Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 27. Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:48' 04-05-2023
Dung lượng: 1.3 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:48' 04-05-2023
Dung lượng: 1.3 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 27. ĐỊA LÍ GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
ĐỊA LÝ 10
BÀI 27. ĐỊA LÍ GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, em sẽ:
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ:
Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát, phân bố của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. Trình bày được tình hình phát triển, phân bố các ngành giao thông vận tải và bữu trình viễn thông.
Mở đầu
Mở đầu
Ảnh
Mở đầu:
Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông thuộc nhóm ngành dịch vụ với nhiệm vụ chuyên chở người và hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, tin tức, thông tin,... từ nơi này sang nơi khác. Vậy giao thông vận tải và bưu chính viễn thông có vai trò và đặc điểm như thế nào? Sự phát triển và phân bố của hai ngành này trên thế giới ra sao?
I. Giao thông vận tải
1. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
I. Giao thông vận tải
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin, hãy cho biết vai trò của ngành giao thông vận tải. Lấy ví dụ.
1. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
a. Vai trò
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Thúc đẩy hoạt động sản xuất và là cầu nối giúp các ngành kinh tế phát triển. Phục vụ nhu cầu đi lại của toàn xã hội, là cầu nối giữa các địa phương, là phương tiện giúp các nước giao lưu và hội nhập, giải quyết việc làm cho người lao động,... Tạo ra sự liên kết giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ, làm cho khoảng cách địa lí rút ngắn lại.
b. Đặc điểm
Ảnh
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 27.1, hãy nêu đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
b. Đặc điểm
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Đối tượng chính là con người và những sản phẩm vật chất do con người tạo ra. Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. Sử dụng nhiều nguyên liệu, vật liệu từ các ngành kinh tế khác. Có sự phân bố đặc thù, theo mạng lưới với các tuyến và đầu mối giao thông.
c. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
Hình vẽ
c. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
Ảnh
Quan sát hình 27.2, hãy tìm ví dụ làm rõ ảnh hưởng của một trong ba nhóm nhân tố đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
Ảnh
- Hình 27.2. Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giap thông vận tải (- Hình 27.2. Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giap thông vận tải)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+) Vị trí, lãnh thổ:
Sự phân bố cac loại hình giao thông vận tải. Sự hình thành mạng lưới giao thông vận tải.
+) Tự nhiên (Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên):
Sự phân bố của các loại hình giao thông vận tải và vai trò khác nhau của các loại hình. Sự hoạt động của các phương tiện vận tải.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+) Kinh tế - xã hội:
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế:
Là khác hàng của giao thông bận tải, thúc đẩy giao thông vận tải phát triển. Trang bị cơ sở vật chất cho ngành giao thông vận tải. Quy định các loại hình vận tải, khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hóa.
- Dân cư, lao động:
Khác hàng của giao thông vận tải. Sự phát triển và phân bố các luồng vận tải hành khách, xuất hiện cac loại hình vận tải đặc biệt.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
- Vốn đầu tư:
Sự phát triển mạng lưới, phương tiện thúc đẩy giao thông vận tải. Thực hiện các dự án giao thông vận tải hiện đại.
- Khoa học - công nghệ:
Tăng tốc độ vận chuyển, hiện đại hóa và nâng cao chất lượng các phương tiện vận tải. Ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, quản lí.
2. Tình hình phát triển và phân bố
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin, hãy cho biết tình hình phát triển và phân bố của giao thông vận tải đường ô tô trên thế giới.
2. Tình hình phát triển và phân bố
a. Đường ô tô
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+) Vai trò:
Chiếm ưu thế trong các loại hình vận tải. Có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế và phục vụ dân sinh nhờ khả năng đi đến mọi nơi, tới được các vùng cao với điều kiện đường sá khó khăn.
+) Ưu điểm:
Sự thuận tiện và cơ động. Phù hợp với cự li vận tải trung bình và ngắn. Có khả năng phối hợp hoạt động với các loại hình vận tải khác.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+) Nhược điểm:
Khối lượng chuyên chở không lớn như vận tải đường sắt, đường thủy. Tiêu thụ nhiều nhiên liệu gây ô nhiễm không khí. Gây ra tiếng ồn và tai nạn giao thông,...
+) Tình hình: Tổng chiều dài đường ô tô không ngừng tăng lên do nhu cầu vận chuyển hàng hóa, hành khách và phục vụ du lịch. +) Phân bố: Những nước có chiều dài đường ô tô lớn năm 2019 là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, ....
b. Đường sắt
Ảnh
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 27.3, hãy cho biết tình hình phát triển và phân bố của giao thông vận tải đường sắt trên thế giới.
b. Đường sắt
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+) Đường sắt ra đời sớm và công nghệ vận tải đường sắt ngày càng phát triển với nhiều loại hình.
+) Ưu điểm:
Vận chuyển được hàng hóa nặng trên những tuyến đường dài với tốc độ khá nhanh và ổn định. Giá rẻ hơn vận tải ô tô. Mức độ an toàn và sự tiện nghi cao, ít gây tai nạn.
+) Nhược điểm: Chỉ hoạt động trên những tuyến đường cố định, có đường ray.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+) Tình hình: Tổng chiều dài đường sắt toàn thế giới tăng (từ 1011,7 nghìn km( năm 2000) tăng lên 1321,9 nghìn km (năm 2019).
+) Phân bố:
Mạng lưới đường sắt phân bố không đều theo châu lục và các quốc gia. Chiều dài đường sắt lớn nhất là châu Mỹ, tiếp theo là châu Á và châu Âu, châu Phi và châu Đại Dương có chiều dài đường sắt ít nhất. Những nước có chiều dài đường sắt lớn năm 2019 là: Hoa Kì, Trung Quốc, Liên bang Nga,...
c. Đường sông, hồ
Ảnh
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 27.4 hãy cho biết tình hình phát triển và phân bố của giao thông vận tải đường sông, hồ trên thế giới.
c. Đường sông, hồ
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+) Đặc điểm:
Có từ rất sớm, là phương tiện vận tải hàng hóa và người trên các tuyến đường thủy nội địa. Con người đã cải tạo sông, hồ, đào kênh nối liền các lưu vực vận tải với nhau. Giao thông vận tải đường sông, hồ chủ yếu dựa vào mạng lưới sông, hồ tự nhiên.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+) Phân bố:
Những hệ thống sông, hồ có khả năng giao thông lớn là: sông Đa-nuyp, Rai-nơ, Von-ga,... (châu Âu); sông Mê Công, Dương Tử,... (châu Á), sông Mi-xi-xi-pi, Ngũ Hồ, ... (châu Mỹ). Nhiều sông, hồ được nối thông với nhau nhờ các kên đào, tiêu biểu như kênh đào Von-ga-đôn ở Liên bang Nga nối liền hai con sông Von-ga,...
d. Đường biển
Hình vẽ
d. Đường biển
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 27.5, 27.6, hãy: - Nêunvai trò của giao thông vận tải đường biển. - Trình bày tình hình phát triển và phân bố của giao thông vận tải đường biển.
Ảnh
- Hình 27.5. Bản đồ giao thông vận tải đường biển trên thế giới giai đoạn 2015 - 2019 (- Hình 27.5. Bản đồ giao thông vận tải đường biển trên thế giới giai đoạn 2015 - 2019)
Ảnh
- Hình 27.6. Tàu container (- Hình 27.6. Tàu container)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+) Vai trò:
Vận tải hành hóa chủ yếu trên các tuyến đường biển nội địa và quốc tế (vận tải viễn dương). Góp phần mở rộng giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các vùng, các nước. Thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
+) Ưu điểm:
Chuyên chở hàng hóa, chất lỏng,... trên quãng đường dài. Giá cước vận chuyển rẻ hơn các loại hình vận tải khác. Mức độ an toàn khá cao.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+) Nhược điểm:
Phụ thuộc và điều kiện tự nhiên (gió, bão,...) Tốc độ vận tải tương đối chậm. Gây ô nhiễm môi trường, đại dương.
+) Tình hình phát triển:
Đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa của tất cả các phương tiện vận tải trên thế giới. Hiện nay, trên thế giới đang phát triển mạnh việc chuyên chở bằng tàu container.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+) Phân bố:
Từ năm 2005 trở về trước, Rốt-téc-đam (Hà Lan) là cảng biển lớn nhất trên thế giới. Hiện nay cảng Rốt-téc-đam vẫn giữ nguyên vị trí then chốt trên tuyến đường biển Tây Âu - Bắc Mỹ.
e. Đường hàng không
Hình vẽ
e. Đường hàng không
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 27.7, cho biết tình hình phát triển và phân bố của giao thông vận tải đường hàng không trên thế giới.
Ảnh
- Hình 27.7. Bản đồ giao thông vận tải đường hàng không trên thế giới giai đoạn 2015 - 2019 (- Hình 27.7. Bản đồ giao thông vận tải đường hàng không trên thế giới giai đoạn 2015 - 2019)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+) Vai trò:
Đảm bảo giao lưu giữa các vùng của mỗi nước và các nước trên thế giới. Cầu nối quan trọng giữa các nền kinh tế toàn cầu, thúc đẩy phát triển dịch vụ du lịch. Gắn kết các vùng xa xôi, tăng cường hội nhập, có vai trò đối với an ninh quốc phòng.
+) Ưu điểm:
Tốc độ vận tải cao. Thời gian vận chuyển ngắn. Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+) Nhược điểm: Cước phí vận chuyển đắt, trọng lượng vận tải thấp.
+) Tình hình phát triển:
Năm 2019, toàn thế giới có trên 15 nghìn sân bay, tập trinh nhiều nhất ở châu Mỹ, châu Âu và châu Á. Các sân bay quốc tế tăng lên không ngừng cả về số sân bay và số lượt hành khách vận chuyển. Đường hàng không đã vận chuyển trên 4,2 tỉ lượt hành khách, khoảng 40% là khách du lịch quốc tế (năm 2019).
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+) Phân bố:
Các tuyến hàng không nhộn nhịp nhất là tuyến vượt Đại Tây Dương nối châu Âu với Bắc Mỹ và Nam Mỹ, các tuyến nối Hoa Kì với các nước khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
II. Bưu chính viễn thông
1. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông
II. Bưu chính viễn thông
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 27.8, nêu vai trò của ngành bưu chính viễn thông. Lấy ví dụ cụ thể.
1. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông
a. Vai trò
- Hình 27.8. Sơ đồ vai trò của ngành bưu chính viễn thông (- Hình 27.8. Sơ đồ vai trò của ngành bưu chính viễn thông)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Tạo ra những điều kiện cần thiết cho các hoạt động kinh tế phát triển, tác động đến quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa; thay đổi cách tổ chức nền kinh tế. Góp phần thực hiện giao lưu giữa các vùng lãnh thổ, thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế. Tác động tích cực đến phát triển xã hội, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần và đảm bảo an ninh quốc gia.
b. Đặc điểm
Ảnh
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 27.9, hãy nêu đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông.
b. Đặc điểm
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Tạo ra mạng lưới bưu chính và mạng lưới truyền thông tin đến mọi nơi trong nước và các địa điểm cách xa nhau trên Trái Đất, phục vụ nhu cầu sản xuất và xã hội. Bưu chính nhận, vận chuyển và chuyển phát bằng các phương thức khác nhau qua mạng bưu chính; viễn thông sử dụng các thiết bị kết hợp với vệ tinh và internet cung ứng dịch vụ từ xa không cần sự tiếp xúc trực tiếp giữa người cung ứng và người tiêu dùng dịch vụ. Sử dụng dịch vụ của nhiều ngành, trong đó quan trọng nhất là công nghiệp điện tử - tin học, giao thông vận tải,...
c. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông
Hình vẽ
c. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông
Ảnh
Đọc thông tin, hãy lựa chọn, phân tích một hoặc hai nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Trình độ phát triển kinh tế: Kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu dịch vụ bưu chính viễn thông ngày càng nhiều, quy mô của ngành ngày càng lớn, tốc độ tăng trưởng nhanh. Khoa học - công nghệ: Tạo ra nhiều cách thức chuyển phát và các dịch vụ bưu chính mới, thay đổi và xuất hiện nhiều thiết bị viễn thông hiện đại với tốc độ cao, các phương tiện và phương thức truyền thông tin tới khắp nơi trên thế giới. Vốn đầu từ: ảnh hưởng tới việc mở rộng và hiện đại hóa mạng lưới bưu chính viễn thông. Nhân tố khác: Mức sống dân cư, trình độ chuyên môn,... ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố bưu chính viễn thông.
2. Tình hình phát triển và phân bố
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành bưu chính.
2. Tình hình phát triển và phân bố
a) Ngành bưu chính
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Dịch vụ bưu chính gồm nhận, vận chuyển và chuyển phát thư từ, bưu phẩm, bưu kiện, điện báo, điện tín, chuyển từ nơi gửi (người gửi) ửến nơi nhận (người nhận). Hoạt ộng bưu chính ngày càng phát triểển, nhiều dịch vụ và cách thức chuyển phát mới đã xuất hiện. Bưu chính không thể tách rời xã hội và khách hành mà ngành phục vụ.
+) Tình hình phát triển:
+) Phân bố: Hầu như mọi quốc gia và người dân đều sử dụng dịch vụ bưu chính, trong đó có khoảng 1,5 tỉ người trên toàn thế giới đang sử dụng dịch vụ tài chính bưu chính.
b.Ngành viễn thông
Hình vẽ
b. Ngành viễn thông
Ảnh
Đọc thông tin, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành viễn thông.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Các dịch vụ viễn thông rất đa dạng và phong phú, diễn ra với tốc độ nhanh, công nghệ ngày càng hiện đại. Điện thoại là thiết bị viên thông dùng để trao đổi thông tin. Máy tính cá nhân là phương tiện được sử dụng phổ biến trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Internet gồm mạng toàn cầu www và các thiết bị phần cứng mở ra kỉ nguyên mới cho ngành viễn thông.
+) Tình hình phát triển:
+) Phân bố: Dịch vụ viễn thông có mặt ở hầu khắp các nước trên thế giới.
Luyện tập và vận dụng
- Luyện tập
- Luyện tập
1. Hãy lập bảng theo mẫu sau để thấy được đặc điểm của các loại hình giao thông vận tải.
Ảnh
+) tiếp (- Luyện tập)
Ảnh
Ảnh
2. Hãy phân biệt hoạt động bưu chính và viễn thông.
- Vận dụng
Ảnh
Ảnh
3. Hãy thu thập thông tin tìm hiểu về một loại hình giao thông vận tải hoặc dịch vụ bưu chính viễn thông ở địa phương em.
- Vận dụng:
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 28. Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch."
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
ĐỊA LÝ 10
BÀI 27. ĐỊA LÍ GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, em sẽ:
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ:
Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát, phân bố của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. Trình bày được tình hình phát triển, phân bố các ngành giao thông vận tải và bữu trình viễn thông.
Mở đầu
Mở đầu
Ảnh
Mở đầu:
Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông thuộc nhóm ngành dịch vụ với nhiệm vụ chuyên chở người và hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, tin tức, thông tin,... từ nơi này sang nơi khác. Vậy giao thông vận tải và bưu chính viễn thông có vai trò và đặc điểm như thế nào? Sự phát triển và phân bố của hai ngành này trên thế giới ra sao?
I. Giao thông vận tải
1. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
I. Giao thông vận tải
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin, hãy cho biết vai trò của ngành giao thông vận tải. Lấy ví dụ.
1. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
a. Vai trò
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Thúc đẩy hoạt động sản xuất và là cầu nối giúp các ngành kinh tế phát triển. Phục vụ nhu cầu đi lại của toàn xã hội, là cầu nối giữa các địa phương, là phương tiện giúp các nước giao lưu và hội nhập, giải quyết việc làm cho người lao động,... Tạo ra sự liên kết giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ, làm cho khoảng cách địa lí rút ngắn lại.
b. Đặc điểm
Ảnh
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 27.1, hãy nêu đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
b. Đặc điểm
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Đối tượng chính là con người và những sản phẩm vật chất do con người tạo ra. Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. Sử dụng nhiều nguyên liệu, vật liệu từ các ngành kinh tế khác. Có sự phân bố đặc thù, theo mạng lưới với các tuyến và đầu mối giao thông.
c. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
Hình vẽ
c. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
Ảnh
Quan sát hình 27.2, hãy tìm ví dụ làm rõ ảnh hưởng của một trong ba nhóm nhân tố đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
Ảnh
- Hình 27.2. Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giap thông vận tải (- Hình 27.2. Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giap thông vận tải)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+) Vị trí, lãnh thổ:
Sự phân bố cac loại hình giao thông vận tải. Sự hình thành mạng lưới giao thông vận tải.
+) Tự nhiên (Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên):
Sự phân bố của các loại hình giao thông vận tải và vai trò khác nhau của các loại hình. Sự hoạt động của các phương tiện vận tải.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+) Kinh tế - xã hội:
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế:
Là khác hàng của giao thông bận tải, thúc đẩy giao thông vận tải phát triển. Trang bị cơ sở vật chất cho ngành giao thông vận tải. Quy định các loại hình vận tải, khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hóa.
- Dân cư, lao động:
Khác hàng của giao thông vận tải. Sự phát triển và phân bố các luồng vận tải hành khách, xuất hiện cac loại hình vận tải đặc biệt.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
- Vốn đầu tư:
Sự phát triển mạng lưới, phương tiện thúc đẩy giao thông vận tải. Thực hiện các dự án giao thông vận tải hiện đại.
- Khoa học - công nghệ:
Tăng tốc độ vận chuyển, hiện đại hóa và nâng cao chất lượng các phương tiện vận tải. Ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, quản lí.
2. Tình hình phát triển và phân bố
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin, hãy cho biết tình hình phát triển và phân bố của giao thông vận tải đường ô tô trên thế giới.
2. Tình hình phát triển và phân bố
a. Đường ô tô
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+) Vai trò:
Chiếm ưu thế trong các loại hình vận tải. Có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế và phục vụ dân sinh nhờ khả năng đi đến mọi nơi, tới được các vùng cao với điều kiện đường sá khó khăn.
+) Ưu điểm:
Sự thuận tiện và cơ động. Phù hợp với cự li vận tải trung bình và ngắn. Có khả năng phối hợp hoạt động với các loại hình vận tải khác.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+) Nhược điểm:
Khối lượng chuyên chở không lớn như vận tải đường sắt, đường thủy. Tiêu thụ nhiều nhiên liệu gây ô nhiễm không khí. Gây ra tiếng ồn và tai nạn giao thông,...
+) Tình hình: Tổng chiều dài đường ô tô không ngừng tăng lên do nhu cầu vận chuyển hàng hóa, hành khách và phục vụ du lịch. +) Phân bố: Những nước có chiều dài đường ô tô lớn năm 2019 là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, ....
b. Đường sắt
Ảnh
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 27.3, hãy cho biết tình hình phát triển và phân bố của giao thông vận tải đường sắt trên thế giới.
b. Đường sắt
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+) Đường sắt ra đời sớm và công nghệ vận tải đường sắt ngày càng phát triển với nhiều loại hình.
+) Ưu điểm:
Vận chuyển được hàng hóa nặng trên những tuyến đường dài với tốc độ khá nhanh và ổn định. Giá rẻ hơn vận tải ô tô. Mức độ an toàn và sự tiện nghi cao, ít gây tai nạn.
+) Nhược điểm: Chỉ hoạt động trên những tuyến đường cố định, có đường ray.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+) Tình hình: Tổng chiều dài đường sắt toàn thế giới tăng (từ 1011,7 nghìn km( năm 2000) tăng lên 1321,9 nghìn km (năm 2019).
+) Phân bố:
Mạng lưới đường sắt phân bố không đều theo châu lục và các quốc gia. Chiều dài đường sắt lớn nhất là châu Mỹ, tiếp theo là châu Á và châu Âu, châu Phi và châu Đại Dương có chiều dài đường sắt ít nhất. Những nước có chiều dài đường sắt lớn năm 2019 là: Hoa Kì, Trung Quốc, Liên bang Nga,...
c. Đường sông, hồ
Ảnh
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 27.4 hãy cho biết tình hình phát triển và phân bố của giao thông vận tải đường sông, hồ trên thế giới.
c. Đường sông, hồ
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+) Đặc điểm:
Có từ rất sớm, là phương tiện vận tải hàng hóa và người trên các tuyến đường thủy nội địa. Con người đã cải tạo sông, hồ, đào kênh nối liền các lưu vực vận tải với nhau. Giao thông vận tải đường sông, hồ chủ yếu dựa vào mạng lưới sông, hồ tự nhiên.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+) Phân bố:
Những hệ thống sông, hồ có khả năng giao thông lớn là: sông Đa-nuyp, Rai-nơ, Von-ga,... (châu Âu); sông Mê Công, Dương Tử,... (châu Á), sông Mi-xi-xi-pi, Ngũ Hồ, ... (châu Mỹ). Nhiều sông, hồ được nối thông với nhau nhờ các kên đào, tiêu biểu như kênh đào Von-ga-đôn ở Liên bang Nga nối liền hai con sông Von-ga,...
d. Đường biển
Hình vẽ
d. Đường biển
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 27.5, 27.6, hãy: - Nêunvai trò của giao thông vận tải đường biển. - Trình bày tình hình phát triển và phân bố của giao thông vận tải đường biển.
Ảnh
- Hình 27.5. Bản đồ giao thông vận tải đường biển trên thế giới giai đoạn 2015 - 2019 (- Hình 27.5. Bản đồ giao thông vận tải đường biển trên thế giới giai đoạn 2015 - 2019)
Ảnh
- Hình 27.6. Tàu container (- Hình 27.6. Tàu container)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+) Vai trò:
Vận tải hành hóa chủ yếu trên các tuyến đường biển nội địa và quốc tế (vận tải viễn dương). Góp phần mở rộng giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các vùng, các nước. Thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
+) Ưu điểm:
Chuyên chở hàng hóa, chất lỏng,... trên quãng đường dài. Giá cước vận chuyển rẻ hơn các loại hình vận tải khác. Mức độ an toàn khá cao.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+) Nhược điểm:
Phụ thuộc và điều kiện tự nhiên (gió, bão,...) Tốc độ vận tải tương đối chậm. Gây ô nhiễm môi trường, đại dương.
+) Tình hình phát triển:
Đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa của tất cả các phương tiện vận tải trên thế giới. Hiện nay, trên thế giới đang phát triển mạnh việc chuyên chở bằng tàu container.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+) Phân bố:
Từ năm 2005 trở về trước, Rốt-téc-đam (Hà Lan) là cảng biển lớn nhất trên thế giới. Hiện nay cảng Rốt-téc-đam vẫn giữ nguyên vị trí then chốt trên tuyến đường biển Tây Âu - Bắc Mỹ.
e. Đường hàng không
Hình vẽ
e. Đường hàng không
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 27.7, cho biết tình hình phát triển và phân bố của giao thông vận tải đường hàng không trên thế giới.
Ảnh
- Hình 27.7. Bản đồ giao thông vận tải đường hàng không trên thế giới giai đoạn 2015 - 2019 (- Hình 27.7. Bản đồ giao thông vận tải đường hàng không trên thế giới giai đoạn 2015 - 2019)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+) Vai trò:
Đảm bảo giao lưu giữa các vùng của mỗi nước và các nước trên thế giới. Cầu nối quan trọng giữa các nền kinh tế toàn cầu, thúc đẩy phát triển dịch vụ du lịch. Gắn kết các vùng xa xôi, tăng cường hội nhập, có vai trò đối với an ninh quốc phòng.
+) Ưu điểm:
Tốc độ vận tải cao. Thời gian vận chuyển ngắn. Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+) Nhược điểm: Cước phí vận chuyển đắt, trọng lượng vận tải thấp.
+) Tình hình phát triển:
Năm 2019, toàn thế giới có trên 15 nghìn sân bay, tập trinh nhiều nhất ở châu Mỹ, châu Âu và châu Á. Các sân bay quốc tế tăng lên không ngừng cả về số sân bay và số lượt hành khách vận chuyển. Đường hàng không đã vận chuyển trên 4,2 tỉ lượt hành khách, khoảng 40% là khách du lịch quốc tế (năm 2019).
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+) Phân bố:
Các tuyến hàng không nhộn nhịp nhất là tuyến vượt Đại Tây Dương nối châu Âu với Bắc Mỹ và Nam Mỹ, các tuyến nối Hoa Kì với các nước khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
II. Bưu chính viễn thông
1. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông
II. Bưu chính viễn thông
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 27.8, nêu vai trò của ngành bưu chính viễn thông. Lấy ví dụ cụ thể.
1. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông
a. Vai trò
- Hình 27.8. Sơ đồ vai trò của ngành bưu chính viễn thông (- Hình 27.8. Sơ đồ vai trò của ngành bưu chính viễn thông)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Tạo ra những điều kiện cần thiết cho các hoạt động kinh tế phát triển, tác động đến quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa; thay đổi cách tổ chức nền kinh tế. Góp phần thực hiện giao lưu giữa các vùng lãnh thổ, thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế. Tác động tích cực đến phát triển xã hội, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần và đảm bảo an ninh quốc gia.
b. Đặc điểm
Ảnh
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 27.9, hãy nêu đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông.
b. Đặc điểm
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Tạo ra mạng lưới bưu chính và mạng lưới truyền thông tin đến mọi nơi trong nước và các địa điểm cách xa nhau trên Trái Đất, phục vụ nhu cầu sản xuất và xã hội. Bưu chính nhận, vận chuyển và chuyển phát bằng các phương thức khác nhau qua mạng bưu chính; viễn thông sử dụng các thiết bị kết hợp với vệ tinh và internet cung ứng dịch vụ từ xa không cần sự tiếp xúc trực tiếp giữa người cung ứng và người tiêu dùng dịch vụ. Sử dụng dịch vụ của nhiều ngành, trong đó quan trọng nhất là công nghiệp điện tử - tin học, giao thông vận tải,...
c. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông
Hình vẽ
c. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông
Ảnh
Đọc thông tin, hãy lựa chọn, phân tích một hoặc hai nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Trình độ phát triển kinh tế: Kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu dịch vụ bưu chính viễn thông ngày càng nhiều, quy mô của ngành ngày càng lớn, tốc độ tăng trưởng nhanh. Khoa học - công nghệ: Tạo ra nhiều cách thức chuyển phát và các dịch vụ bưu chính mới, thay đổi và xuất hiện nhiều thiết bị viễn thông hiện đại với tốc độ cao, các phương tiện và phương thức truyền thông tin tới khắp nơi trên thế giới. Vốn đầu từ: ảnh hưởng tới việc mở rộng và hiện đại hóa mạng lưới bưu chính viễn thông. Nhân tố khác: Mức sống dân cư, trình độ chuyên môn,... ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố bưu chính viễn thông.
2. Tình hình phát triển và phân bố
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành bưu chính.
2. Tình hình phát triển và phân bố
a) Ngành bưu chính
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Dịch vụ bưu chính gồm nhận, vận chuyển và chuyển phát thư từ, bưu phẩm, bưu kiện, điện báo, điện tín, chuyển từ nơi gửi (người gửi) ửến nơi nhận (người nhận). Hoạt ộng bưu chính ngày càng phát triểển, nhiều dịch vụ và cách thức chuyển phát mới đã xuất hiện. Bưu chính không thể tách rời xã hội và khách hành mà ngành phục vụ.
+) Tình hình phát triển:
+) Phân bố: Hầu như mọi quốc gia và người dân đều sử dụng dịch vụ bưu chính, trong đó có khoảng 1,5 tỉ người trên toàn thế giới đang sử dụng dịch vụ tài chính bưu chính.
b.Ngành viễn thông
Hình vẽ
b. Ngành viễn thông
Ảnh
Đọc thông tin, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành viễn thông.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Các dịch vụ viễn thông rất đa dạng và phong phú, diễn ra với tốc độ nhanh, công nghệ ngày càng hiện đại. Điện thoại là thiết bị viên thông dùng để trao đổi thông tin. Máy tính cá nhân là phương tiện được sử dụng phổ biến trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Internet gồm mạng toàn cầu www và các thiết bị phần cứng mở ra kỉ nguyên mới cho ngành viễn thông.
+) Tình hình phát triển:
+) Phân bố: Dịch vụ viễn thông có mặt ở hầu khắp các nước trên thế giới.
Luyện tập và vận dụng
- Luyện tập
- Luyện tập
1. Hãy lập bảng theo mẫu sau để thấy được đặc điểm của các loại hình giao thông vận tải.
Ảnh
+) tiếp (- Luyện tập)
Ảnh
Ảnh
2. Hãy phân biệt hoạt động bưu chính và viễn thông.
- Vận dụng
Ảnh
Ảnh
3. Hãy thu thập thông tin tìm hiểu về một loại hình giao thông vận tải hoặc dịch vụ bưu chính viễn thông ở địa phương em.
- Vận dụng:
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 28. Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch."
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất