Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 49. Diện tích hình tròn

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:15' 26-11-2024
    Dung lượng: 869.4 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 49. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 49. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
    Khởi động
    Khởi động
    Khởi động
    Câu hỏi: Một bạn học sinh muốn vẽ một vòng tròn để trang trí lên giấy. Làm thế nào để bạn ấy biết được cần tô bao nhiêu màu để phủ kín vòng tròn đó?
    Trả lời: Để biết cần tô bao nhiêu màu để phủ kín vòng tròn, bạn cần tính diện tích hình tròn. Sau khi tính ra diện tích, bạn biết được số lượng màu cần để phủ kín toàn bộ vùng bên trong hình tròn.
    Hình thành kiến thức
    Cách tính diện tích hình tròn
    Cách tính diện tích hình tròn
    Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy độ dài bán kính nhân với chính nó rồi nhân với số 3,14. Gọi S là diện tích, r là độ dài bán kính hình tròn, ta có: S = r x r x 3,14 hay : S = 3,14 x r x r
    Ảnh
    Ví dụ
    Diện tích hình tròn có bán kính 3 dm là : 3 x 3 x 3,14 = 28,26 (Latex(dm^2))
    Thực hành
    Bài 1
    Bài 1:Tính diện tích hình tròn biết bán kính r. a) r = 5 dm b) r = 0,3 cm c) r = Latex(1/2) m
    Phương pháp giải: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy độ dài bán kính nhân với chính nó rồi nhân với số 3,14. S = r x r x 3,14 Lời giải chi tiết: a) Diện tích của hình tròn là: 5 x 5 x 3,14 = 78,5 Latex((dm^2)) b) Diện tích của hình tròn là: 0,3 x 0,3 x 3,14 = 0,2826 Latex((cm^2)) c) Diện tích của hình tròn là: Latex(1/2) x Latex(1/2) x 3,14 = 0,785Latex((m^2))
    Bài 2
    Bài 2: Tính diện tích hình tròn biết đường kính d. a) d = 8 cm b) d = 0,4 dm c) d = Latex(6/5) m
    Phương pháp giải: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy độ dài bán kính nhân với chính nó rồi nhân với số 3,14. S = r x r x 3,14 mà r = Latex(d/2) nên S = Latex(d/2) x Latex(d/2) x 3,14 Lời giải chi tiết: a) Diện tích của hình tròn là: Latex(8/2) x Latex(8/2) x 3,14 = 50,24 Latex((cm^2)) b) Diện tích của hình tròn là: Latex(0,4/2) x Latex(0,4/2) x 3,14 = 0,1256 Latex((dm^2)) c) Diện tích của hình tròn là: (Latex(6/5):2) x (Latex(6/5):2)x 3,14 = 1,1304 Latex((m^2))
    Luyện tập
    Bài 1
    Bài 1: Tính diện tích của các hình tròn sau:
    Phương pháp giải: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy độ dài bán kính nhân với chính nó rồi nhân với số 3,14. a) S = r x r x 3,14 b) r = Latex(d/2) nên S = Latex(d/2) x Latex(d/2) x 3,14 Lời giải chi tiết: a) Diện tích của hình tròn là: 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (Latex(cm^2)) b) Diện tích của hình tròn là: Latex(2/2) x Latex(2/2) x 3,14 = 3,14 (Latex(dm^2))
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 2
    Bài 2: Số đo?
    Phương pháp giải: C = r x 2 x 3,14; S = r x r x 3,14 Lời giải chi tiết:
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 3
    Bài 3: Một chiếc bàn gồm hai mặt hình tròn xếp chồng lên nhau (xem hình). Hình tròn nhỏ có bán kính 2 dm, hình tròn lớn có bán kính 6 dm. Tính diện tích phần không bị che của hình tròn lớn.
    Phương pháp giải: - Tính diện tích phần không bị che của hình tròn lớn = diện tích hình tròn lớn – diện tích hình tròn nhỏ Lời giải chi tiết: Diện tích hình tròn bé là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 Latex(dm^2) Diện tích hình tròn lớn là: 6 x 6 x 3,14 = 113,04 Latex(dm^2) Diện tích phần không bị che của hình tròn lớn là: 113,04 – 12,56 = 100,48 Latex(dm^2) Đáp số: 100,48 Latex(dm^2).
    Ảnh
    Bài 4
    Bài 2: Hình bên là một hình tròn có bán kính 5 cm nằm trong một hình vuông. Tính diện tích phần tô màu.
    Phương pháp giải: - Độ dài cạnh hình vuông = đường kính hình tròn = 2 x bán kính hình tròn - Tính diện tích phần tô màu = diện tích hình vuông – diện tích hình tròn
    Ảnh
    Lời giải chi tiết: Vì độ dài cạnh hình vuông bằng đường kính hình tròn nên: Cạnh hình vuông dài là: 5 x 2 = 10 (cm) Diện tích hình vuông là: 10 x 10 = 100 (Latex(cm^2)) Diện tích hình tròn là:5 x 5 x 3,14 = 78,5 (Latex(cm^2)) Diện tích phần tô màu là: 100 – 78,5 = 21,5 (Latex(cm^2)) Đáp số: 21,5 Latex(cm^2).
    Bài 5
    Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai? Hình tròn bên được chia thành 5 phần bằng nhau. a) Diện tích hình tròn gấp 4 lần diện tích phần tô màu. b) Diện tích phần tô màu bằng Latex(1/5)diện tích hình tròn. c) Diện tích phần tô màu bằng 0,4 diện tích hình tròn.
    Phương pháp giải: Quan sát hình và dựa vào mối liên hệ giữa diện tích và tỉ lệ giữa các phần. Lời giải chi tiết: Vì Hình tròn bên được chia thành 5 phần bằng nhau mà diện tích phần tô màu chiếm 2 phần nên diện tích phần tô màu bằng Latex(2/5) diện tích hình tròn hay diện tích phần tô màu bằng 0,4 diện tích hình tròn. Vậy: a) Sai b) Sai c) Đúng
    Khám phá
    Bài 1
    Vui học: Quan sát hình ảnh các em học sinh lớp 5. Theo em, diện tích bề mặt sân khấu hình tròn dưới đây khoảng bao nhiêu mét vuông? (Làm trò số đo bán kính theo đơn vị mét đến hàng đơn vị).
    Phương pháp giải: Chiều cao đạt chuẩn của học sinh lớp 5 là 1,38 m. Lời giải chi tiết: Quan sát hình ta có: Bán kính hình tròn bằng 2 lần chiều dài sải tay. Mà chiều dài sải tay bằng số đo chiều cao bằng 1,38 m. Vậy bán kính hình tròn là: 1,38 x 2 = 2,76 (m) Làm trò số đo bán kính theo đơn vị mét đến hàng đơn vị ta được số 3m. Vậy diện tích bề mặt sân khấu hình tròn là:3 x 3 x 3,14 = 28,26 (Latex(m^2)) Đáp số: 28,26 (Latex(m^2))
    Ảnh
    Dặn dò
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ghi nhớ công thức tính diện tích hình tròn. Luyện tập thêm các bài toán tính diện tích hình tròn trong sách bài tập. Tìm hiểu trước nội dung bài tiếp theo. Sáng tạo: Vẽ một bức tranh sử dụng hình tròn làm chủ đạo và tính diện tích các hình tròn trong tranh. Đọc kỹ bài học, hiểu rõ ý nghĩa của công thức. Nếu có thắc mắc, ghi chú lại để thảo luận trong giờ học tới.
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓