nến trên đĩa cân, cân ở vị trí thăng bằng. Nếu đốt một cây nến, sau một thời gian, cân có còn thăng bằng không? Giải thích.
Ảnh
I. Định luật bảo toàn khối lượng
- Thí nghiệm 1
I. Định luật bảo toàn khối lượng
- Thí nghiệm 1:
+ Dụng cụ: Cân điện tử, bình tam giác (loại 100 ml), ống hút nhỏ giọt, ống đong. + Hoá chất: Dung dịch sodium sulfate latex((Na_2SO_4)), dung dịch barium chloride latex((BaCl_2)).
Ảnh
Ảnh
Dụng cụ
Hoá chất
+ Cách tiến hành (- Thí nghiệm 1)
- Cách tiến hành:
Ảnh
+ Bước 1: Đặt bình tam giác trong đó có chứa 10 ml dung dịch latex(BaCl_2) trên đĩa cân điện tử và lấy đầy dung dịch latex(Na_2SO_4) vào ống hút nhỏ giọt có bóp cao su đậy lên miệng bình (hình 3.2a). Ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là latex(m_A)). + Bước 2: Bóp nút cao su cho dung dịch latex(Na_2SO_4) chảy xuống bình (hình 3.2b). Quan sát dấu hiệu của phản ứng xảy ra. Ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là latex(m_B)).
+ Trước phản ứng (- Thí nghiệm 1)
Ảnh
- Dung dịch latex(BaCl_2) tác dụng với dung dịch latex(NasO_4) trước phản ứng:
+ Sau phản ứng (- Thí nghiệm 1)
Ảnh
- Dung dịch latex(BaCl_2) tác dụng với dung dịch latex(NaSO_4) sau phản ứng:
+ Nhiệm vụ (-Thí nghiệm 1)
Ảnh
Câu 1: Mô tả hiện tượng TN, cho biết khối lượng latex(m_A) và latex(m_B). Câu 2: So sánh latex(m_A) và latex(m_B), từ đó rút ra nhận xét về tổng khối lượng của các chất trước và tổng khối lượng của các chất sau phản ứng.
- Nhiệm vụ:
- Thí nghiệm 2
Ảnh
- Thí nghiệm 2:
+ Dụng cụ: Cân điện tử, bình tam giác (loại 100 ml), ống đong. + Hoá chất: Bột sodium hydrogencarbonate latex((NaHCO_3)), dung dịch giấm ăn latex((CH_3COOH)). + Tiến hành:
- Bước 1: Đặt bình tam giác có chứa 10 ml giấm ăn và một mẩu giấy có chứa một thì cafe bột latex(NaHCO_3) trên đĩa cân điện tử. Ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là latex(m_A)). - Bước 2: Đổ bột latex(NaHCO_3) vào bình tam giác, đặt lại mẩu giấy lên đĩa cân, ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là latex(m_B)).
+ Nhiệm vụ (- Thí nghiệm 2)
Câu 1: Mô tả hiện tượng thí nghiệm, cho biết khối lượng latex(m_A) và latex(m_B). Câu 2: So sánh latex(m_A) và latex(m_B). Giải thích.
- Nhiệm vụ:
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Ảnh
Câu 1: Tính khối lượng FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S, biết khối lượng của Fe và S đã tham gia phản ứng lần lượt là 7 gam và 4 gam.
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
Câu 1: Trở lại thí nghiệm trong hoạt động mở đầu: Cân có còn giữ ở vị trí thăng bằng không? Giải thích.
II. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
1. Phương trình bảo toàn khối lượng
II. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Hình vẽ
1. Phương trình bảo toàn khối lượng
Giả sử có sơ đồ phản ứng hoá học các chất: A + B -> C + D Kí hiệu: latex(m_A, m_B, m_C, m_D) lần lượt là khối lượng của các chất đã tham gia và tạo thành sau phản ứng. Phương trình bảo toàn khối lượng: latex(m_A + m_B = m_C + m_D)
Ảnh
2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Trong một phản ứng có n chất (bao gồm cả chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm), nếu biết khối lượng của (n - 1) chất thì có thể tính được khối lượng của chất còn lại.
Ảnh
- Ví dụ (- Ví dụ )
Ảnh
Trong phản ứng hoá học ở thí nghiệm 1, biết khối lượng của latex(BaCl_2) và latex(Na_2SO_4) đã tham gia phản ứng lần lượt là 20,8 gam và 14,2 gam; khối lượng latex(BaSO_4) tạo thành 23,3 gam. Tính khối lượng của NaCl tạo thành.
Ảnh
- Hướng dẫn (- Ví dụ)
Ảnh
Gọi latex(m_(BaCl_2), m_(Na_2SO_4), m_(BaSO_4), m_(NaCl)) lần lượt là khối lượng của các chất: Gọi latex(BaCl_2, Na_2SO_4, BaSO_4, NaCl). PT bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng là: latex(m_(BaCl_2) + m_(Na_2SO_4) = m_(BaSO_4) + m_(NaCl)) => latex(m_(NaCl) = m_(BaCl_2) + m_(Na_2SO_4) + m_(BaSO_4)) Thay số vào ta được: latex(m_(NaCl) = 20,8 + 14,2 - 23,3 = 11,7) (g). Vậy khối lượng của NaCl tạo thành sau phản ứng là 11,7 gam.
- Hướng dẫn:
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Câu 2: Giải quyết tình huống: a) Khi đốt cháy hoàn toàn một mẩu gỗ, ta thu được tro có khối lượng nhẹ hơn mẩu gỗ ban đầu. Theo em, sự thay đổi khối lượng này có mâu thuẫn với định luật bảo toàn khối lượng không? b) Đề xuất các bước tiến hành thí nghiệm để kiểm chứng định luật bảo toàn khối lượng trong tình huống trên.
III. Phương trình hóa học
1. Phương trình hoá học là gì
III. Phương trình hóa học
1. Phương trình hoá học là gì?
Phương trình hoá học là cách thức biểu diễn phản ứng hoá học bằng công thức hoá học của các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm.
Ảnh
- Ví dụ
Hình vẽ
Ví dụ:
Phản ứng hoá học diễn ra khi cho khí hydrogen tác dụng với khí oxygen tạo thành nước được biểu diễn bằng sơ đồ chữ: Hydrogen + Oxygen -> Nước latex(H_2 + O_2 -> H_2O) => Cân bằng hệ số phương trình hoá học ta có: latex(2H_2 + O_2 -> 2H_2O)
Ảnh
- Thảo luận (- Thảo luận)
Ảnh
Ảnh
Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học, cho biết tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố tham gia và tạo thành sản phẩm trong ví dụ bên cần phải tuân theo nguyên tắc nào?
+ Câu 2 (- Thảo luận)
Ảnh
Câu 2: Cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm trong các ô trống trên hình 3.3.
2. Các bước lập phương trình hoá học
2. Các bước lập phương trình hoá học
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng. Bước 2: So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử của các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm. Bước 3: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình hoá học.
Ảnh
- Ví dụ
- Ví dụ: Lập phương trình hoá học của phản ứng khi cho dung dịch barium chloride tác dụng với dung dịch sodium sulfate tạo thành sulfate không tan và dung dịch sodium chloride.
B1: Viết sơ đồ phản ứng
latex(BaCl_2 + Na_2SO_4 -> BaSO_4 darr + NaCl)
Bước 2: So sánh số nguyên tử/ nhóm nguyên tử của mỗi nguyên tố/ chất trước và sau phản ứng
latex(BaCl_2 + Na_2SO_4 -> BaSO_4 darr + NaCl)
1 2 1 1 1 1 1 1
Bước 3: Cân bằng số nguyên tử/ nhóm nguyên tử
latex(BaCl_2 + Na_2SO_4 -> BaSO_4 darr + 2NaCl)
Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình hoá học.
- Luyện tập
Ảnh
Ảnh
Câu 2: Lập phương trình hoá học của phản ứng magnesium (Mg) tác dụng với oxygen latex((O_2)) tạo thành magnesium oxide (MgO).
+ Câu 3 (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 3: Lập phương trình hóa học của phản ứng khi cho dung dịch sodium carbonate latex((Na_2CO_3)) tác dụng với dung dịch calcium hydroxide latex((Ca(OH)_2)) tạo thành calcium carbonate latex((CaCO_3)) không tan (kết tủa) và sodium hydroxide (NaOH).
3. Ý nghĩa của phương trình hoá học
3. Ý nghĩa của phương trình hoá học
Ảnh
Xét phương trình hoá học: latex(2H_2 + O_2 -> 2H_2O) Số nguyên tử latex(H_2) : Số phân tử latex(O_2) : Số phân tử latex(H_2O) = 2 : 1 : 2 Số nguyên tử latex(H_2) : Số phân tử latex(O_2) = 2 : 1 Số nguyên tử latex(H_2) : Số phân tử latex(H_2O) = 2 : 2 Số phân tử latex(O_2) : Số phân tử latex(H_2O) = 1 : 2
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Phương trình hoá học cho biết:
Chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm. Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng hệ số của mỗi chất trong phương trình.
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 4: Xét phương trình hoá học của phản ứng sau: latex(4Al + 3O_2 → 2Al_2O_3) a) Cho biết số nguyên tử, số phân tử của các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm. b) Cho biết tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hoá học.
- Luyện tập:
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Câu 3: Trong dạ dày người có một lượng hydrochloric acid (HCl) tương đối ổn định, có tác dụng trong tiêu hoá thức ăn. Nếu lượng acid này tăng lên quá mức cần thiết có thể gây ra đau dạ dày. Thuốc muối có thành phần chính là sodium hydrogencarbonate latex((NaHCO_3)) giúp giảm bớt lượng acid dư thừa trong dạ dày theo phương trình hoá học: latex(NaHCO_3 + HCl → NaCl + H_2O + CO_2 uarr) * Tìm hiểu và cho biết các thực phẩm có thể gây tăng lượng acid có trong dạ dày.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn Dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 4. Mol và tỉ khối của chất khí".
- Kết luận
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
BÀI 3. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Ảnh
Khởi động
Khởi động
- Khởi động:
Đặt hai cây nến trên đĩa cân, cân ở vị trí thăng bằng. Nếu đốt một cây nến, sau một thời gian, cân có còn thăng bằng không? Giải thích.
Ảnh
I. Định luật bảo toàn khối lượng
- Thí nghiệm 1
I. Định luật bảo toàn khối lượng
- Thí nghiệm 1:
+ Dụng cụ: Cân điện tử, bình tam giác (loại 100 ml), ống hút nhỏ giọt, ống đong. + Hoá chất: Dung dịch sodium sulfate latex((Na_2SO_4)), dung dịch barium chloride latex((BaCl_2)).
Ảnh
Ảnh
Dụng cụ
Hoá chất
+ Cách tiến hành (- Thí nghiệm 1)
- Cách tiến hành:
Ảnh
+ Bước 1: Đặt bình tam giác trong đó có chứa 10 ml dung dịch latex(BaCl_2) trên đĩa cân điện tử và lấy đầy dung dịch latex(Na_2SO_4) vào ống hút nhỏ giọt có bóp cao su đậy lên miệng bình (hình 3.2a). Ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là latex(m_A)). + Bước 2: Bóp nút cao su cho dung dịch latex(Na_2SO_4) chảy xuống bình (hình 3.2b). Quan sát dấu hiệu của phản ứng xảy ra. Ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là latex(m_B)).
+ Trước phản ứng (- Thí nghiệm 1)
Ảnh
- Dung dịch latex(BaCl_2) tác dụng với dung dịch latex(NasO_4) trước phản ứng:
+ Sau phản ứng (- Thí nghiệm 1)
Ảnh
- Dung dịch latex(BaCl_2) tác dụng với dung dịch latex(NaSO_4) sau phản ứng:
+ Nhiệm vụ (-Thí nghiệm 1)
Ảnh
Câu 1: Mô tả hiện tượng TN, cho biết khối lượng latex(m_A) và latex(m_B). Câu 2: So sánh latex(m_A) và latex(m_B), từ đó rút ra nhận xét về tổng khối lượng của các chất trước và tổng khối lượng của các chất sau phản ứng.
- Nhiệm vụ:
- Thí nghiệm 2
Ảnh
- Thí nghiệm 2:
+ Dụng cụ: Cân điện tử, bình tam giác (loại 100 ml), ống đong. + Hoá chất: Bột sodium hydrogencarbonate latex((NaHCO_3)), dung dịch giấm ăn latex((CH_3COOH)). + Tiến hành:
- Bước 1: Đặt bình tam giác có chứa 10 ml giấm ăn và một mẩu giấy có chứa một thì cafe bột latex(NaHCO_3) trên đĩa cân điện tử. Ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là latex(m_A)). - Bước 2: Đổ bột latex(NaHCO_3) vào bình tam giác, đặt lại mẩu giấy lên đĩa cân, ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là latex(m_B)).
+ Nhiệm vụ (- Thí nghiệm 2)
Câu 1: Mô tả hiện tượng thí nghiệm, cho biết khối lượng latex(m_A) và latex(m_B). Câu 2: So sánh latex(m_A) và latex(m_B). Giải thích.
- Nhiệm vụ:
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Ảnh
Câu 1: Tính khối lượng FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S, biết khối lượng của Fe và S đã tham gia phản ứng lần lượt là 7 gam và 4 gam.
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
Câu 1: Trở lại thí nghiệm trong hoạt động mở đầu: Cân có còn giữ ở vị trí thăng bằng không? Giải thích.
II. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
1. Phương trình bảo toàn khối lượng
II. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Hình vẽ
1. Phương trình bảo toàn khối lượng
Giả sử có sơ đồ phản ứng hoá học các chất: A + B -> C + D Kí hiệu: latex(m_A, m_B, m_C, m_D) lần lượt là khối lượng của các chất đã tham gia và tạo thành sau phản ứng. Phương trình bảo toàn khối lượng: latex(m_A + m_B = m_C + m_D)
Ảnh
2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Trong một phản ứng có n chất (bao gồm cả chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm), nếu biết khối lượng của (n - 1) chất thì có thể tính được khối lượng của chất còn lại.
Ảnh
- Ví dụ (- Ví dụ )
Ảnh
Trong phản ứng hoá học ở thí nghiệm 1, biết khối lượng của latex(BaCl_2) và latex(Na_2SO_4) đã tham gia phản ứng lần lượt là 20,8 gam và 14,2 gam; khối lượng latex(BaSO_4) tạo thành 23,3 gam. Tính khối lượng của NaCl tạo thành.
Ảnh
- Hướng dẫn (- Ví dụ)
Ảnh
Gọi latex(m_(BaCl_2), m_(Na_2SO_4), m_(BaSO_4), m_(NaCl)) lần lượt là khối lượng của các chất: Gọi latex(BaCl_2, Na_2SO_4, BaSO_4, NaCl). PT bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng là: latex(m_(BaCl_2) + m_(Na_2SO_4) = m_(BaSO_4) + m_(NaCl)) => latex(m_(NaCl) = m_(BaCl_2) + m_(Na_2SO_4) + m_(BaSO_4)) Thay số vào ta được: latex(m_(NaCl) = 20,8 + 14,2 - 23,3 = 11,7) (g). Vậy khối lượng của NaCl tạo thành sau phản ứng là 11,7 gam.
- Hướng dẫn:
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Câu 2: Giải quyết tình huống: a) Khi đốt cháy hoàn toàn một mẩu gỗ, ta thu được tro có khối lượng nhẹ hơn mẩu gỗ ban đầu. Theo em, sự thay đổi khối lượng này có mâu thuẫn với định luật bảo toàn khối lượng không? b) Đề xuất các bước tiến hành thí nghiệm để kiểm chứng định luật bảo toàn khối lượng trong tình huống trên.
III. Phương trình hóa học
1. Phương trình hoá học là gì
III. Phương trình hóa học
1. Phương trình hoá học là gì?
Phương trình hoá học là cách thức biểu diễn phản ứng hoá học bằng công thức hoá học của các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm.
Ảnh
- Ví dụ
Hình vẽ
Ví dụ:
Phản ứng hoá học diễn ra khi cho khí hydrogen tác dụng với khí oxygen tạo thành nước được biểu diễn bằng sơ đồ chữ: Hydrogen + Oxygen -> Nước latex(H_2 + O_2 -> H_2O) => Cân bằng hệ số phương trình hoá học ta có: latex(2H_2 + O_2 -> 2H_2O)
Ảnh
- Thảo luận (- Thảo luận)
Ảnh
Ảnh
Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học, cho biết tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố tham gia và tạo thành sản phẩm trong ví dụ bên cần phải tuân theo nguyên tắc nào?
+ Câu 2 (- Thảo luận)
Ảnh
Câu 2: Cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm trong các ô trống trên hình 3.3.
2. Các bước lập phương trình hoá học
2. Các bước lập phương trình hoá học
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng. Bước 2: So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử của các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm. Bước 3: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình hoá học.
Ảnh
- Ví dụ
- Ví dụ: Lập phương trình hoá học của phản ứng khi cho dung dịch barium chloride tác dụng với dung dịch sodium sulfate tạo thành sulfate không tan và dung dịch sodium chloride.
B1: Viết sơ đồ phản ứng
latex(BaCl_2 + Na_2SO_4 -> BaSO_4 darr + NaCl)
Bước 2: So sánh số nguyên tử/ nhóm nguyên tử của mỗi nguyên tố/ chất trước và sau phản ứng
latex(BaCl_2 + Na_2SO_4 -> BaSO_4 darr + NaCl)
1 2 1 1 1 1 1 1
Bước 3: Cân bằng số nguyên tử/ nhóm nguyên tử
latex(BaCl_2 + Na_2SO_4 -> BaSO_4 darr + 2NaCl)
Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình hoá học.
- Luyện tập
Ảnh
Ảnh
Câu 2: Lập phương trình hoá học của phản ứng magnesium (Mg) tác dụng với oxygen latex((O_2)) tạo thành magnesium oxide (MgO).
+ Câu 3 (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 3: Lập phương trình hóa học của phản ứng khi cho dung dịch sodium carbonate latex((Na_2CO_3)) tác dụng với dung dịch calcium hydroxide latex((Ca(OH)_2)) tạo thành calcium carbonate latex((CaCO_3)) không tan (kết tủa) và sodium hydroxide (NaOH).
3. Ý nghĩa của phương trình hoá học
3. Ý nghĩa của phương trình hoá học
Ảnh
Xét phương trình hoá học: latex(2H_2 + O_2 -> 2H_2O) Số nguyên tử latex(H_2) : Số phân tử latex(O_2) : Số phân tử latex(H_2O) = 2 : 1 : 2 Số nguyên tử latex(H_2) : Số phân tử latex(O_2) = 2 : 1 Số nguyên tử latex(H_2) : Số phân tử latex(H_2O) = 2 : 2 Số phân tử latex(O_2) : Số phân tử latex(H_2O) = 1 : 2
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Phương trình hoá học cho biết:
Chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm. Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng hệ số của mỗi chất trong phương trình.
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 4: Xét phương trình hoá học của phản ứng sau: latex(4Al + 3O_2 → 2Al_2O_3) a) Cho biết số nguyên tử, số phân tử của các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm. b) Cho biết tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hoá học.
- Luyện tập:
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Câu 3: Trong dạ dày người có một lượng hydrochloric acid (HCl) tương đối ổn định, có tác dụng trong tiêu hoá thức ăn. Nếu lượng acid này tăng lên quá mức cần thiết có thể gây ra đau dạ dày. Thuốc muối có thành phần chính là sodium hydrogencarbonate latex((NaHCO_3)) giúp giảm bớt lượng acid dư thừa trong dạ dày theo phương trình hoá học: latex(NaHCO_3 + HCl → NaCl + H_2O + CO_2 uarr) * Tìm hiểu và cho biết các thực phẩm có thể gây tăng lượng acid có trong dạ dày.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn Dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 4. Mol và tỉ khối của chất khí".
- Kết luận
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất