Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 20. Định lí Viète và ứng dụng

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 12h:06' 09-10-2024
    Dung lượng: 881.9 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 20. ĐỊNH LÍ VIÈTE VÀ ỨNG DỤNG
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 20. ĐỊNH LÍ VIÈTE VÀ ỨNG DỤNG
    TOÁN 9
    Mở đầu
    Bài toán mở đầu
    Ảnh
    Bài toán mở đầu:
    Bác An có 40 m hàng rào lưới thép. Bác muốn dùng nó để rào xung quanh một mảnh đất trống (đủ rộng) thành một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 96 latex(m^2) để trồng rau. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó.
    1. ĐỊNH LÍ VIÈTE
    Định lí Viète
    Ảnh
    Ảnh
    Định lí Viète
    - HĐ1
    Ảnh
    HĐ1: Xét phương trình bậc hai latex(ax^2 + bx + c = 0) (a ≠ 0). Giả sử ∆ = b2 – 4ac ≥ 0. Nhắc lại công thức tính hai nghiệm latex(x_1, x_2) của phương trình trên.
    Ảnh
    - HĐ2
    Ảnh
    HĐ2: Từ kết quả HĐ1, hãy tính latex(x_1 + x_2) và latex(x_1 . x_2).
    Ảnh
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Ảnh
    Ảnh
    - Ví dụ 1
    Ảnh
    Ví dụ 1: Không giải phương trình, hãy tính biệt thức latex(Delta) (hoặc latex(Delta)') để kiểm tra điều kiện có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm của phương trình bậc hai sau: a) latex(2x^2 + 11x + 7 = 0); b) latex(4x^2 - 12x + 9 = 0)
    - Mẫu:
    Ảnh
    - Luyện tập 1
    - Luyện tập 1:
    Không giải phương trình, hãy tính biệt thức ∆ (hoặc ∆’) để kiểm tra điều kiện có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm của các phương trình bậc hai sau: a) latex(2x^2 – 7x + 3 = 0); b) latex(25x^2 – 20x + 4 = 0); c) latex(2sqrt2 x^2 - 4 = 0).
    Ảnh
    - Tranh luận
    Ảnh
    Tranh luận:
    Ảnh
    Ảnh
    Ý kiến của em thế nào?
    2. ÁP DỤNG ĐỊNH LÍ VIÈTE ĐỂ TÍNH NHẨM
    Áp dụng định lí Viète để tính nhẩm
    Ảnh
    Ảnh
    Áp dụng định lí Viète để tính nhẩm
    - HĐ3
    HĐ3: Cho phương trình latex(2x^2 – 7x + 5 = 0). a) Xác định các hệ số a, b, c rồi tính a + b + c. b) Chứng tỏ rằng latex(x_1) = 1 là một nghiệm của phương trình. c) Dùng định lí Viète để tìm nghiệm còn lại latex(x_2) của phương trình.
    Ảnh
    - HĐ4
    HĐ4: Cho phương trình LATEX(3x^2 + 5x + 2 = 0). a) Xác định các hệ số a, b, c rồi tính a – b + c. b) Chứng tỏ rằng LATEX(x_1) = –1 là một nghiệm của phương trình. c) Dùng định lí Viète để tìm nghiệm còn lại LATEX(x_2) của phương trình.
    Ảnh
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Ảnh
    Ảnh
    - Ví dụ 2
    Ví dụ 2: Bằng cách nhẩm nghiệm, hãy giải các phương trình sau: a) latex(x^2 - 6x + 5 = 0); b) latex(5x^2 + 14x + 9 = 0).
    Giải:
    Ảnh
    Ảnh
    - Ví dụ 3
    Ví dụ 3: Giải PT latex(x^2 -7X +12 = 0), biết PT có một nghiệm là latex(x_1 = 3).
    Giải:
    Ảnh
    Ảnh
    - Luyện tập 2
    - Luyện tập 2:
    Ảnh
    Tính nhẩm nghiệm của các PT sau: a) latex(3x^2 – 11x + 8 = 0); b) latex(4x^2 + 15x + 11 = 0); c) latex(x^2 + 2qrt2 x + 2 = 0), biết phương trình có một nghiệm là latex(-sqrt2).
    - Thử thách nhỏ
    Ảnh
    Thử thách nhỏ
    Ảnh
    Em có đồng ý với ý kiến của Tròn không? Vì sao?
    Ảnh
    3. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TÍCH CỦA CHÚNG
    Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng
    Ảnh
    Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng
    Ảnh
    - HĐ5
    HĐ5: Giả sử hai số có tổng S = 5 và tích P = 6. Thực hiện các bước sau để lập phương trình bậc hai nhận hai số đó làm nghiệm. a) Gọi một số là x. Tính số kia theo x. b) Sử dụng kết quả câu a và giả thiết, lập phương trình để tìm x.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Ảnh
    Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình bậc hai: latex(x^2 - Sx + P = 0). Điều kiện để có hai số đó là latex(S^2 - 4P >= 0).
    - Ví dụ 4
    Ví dụ 4: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 9 và tích của chúng bằng 20.
    Giải:
    Ảnh
    Ảnh
    - Luyện tập 3
    - Luyện tập 2:
    Ảnh
    Tìm hai số biết tổng của chúng bằng –11, tích của chúng bằng 28.
    - Vận dụng
    Ảnh
    - Vận dụng:
    Giải bài toán trong tình huống mở đầu.
    4. Bài tập
    Bài tập
    Ảnh
    Bài tập
    (Hoàn thành các tập trong SGK)
    Ảnh
    Bài 1
    Bài 1: Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của các phương trình sau: а) latex(x^2 – 12x + 8 = 0); b) latex(2x^2 + 11x – 5 =0); c) latex(3x^2 – 10 = 0); d) latex(x^2 – x + 3 = 0).
    Ảnh
    Bài 2
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 2: Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau: а) latex(2x^2 – 9x + 7 = 0); b) latex(3x^2 + 11x + 8 = 0); c) latex(7x^2 – 15x + 2 = 0), biết phương trình có một nghiệm latex(x_1 = 2).
    Bài 3
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 3:Tìm hai số u và v, biết: a) u + v = 20, uv = 99; b) u + v = 2, uv = 15.
    Tổng kết
    Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò:
    Ôn lại kiến thức vừa học. Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau: "Bài 21. Giải bài toán bằng cách lập phương trình".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓