Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 34. Địa lí ngành giao thông vận tải
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:27' 10-05-2023
Dung lượng: 138.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:27' 10-05-2023
Dung lượng: 138.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Bài 33. ĐỊA LÍ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Bài 33. ĐỊA LÍ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Khởi động
Câu hỏi
Ảnh
Giao thông vận tải là ngành dịch vụ đặc biệt. Các tuyến giao thông được coi là những mạch máu lưu thông giúp quá trình sản xuất và các hoạt động xã hội được diễn ra liên tục. Giao thông vận tải có vai trò và đặc điểm như thế nào? Tình hình phát triển của giao thông vận tải thế giới ra sao?
Yêu cầu cần đạt
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ: - Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của giao thông vận tải. - Trình bày được tình hình phát triển, phân bổ các ngành giao thông vận tải.
1. Vai trò, đặc điểm
Câu hỏi
Ảnh
1. Vai trò, đặc điểm
? Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của giao thông vận tải.
Sơ đồ
1. Vai trò, đặc điểm
a) Vai trò
Ảnh
Vai trò kinh tế
1. Vai trò, đặc điểm
a) Vai trò
- Với kinh tế, giao thông vận tải vận chuyển nguyên liệu, vật tư kĩ thuật, ... đến nơi sản xuất và sản phẩm đến nơi tiêu thụ. Nhờ đó, thúc đẩy HÐ sản xuất, kết nối các ngành kinh tế.
Ảnh
Vai trò xã hội
1. Vai trò, đặc điểm
a) Vai trò
- Với đời sống xã hội, giao thông vận tải vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư, kết nối các địa phương, tăng cường khả năng an ninh quốc phòng. Đồng thời, thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế. - Giao thông vận tải gắn kết giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội.
Ảnh
Ảnh
Sản phẩm - Đối tượng
1. Vai trò, đặc điểm
Ảnh
Đặc điểm 1,2
1. Vai trò, đặc điểm
- Đối tượng phục vụ của giao thông vận tải là con người và các sản phẩm vật chất do con người làm ra. Sản phẩm của giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hoá từ nơi này đến nơi khác. - Chất lượng của dịch vụ giao thông vận tải được đánh giá bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khách và hàng hoá.
Ảnh
Ảnh
Đặc điểm 3
1. Vai trò, đặc điểm
- Tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ của giao thông vận tải là: + Khối lượng vận chuyển (số lượt khách, số tấn hàng hoá). + Khối lượng luân chuyển (số lượt khách.km, số tấn.km). + Cự li vận chuyển (km).
Ảnh
Ảnh
Đặc điểm 4
1. Vai trò, đặc điểm
- Sự phân bố của ngành giao thông vận tải có tính đặc thù, theo mạng lưới (gồm các tuyến và các đầu mối giao thông). - Khoa học - công nghệ làm thay đổi loại hình, chất lượng,… của ngành giao thông vận tải.
Ảnh
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
Câu hỏi
Ảnh
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
? Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải.
Sơ đồ
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
Ảnh
Vị trí địa lí
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
- Vị trí địa lí: Ảnh hưởng đến sự có mặt của loại hình vận tải, sự hình thành các mạng lưới giao thông vận tải và sự kết nối của mạng lưới giao thông bên trong với mạng lưới giao thông bên ngoài lãnh thổ.
Ảnh
Minh chứng
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Ảnh hưởng tới sự lựa chọn loại hình vận tải thích hợp, sự phân bố mạng lưới giao thông và sự hoạt động của các phương tiện vận tải.
Ảnh
Ảnh
Điều kiện kinh tế - xã hội
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
Sơ đồ
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
a) Đường ô tô
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
? Dựa vào thông tin trong mục a và các hình 34.1, 34.2, 34.3, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường ô tô trên thế giới.
Bản đồ
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Biểu đồ 1
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Biểu đồ 2
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Hình ảnh đường bộ ô nhiễm
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Tình hình phát triển
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
- Ưu thế của giao thông vận tải đường ô tô là sự tiện lợi, tính cơ động, dễ kết nối với các loại hình vận tải khác,... - Tổng chiều dài đường ô tô trên thế giới không ngừng tăng, từ 27 803,8 nghìn km (năm 2000) lên 38 016,5 nghìn km (năm 2019). - Số lượng phương tiện vận tải ngày càng tăng. - Sự bùng nổ trong việc sử dụng phương tiện ô tô gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng về môi trường. --> Vì vậy việc phát triển phương tiện giao thông thân thiện với môi trường, giao thông thông minh đang được các quốc gia hướng tới.
Sự phân bố
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
- Sự phân bố: Mật độ và chiều dài đường ô tô rất khác nhau giữa các châu lục và các quốc gia. - Riêng năm nước có chiều dài đường ô tô lớn nhất (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga) đã chiếm hơn 1/2 tổng chiều dài đường ô tô của thế giới.
b) Đường sắt
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
? Dựa vào thông tin trong mục b và các hình 34.1, 34.4, 34,5, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bổ giao thông vận tải đường sắt trên thế giới.
Bản đồ
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Biểu đồ 1
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Biểu đồ 2
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Hình ảnh đường sắt
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Tình hình phát triển
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
- Đầu thế kỉ XIX, giao thông vận tải đường sắt ra đời với sự kết hợp giữa việc sử dụng đầu máy hơi nước với đường ray bằng sắt. Từ đó, ngành vận tải đường sắt không ngừng phát triển cả về chiều dài tuyến đường, trình độ kĩ thuật, khả năng vận hành,... -Tổng chiều dài đường sắt của thế giới tăng từ 1 011,7 nghìn km (năm 2000) lên 1 321,9 nghìn km (năm 2019). - Tốc độ và sức vận tải đã tăng lên nhiều nhờ sự phát triển của công nghệ. - Hiện nay, ngành đường sắt tăng cường áp dụng công nghệ mới, tự động hoá để đạt hiệu quả tối ưu và chú ý tới bảo vệ môi trường. Một số loại hình đường sắt được phát triển là đường sắt trên cao, tàu điện ngầm, các tuyến tàu siêu tốc,...
Sự phân bố
3. Tình hình phát triển và phân bố
- Sự phân bố: Mạng lưới đường sắt có sự phân bố không đều giữa các châu lục và các quốc gia. Châu Âu và Đông Bắc Hoa Kỳ là những nơi có mật độ đường sắt cao nhất thế giới.
Ảnh
c) Đường hàng không
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
? Dựa vào thông tin trong mục c và hình 34.6, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường hàng không trên thế giới.
Bản đồ
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Tình hình phát triển
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
- Tình hình phát triển: Vận tải hàng không là ngành giao thông vận tải ra đời muộn nhưng có bước phát triển mạnh mẽ cả về số lượng, chất lượng sân bay, máy bay. - Năm 2018, ngành hàng không thế giới vận chuyển được hơn 4,4 tỉ lượt hành khách. - Các máy bay ngày càng hiện đại hơn, vận chuyển được khối lượng lớn hơn, bay được quãng đường xa hơn với tốc độ nhanh hơn và an toàn hơn. Đồng thời, bảo vệ môi trường không khí cũng là vấn đề lớn của ngành vận tải đường hàng không.
Sự phân bố
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
- Các tuyến đường hàng không sôi động nhất là các tuyến xuyên Đại Tây Dương nối châu Âu với châu Mỹ và các tuyến nối Hoa Kỳ với khu vực châu Á - Thái Bình Dương. - Các nước có nhiều sân bay quốc tế vận chuyển lượng hành khách lớn của thế giới là Hoa Kỳ, Trung Quốc,... - Các sân bay quốc tế vận chuyển hành khách lớn nhất năm 2019 là: Át-lan-ta (Hoa Kỳ), Bắc Kinh (Trung Quốc), Lốt An-giơ-lét (Hoa Kỳ), Du-bai (Các tiểu vương quốc A-rập thống nhất),...
d) Đường biển
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
? Dựa vào thông tin trong mục d và hình 34.6, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường biển trên thế giới.
Tình hình phát triển
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
+ Giao thông đường biển đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hoá trong tổng khối lượng của tất cả các phương tiện vận tải hàng hoá trên thế giới (chủ yếu là dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ). + Khối lượng hàng hoá vận chuyển bằng tàu công-te-nơ không ngừng tăng và trở nên thông dụng. + Năm 2019, số lượng tàu biển trên thế giới đã đạt hơn 2 triệu chiếc. Ngành vận tải đường biển hướng tới quy trình chặt chẽ, hạn chế rủi ro và bảo vệ hàng hoá an toàn trong quá trình vận chuyển, đồng thời chú ý tới vấn đề bảo vệ môi trường biển và đại dương.
Sự phân bố
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
- Các tuyến đường biển hoạt động sôi động nhất là các tuyến kết nối giữa châu Âu với khu vực châu Á - Thái Bình Dương và các tuyến kết nối hai bờ Đại Tây Dương. - Các cảng biển có lượng hàng hoá lưu thông qua cảng lớn nhất (năm 2019) đều nằm ở châu Á: Thượng Hải (Trung Quốc), Xin-ga-po, Ninh Ba - Chu Sơn (Trung Quốc), Thâm Quyến (Trung Quốc), Bu-san (Hàn Quốc),....
e) Đường sông, hồ
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Tình hình phát triển
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
- Vận tải trên sông, hồ xuất hiện từ rất sớm dựa trên hệ thống sông, hồ tự nhiên và ngày càng thuận lợi nhờ các hoạt động cải tạo sông, hồ của con người. - Cải tạo cơ sở hạ tầng đường thuỷ, kết nối vận tải đường thuỷ và cảng biển bằng công-te-nơ, ứng dụng công nghệ cao,... là xu hướng phát triển của ngành vận tải đường sông, hồ trong tương lai.
Sự phân bố
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
- Các quốc gia phát triển mạnh giao thông sông, hồ là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ca-na-đa. - Các hệ thống sông, hồ có tiềm năng lớn về giao thông là Đa-nuýp, Rai-nơ, Von-ga,... (châu Âu), Mê Công, Dương Tử,... (châu Á), Mi-xi-xi-pi và Ngũ Hồ,... (châu Mỹ).
Luyện tập
Tự luận
Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng hành khách vận chuyển bằng đường hàng không của thế giới theo bảng số liệu. Nhận xét.
Ảnh
Trắc nghiệm
Bài kiểm tra tổng hợp
Kênh Xuy-ê nối liền - Địa Trung Hải và Biển Đỏ. - true - Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương. - false - Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. - false - biển Ban-tích và Biển Bắc. - false - false - false
Những nơi có nhiều sân bay nhất thế giới là - Hoa Kì và Tây Âu. - true - Hoa Kì và Đông Âu. - false - Trung Quốc và Nhật Bản. - false - Trung Quốc và Xin-ga-po. - false - false - false
Mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho ngành giao thông đường - ô tô. - false - sông. - true - sắt. - false - biển. - false - false - false
Đối với giao thông vận tải, các ngành kinh tế vừa - yêu cầu về khối lượng vận tải, vừa xây dựng đường sá. - false - yêu cầu về tốc độ vận chuyển, vừa xây dựng cầu cống. - false - khách hàng về cự li, vừa trang bị các loại phương tiện. - false - khách hàng, vừa trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật vận tải. - true - false - false
Chất lượng sản phẩm của giao thông vận tải không phải được đo bằng - tốc độ chuyên chở. - false - sự tiện nghi cho khách. - false - sự chuyên chở người. - true - an toàn cho hàng hóa. - false - false - false
Hậu quả nghiêm trọng nhất do việc bùng nổ sử dụng phương tiện ô tô là - ô nhiễm môi trường. - true - tai nạn giao thông. - false - giao thông khó kiểm soát. - false - tốn kém về nhiên liệu. - false - false - false
Vận dụng
Câu hỏi
Ảnh
Tìm hiểu về quá trình phát triển của giao thông vận tải đường ô tô hoặc giao thông vận tải đường hàng không ở nước ta.
Kết thúc
Dặn dò
Ảnh
Tìm hiểu ngành bưu chính
Chào
Ảnh
Video
Đường biển
Đường hàng không
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Bài 33. ĐỊA LÍ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Khởi động
Câu hỏi
Ảnh
Giao thông vận tải là ngành dịch vụ đặc biệt. Các tuyến giao thông được coi là những mạch máu lưu thông giúp quá trình sản xuất và các hoạt động xã hội được diễn ra liên tục. Giao thông vận tải có vai trò và đặc điểm như thế nào? Tình hình phát triển của giao thông vận tải thế giới ra sao?
Yêu cầu cần đạt
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ: - Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của giao thông vận tải. - Trình bày được tình hình phát triển, phân bổ các ngành giao thông vận tải.
1. Vai trò, đặc điểm
Câu hỏi
Ảnh
1. Vai trò, đặc điểm
? Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của giao thông vận tải.
Sơ đồ
1. Vai trò, đặc điểm
a) Vai trò
Ảnh
Vai trò kinh tế
1. Vai trò, đặc điểm
a) Vai trò
- Với kinh tế, giao thông vận tải vận chuyển nguyên liệu, vật tư kĩ thuật, ... đến nơi sản xuất và sản phẩm đến nơi tiêu thụ. Nhờ đó, thúc đẩy HÐ sản xuất, kết nối các ngành kinh tế.
Ảnh
Vai trò xã hội
1. Vai trò, đặc điểm
a) Vai trò
- Với đời sống xã hội, giao thông vận tải vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư, kết nối các địa phương, tăng cường khả năng an ninh quốc phòng. Đồng thời, thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế. - Giao thông vận tải gắn kết giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội.
Ảnh
Ảnh
Sản phẩm - Đối tượng
1. Vai trò, đặc điểm
Ảnh
Đặc điểm 1,2
1. Vai trò, đặc điểm
- Đối tượng phục vụ của giao thông vận tải là con người và các sản phẩm vật chất do con người làm ra. Sản phẩm của giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hoá từ nơi này đến nơi khác. - Chất lượng của dịch vụ giao thông vận tải được đánh giá bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khách và hàng hoá.
Ảnh
Ảnh
Đặc điểm 3
1. Vai trò, đặc điểm
- Tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ của giao thông vận tải là: + Khối lượng vận chuyển (số lượt khách, số tấn hàng hoá). + Khối lượng luân chuyển (số lượt khách.km, số tấn.km). + Cự li vận chuyển (km).
Ảnh
Ảnh
Đặc điểm 4
1. Vai trò, đặc điểm
- Sự phân bố của ngành giao thông vận tải có tính đặc thù, theo mạng lưới (gồm các tuyến và các đầu mối giao thông). - Khoa học - công nghệ làm thay đổi loại hình, chất lượng,… của ngành giao thông vận tải.
Ảnh
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
Câu hỏi
Ảnh
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
? Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải.
Sơ đồ
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
Ảnh
Vị trí địa lí
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
- Vị trí địa lí: Ảnh hưởng đến sự có mặt của loại hình vận tải, sự hình thành các mạng lưới giao thông vận tải và sự kết nối của mạng lưới giao thông bên trong với mạng lưới giao thông bên ngoài lãnh thổ.
Ảnh
Minh chứng
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Ảnh hưởng tới sự lựa chọn loại hình vận tải thích hợp, sự phân bố mạng lưới giao thông và sự hoạt động của các phương tiện vận tải.
Ảnh
Ảnh
Điều kiện kinh tế - xã hội
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
Sơ đồ
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
a) Đường ô tô
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
? Dựa vào thông tin trong mục a và các hình 34.1, 34.2, 34.3, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường ô tô trên thế giới.
Bản đồ
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Biểu đồ 1
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Biểu đồ 2
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Hình ảnh đường bộ ô nhiễm
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Tình hình phát triển
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
- Ưu thế của giao thông vận tải đường ô tô là sự tiện lợi, tính cơ động, dễ kết nối với các loại hình vận tải khác,... - Tổng chiều dài đường ô tô trên thế giới không ngừng tăng, từ 27 803,8 nghìn km (năm 2000) lên 38 016,5 nghìn km (năm 2019). - Số lượng phương tiện vận tải ngày càng tăng. - Sự bùng nổ trong việc sử dụng phương tiện ô tô gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng về môi trường. --> Vì vậy việc phát triển phương tiện giao thông thân thiện với môi trường, giao thông thông minh đang được các quốc gia hướng tới.
Sự phân bố
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
- Sự phân bố: Mật độ và chiều dài đường ô tô rất khác nhau giữa các châu lục và các quốc gia. - Riêng năm nước có chiều dài đường ô tô lớn nhất (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga) đã chiếm hơn 1/2 tổng chiều dài đường ô tô của thế giới.
b) Đường sắt
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
? Dựa vào thông tin trong mục b và các hình 34.1, 34.4, 34,5, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bổ giao thông vận tải đường sắt trên thế giới.
Bản đồ
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Biểu đồ 1
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Biểu đồ 2
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Hình ảnh đường sắt
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Tình hình phát triển
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
- Đầu thế kỉ XIX, giao thông vận tải đường sắt ra đời với sự kết hợp giữa việc sử dụng đầu máy hơi nước với đường ray bằng sắt. Từ đó, ngành vận tải đường sắt không ngừng phát triển cả về chiều dài tuyến đường, trình độ kĩ thuật, khả năng vận hành,... -Tổng chiều dài đường sắt của thế giới tăng từ 1 011,7 nghìn km (năm 2000) lên 1 321,9 nghìn km (năm 2019). - Tốc độ và sức vận tải đã tăng lên nhiều nhờ sự phát triển của công nghệ. - Hiện nay, ngành đường sắt tăng cường áp dụng công nghệ mới, tự động hoá để đạt hiệu quả tối ưu và chú ý tới bảo vệ môi trường. Một số loại hình đường sắt được phát triển là đường sắt trên cao, tàu điện ngầm, các tuyến tàu siêu tốc,...
Sự phân bố
3. Tình hình phát triển và phân bố
- Sự phân bố: Mạng lưới đường sắt có sự phân bố không đều giữa các châu lục và các quốc gia. Châu Âu và Đông Bắc Hoa Kỳ là những nơi có mật độ đường sắt cao nhất thế giới.
Ảnh
c) Đường hàng không
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
? Dựa vào thông tin trong mục c và hình 34.6, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường hàng không trên thế giới.
Bản đồ
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Tình hình phát triển
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
- Tình hình phát triển: Vận tải hàng không là ngành giao thông vận tải ra đời muộn nhưng có bước phát triển mạnh mẽ cả về số lượng, chất lượng sân bay, máy bay. - Năm 2018, ngành hàng không thế giới vận chuyển được hơn 4,4 tỉ lượt hành khách. - Các máy bay ngày càng hiện đại hơn, vận chuyển được khối lượng lớn hơn, bay được quãng đường xa hơn với tốc độ nhanh hơn và an toàn hơn. Đồng thời, bảo vệ môi trường không khí cũng là vấn đề lớn của ngành vận tải đường hàng không.
Sự phân bố
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
- Các tuyến đường hàng không sôi động nhất là các tuyến xuyên Đại Tây Dương nối châu Âu với châu Mỹ và các tuyến nối Hoa Kỳ với khu vực châu Á - Thái Bình Dương. - Các nước có nhiều sân bay quốc tế vận chuyển lượng hành khách lớn của thế giới là Hoa Kỳ, Trung Quốc,... - Các sân bay quốc tế vận chuyển hành khách lớn nhất năm 2019 là: Át-lan-ta (Hoa Kỳ), Bắc Kinh (Trung Quốc), Lốt An-giơ-lét (Hoa Kỳ), Du-bai (Các tiểu vương quốc A-rập thống nhất),...
d) Đường biển
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
? Dựa vào thông tin trong mục d và hình 34.6, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường biển trên thế giới.
Tình hình phát triển
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
+ Giao thông đường biển đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hoá trong tổng khối lượng của tất cả các phương tiện vận tải hàng hoá trên thế giới (chủ yếu là dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ). + Khối lượng hàng hoá vận chuyển bằng tàu công-te-nơ không ngừng tăng và trở nên thông dụng. + Năm 2019, số lượng tàu biển trên thế giới đã đạt hơn 2 triệu chiếc. Ngành vận tải đường biển hướng tới quy trình chặt chẽ, hạn chế rủi ro và bảo vệ hàng hoá an toàn trong quá trình vận chuyển, đồng thời chú ý tới vấn đề bảo vệ môi trường biển và đại dương.
Sự phân bố
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
- Các tuyến đường biển hoạt động sôi động nhất là các tuyến kết nối giữa châu Âu với khu vực châu Á - Thái Bình Dương và các tuyến kết nối hai bờ Đại Tây Dương. - Các cảng biển có lượng hàng hoá lưu thông qua cảng lớn nhất (năm 2019) đều nằm ở châu Á: Thượng Hải (Trung Quốc), Xin-ga-po, Ninh Ba - Chu Sơn (Trung Quốc), Thâm Quyến (Trung Quốc), Bu-san (Hàn Quốc),....
e) Đường sông, hồ
3. Tình hình phát triển và phân bố
Ảnh
Tình hình phát triển
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
- Vận tải trên sông, hồ xuất hiện từ rất sớm dựa trên hệ thống sông, hồ tự nhiên và ngày càng thuận lợi nhờ các hoạt động cải tạo sông, hồ của con người. - Cải tạo cơ sở hạ tầng đường thuỷ, kết nối vận tải đường thuỷ và cảng biển bằng công-te-nơ, ứng dụng công nghệ cao,... là xu hướng phát triển của ngành vận tải đường sông, hồ trong tương lai.
Sự phân bố
Ảnh
3. Tình hình phát triển và phân bố
- Các quốc gia phát triển mạnh giao thông sông, hồ là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ca-na-đa. - Các hệ thống sông, hồ có tiềm năng lớn về giao thông là Đa-nuýp, Rai-nơ, Von-ga,... (châu Âu), Mê Công, Dương Tử,... (châu Á), Mi-xi-xi-pi và Ngũ Hồ,... (châu Mỹ).
Luyện tập
Tự luận
Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng hành khách vận chuyển bằng đường hàng không của thế giới theo bảng số liệu. Nhận xét.
Ảnh
Trắc nghiệm
Bài kiểm tra tổng hợp
Kênh Xuy-ê nối liền - Địa Trung Hải và Biển Đỏ. - true - Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương. - false - Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. - false - biển Ban-tích và Biển Bắc. - false - false - false
Những nơi có nhiều sân bay nhất thế giới là - Hoa Kì và Tây Âu. - true - Hoa Kì và Đông Âu. - false - Trung Quốc và Nhật Bản. - false - Trung Quốc và Xin-ga-po. - false - false - false
Mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho ngành giao thông đường - ô tô. - false - sông. - true - sắt. - false - biển. - false - false - false
Đối với giao thông vận tải, các ngành kinh tế vừa - yêu cầu về khối lượng vận tải, vừa xây dựng đường sá. - false - yêu cầu về tốc độ vận chuyển, vừa xây dựng cầu cống. - false - khách hàng về cự li, vừa trang bị các loại phương tiện. - false - khách hàng, vừa trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật vận tải. - true - false - false
Chất lượng sản phẩm của giao thông vận tải không phải được đo bằng - tốc độ chuyên chở. - false - sự tiện nghi cho khách. - false - sự chuyên chở người. - true - an toàn cho hàng hóa. - false - false - false
Hậu quả nghiêm trọng nhất do việc bùng nổ sử dụng phương tiện ô tô là - ô nhiễm môi trường. - true - tai nạn giao thông. - false - giao thông khó kiểm soát. - false - tốn kém về nhiên liệu. - false - false - false
Vận dụng
Câu hỏi
Ảnh
Tìm hiểu về quá trình phát triển của giao thông vận tải đường ô tô hoặc giao thông vận tải đường hàng không ở nước ta.
Kết thúc
Dặn dò
Ảnh
Tìm hiểu ngành bưu chính
Chào
Ảnh
Video
Đường biển
Đường hàng không
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất