Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 29: Điện thoại di động

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:04' 02-04-2025
    Dung lượng: 6.8 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 29: ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 29: ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
    Khởi động
    Khởi động
    Khởi động
    Chia sẻ những điều em biết về điện thoại di động.
    Trả lời
    Điện thoại di động là một thiết bị liên lạc thông minh, dùng để nghe gọi, tìm hiểu các thông tin nhanh chóng. Có nhiều hãng sản xuất điện thoại lớn như: Apple, Samsung, Xiaomi,… và nhiều loại điện thoại khác nhau: cảm ứng, bàn phím, gập, trượt,… Từ điện thoại, con người có thể gọi điện nhìn thấy nhau, nhận và chuyển tiền cho nhau, đặt vé xe, tàu, máy bay; xem phim, nghe nhạc, chơi trò chơi,… Hầu như mọi thao tác trong cuộc sống đều có thể thực hiện thông qua điện thoại.
    Đọc
    Đọc tiếng
    Ảnh
    Điện thoại di động
    Từ khó
    Từ khó
    Mác-tin Cúp-pơ, ki-lô-gam, ...
    Chia đoạn
    Chia đoạn
    Đoạn 1: Từ đầu đến cục gạch to tướng như thế. Đoạn 2: Phần còn lại
    Nội dung chính
    Nội dung chính
    Điện thoại di động là một trong những phương tiện thông tin hiện đại mà con người đã phát minh được. Nhờ nó, con người có một cuộc sống tiện lợi, phát triển tinh thần, cắt giảm sức lực và thời gian đi rất nhiều. Điện thoại ngày nay đã có nhiều cải tiến thông minh đáng kể so với những chiếc điện thoại phát minh từ đời đầu.
    Tìm hiểu bài
    Câu 1
    Câu 1
    Giới thiệu về cuộc gọi đầu tiên bằng điện thoại di động (người gọi, thời điểm thực hiện cuộc gọi).
    Trả lời
    Cuộc gọi đầu tiên bằng điện thoại di động được thực hiện bởi nhà phát minh Mác-tin Cúp-pơ vào ngày 3 tháng 4 năm 1973.
    Câu 2
    Câu 2
    Tìm trong bài những thông tin về điện thoại di động.
    Ảnh
    Trả lời
    – Khối lượng của điện thoại di động: 1,1 ki-lô-gam; 85 gam. – Chức năng của điện thoại di động: gọi điện cho nhau bao gồm cả tiếng và hình ảnh, nhắn tin văn bản và nhắn tin thoại, chụp ảnh, nghe nhạc, chơi trò chơi điện tử, xem phim,...; mua sắm, giao dịch trực tuyến, phát, nhận video,... ; xác định vị trí của bạn ở bất cứ đâu.
    Câu 3
    Câu 3
    Trong các chức năng của điện thoại di động được nói tới trong bài, em thích chức năng nào nhất? Vì sao?
    Trả lời
    Trong các chức năng của điện thoại di động được nói tới trong bài, em thích chức năng xác định vị trí của bản thân nhất. Vì em thấy chức năng này rất thú vị, có thể tìm thấy và phát hiện người cầm điện thoại ở đâu, không cần mất công tìm kiếm bằng sức người.
    Câu 4
    Câu 4
    Theo em, ngày nay, con người sẽ gặp những khó khăn gì nếu không có điện thoại di động?
    Ảnh
    Trả lời
    Theo em, ngày nay, con người nếu không có điện thoại di động sẽ gặp phải những khó khăn như: không thể liên lạc thường xuyên với nhau và nhanh chóng được, không có phương tiện để giải trí sau mỗi giờ làm việc; phải dùng tiền mặt luôn luôn và rất nhiều những bất tiện khác…
    Luyện từ và câu
    Câu 1
    Câu 1
    Chọn từ thích hợp nhất trong các từ đồng nghĩa (in nghiêng) thay cho mỗi bông hoa. Từ nhỏ, Lương Thế Vinh đã * (lừng danh/ nổi tiếng/ nức tiếng) về óc * (xem xét/ nhìn/ quan sát) và tính toán. Một hôm, cậu đem một quả bưởi ra bãi cỏ làm bóng chơi với các bạn. Đang chơi, bỗng quả bưởi * (lăn/ bay) xuống một cái hố gần đó. Bọn trẻ nhìn xuống cái hố đầy nuối tiếc. Vinh bảo bọn trẻ lấy nước đổ vào cái hố ấy. Nước * (dâng/ tăng) đến đâu, bưởi nổi lên đến đó. (Theo Vũ Ngọc Khánh)
    Hình ảnh
    Ảnh
    Trả lời
    Trả lời
    Từ nhỏ, Lương Thế Vinh đã nổi tiếng về quan sát và tính toán. Một hôm, cậu đem một quả bưởi ra bãi cỏ làm bóng chơi với các bạn. Đang chơi, bỗng quả bưởi lăn xuống một cái hố gần đó. Bọn trẻ nhìn xuống cái hố đầy nuối tiếc. Vinh bảo bọn trẻ lấy nước đổ vào cái hố ấy. Nước dâng đến đâu, bưởi nổi lên đến đó.
    Câu 2
    Câu 2
    Tìm từ không đồng nghĩa với những từ còn lại trong mỗi dãy từ sau: a. nhân dân, đồng bào, bạn bè, quốc dân b. dũng cảm, liều lĩnh, gan dạ, can đảm c. tổ quốc, non sông, nhà nước, đất nước
    Trả lời
    Trả lời
    Từ không đồng nghĩa với những từ còn lại trong mỗi dãy từ là: a. bạn bè b. liều lĩnh c. nhà nước
    Câu 3
    Câu 3
    Đọc đoạn thơ dưới đây và thực hiện yêu cầu.
    Không có châncánh Mà lại gọi: con sông? Không có có cành Lại gọi là: ngọn gió (Xuân Quỳnh)
    a. Mỗi từ in đậm trong đoạn thơ trên được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? b. Đặt một câu có từ in đậm được sử dụng với nghĩa chuyển. M: Rừng là lá phổi xanh của trái đất.
    Trả lời
    Trả lời
    a. Mỗi từ in đậm trong đoạn thơ trên được dùng với nghĩa chuyển. b. Câu có từ in đậm được sử dụng với nghĩa chuyển: – Cầu vồng sau mưa như mọc từ chân núi. Cánh đồng lúa vào mùa chín thơm cả một vùng quê. Lá cờ Tổ quốc tung bay trên nóc nhà. – Bên bếp, những ngọn lửa bập bùng cháy.
    Câu 4
    Câu 4
    Từ ăn trong mỗi nhóm từ dưới đây mang nghĩa nào?
    Ảnh
    Trả lời
    Ảnh
    Câu 5
    Câu 5
    Viết đoạn văn (3 – 4 câu) nêu cảm nghĩ của em về danh y Tuệ Tĩnh, trong đó có sử dụng một cặp từ đồng nghĩa.
    Trả lời
    Cuộc đời của danh y Tuệ Tĩnh thật vẻ vang và đầy tự hào. Người lương y này tận dụng những gì sẵn có, coi nhiệm vụ chữa bệnh cho nhân dân, quân sĩ là trên hết. Có lẽ phần nào nhờ công của ông, nhân dân ta mới phát hiện và áp dụng cách dùng cây cỏ trong tự nhiên làm thuốc chữa bệnh phổ biến như ngày nay.
    Viết
    Tìm hiểu cách viết chương trình hoạt động
    Ảnh
    Viết đoạn văn nêu ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng
    Ảnh
    Câu 1
    Câu 1
    Dựa vào các ý đã tìm trong hoạt động Viết ở Bài 28, viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài đã chọn. Lưu ý: – Sử dụng từ ngữ để tỏ rõ ý kiến phản đối (không đúng, khó chấp nhận, không đồng ý,…) – Các lí do phản đối phải xác đáng, có dẫn chứng thuyết phục.
    Trả lời
    Trả lời
    Đề 1: Viết đoạn văn nêu ý kiến phản đối hiện tượng vứt rác bừa bãi. Đề 2: Viết đoạn văn nêu ý kiến phản đối hiện tượng chen lấn khi xếp hàng.
    Câu 2
    Câu 2
    Đọc soát và chỉnh sửa. a. Đọc lại đoạn văn của em để phát hiện lỗi. b. Sửa lỗi trong đoạn văn (nếu có).
    Ảnh
    Trả lời
    Trả lời
    Em đọc lại đoạn văn mà mình đã viết để phát hiện lỗi, sửa lại đoạn văn (nếu có lỗi)
    Vận dụng
    Vận dụng
    Vận dụng
    Câu 1 : Trao đổi với người thân ý kiến phản đối của em về hiện tượng chen lấn khi xếp hàng. Câu 2 : Tìm đọc văn bản thông tin về vấn đề xử lí rác thải
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓