Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 21. Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:20' 10-11-2022
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 9
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:20' 10-11-2022
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 9
Số lượt thích:
0 người
BÀI 21. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
ĐỊA LÝ 10
BÀI 21. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, em sẽ:
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ:
Trình bày được vai trò, đăc điểm của các ngành trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Trình bày và giải thích được sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới. Vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải thích thực tế sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở địa phương. Đọc được bản đồ; xử lí, phân tích được số liệu thống kê và vẽ được biểu đồ về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
Mở đầu
Mở đầu
Ảnh
Mở đầu:
Mỗi cây trồng, vật nuôi có đặc điểm sinh thái khác nhau tạo nên sự phân bố khác nhau. Vậy vai trò, đặc điểm và sự phân bố của cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới như thế nào?
I. Nông nghiệp
1. Trồng trọt
I. Nông nghiệp
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin, hãy cho biết vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt.
1. Trồng trọt
Ảnh
a. Vai trò và đặc điểm
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Vai trò: Ngành trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người; thức ăn cho chăn nuôi; nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến,... Đặc điểm: Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và cây trồng là đối tượng sản xuất. Hoạt động trồng trọt có tính mùa vụ và phân bố tương đối rộng.
b. Phân bố một số cây trồng chính
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 21.1, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới.
Ảnh
b. Phân bố một số cây trồng chính
+) Cây lương thực:
- Hình 21.1. Bản đồ phân bố một số cây lương thực chính và sản lượng lương thực bình quân đầu người trên thế giới trung bình giai đoạn 2015 - 2019 (- Hình 21.1. Bản đồ phân bố một số cây lương thực chính và sản lượng lương thực bình quân đầu người trên thế giới trung bình giai đoạn 2015 - 2019)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Cây lương thực chính gồm: lúa gạo, lúa mì và ngô. Sự phân bố và đặc điểm sinh thái:
Cây lúa gạo: phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới do thích hợp với khí hậu nóng, ẩm, đất phù sa nên phân . Cây lúa mì: phân bố chủ yếu ở khu vực ôn đới do cây ưa khí hậu ấm, khô, đất đai màu mỡ. Cây ngô: phân bố rộng, được trồng nhiều ở khu vực nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới do cây thích hợp với đất ẩm, nhiề mùn, ưa khí hậu nóng, dễ thích nghi vưới sự dao động của khí hậu.
+) Cây công nghiệp
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 21.3, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây công nghiệp chính trên thế giới.
Ảnh
+) Cây công nghiệp:
- Hình 21.3. Bản đồ phân bố một số cây công nghiệp chính trên thế giới giai đoạn 2015 - 2019 (- Hình 21.3. Bản đồ phân bố một số cây công nghiệp chính trên thế giới giai đoạn 2015 - 2019)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Cây công nghiệp ưa nhiệt, ẩm, cần đất thích hợp và lao động có kinh nghiệm nên phân bố thành vùng tập trung. Các cây ưa nhiệt, ẩm cao như: mía, cà phê, cao su,... phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới. Củ cải đường: ưa khí hậu ôn hòa, phù hợp với đất đen, được trồng nhiều ở khu vực ôn đới và cận nhiệt. Cây bông: ưa khí hâu nóng, ổn định, đất tốt, thường trồng ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa. Cây chè: ưa nhiệt độ ôn hòa, lượng mưa nhiều, phân bố chủ yếu ở khu vực cận nhiệt. Cây đậu tương: ưa khí hậu ẩm, đất tơi xốp, phân bố ở nhiều đới khí hậu.
- Hình 21.2. Một số cây công nghiệp phổ biến (- Hình 21.2. Một số cây công nghiệp phổ biến)
Ảnh
2. Chăn nuôi
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
2. Chăn nuôi
Ảnh
a. Vai trò và đặc điểm
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Vai trò: Chăn nuôi cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho con người, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị, thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển và sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa. Đặc điểm: Chăn nuôi và các vật nuôi, tuân theo quy luật sinh học nhất định; chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn; có nhiều thay đổi về hình thức chăn nuôi và hướng chuyên môn hóa, áp dụng rộng rãi khoa học - công nghệ trong sản xuất.
b. Phân bố các vật nuôi chính
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 21.4, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố của một số vật nuôi chính trên thế giới.
Ảnh
b. Phân bố các vật nuôi chính
- Hình 21.4. Bản đồ phân bố một số vật nuôi chính trên thế giới giai đoạn 2015 - 2019 (- Hình 21.4. Bản đồ phân bố một số vật nuôi chính trên thế giới giai đoạn 2015 - 2019)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Bò chiếm vị trí hàng đầu, được nuôi nhiều ở Ấn Độ, Hoa Kì, Pa-ki-xtan, Trung Quốc,... Lợn là vật nuôi quan trọng của nhiều nước trên thế giới như: Trung Quốc, Hoa Kì, Tây Ban Nha, Việt Nam,... Trâu được nuôi nhiều ở vùng nhiệt đới của các nước như: Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-ki-xtan,... Cừu là vật nuôi ở vùng cận nhiệt của các nước như: Trung Quốc, Ấn Độ,... Dê được nuôi nhiều ở vùng khô hạn của các nước như Ấn Độ, Xu- đăng, Trung Quốc,... Chăn nuôi gia cầm như gà, vịt,... phân bố ở nhiều nước.
3. Dịch vụ nông nghiệp
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin, hãy lấy ví dụ làm rõ vai trò và đặc điểm của dịch vụ nông nghiệp trong trồng trọt và chăn nuôi.
3. Dịch vụ nông nghiệp
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Cung ứng giống, máy móc, phân bón và các sản phẩm hỗ trợ quá trình sản xuất nông nghiệp. Thúc đẩy nông nghiệp sản xuất theo hướng chuyên môn hóa, tăng năng suất và chất lượng cây trồng,... Hoạt động dịch vụ nông nghiệp bao gồm hoạt động dịch vụ trồng trọt, dịch vụ chăn nuôi, dịch vụ sau thu hoạch và xử lí hạt giống để nhân giống.
II. Lâm nghiệp
- Câu hỏi
II. Lâm nghiệp
- Câu hỏi
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp. Lấy ví dụ minh họa.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Cung cấp gỗ, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. Cung cấp thực phẩm, các dược liệu quý. Tạo việc làm, thu nhập cho người dân. Giúp điều hòa nguồn nước, khí hậu, chống xói mòn,...
+) Vai trò của ngành lâm nghiệp:
+) Đặc điểm của ngành nông nghiệp:
Đối tượng của ngành lâm nghiệp là các cây trồng, có chu kì sinh trưởng dài, chậm. Phân bố trên không gian rộng lớn.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Hoạt động lâm nghiệp bao gồm trồng rừng, chăm sóc và ươm giống cây lâm nghiệp và bảo vệ rừng. Năm 2019, diện tích rừng của thế giới chiếm 27,1% diện tích bề mặt Trái Đất.
+) Tình hình phát triển:
+) Sự phân bố:
Các nước có tổng diện tích rừng lớn là Liên bang Nga, Ca-na-đa, Bra-xin, Hoa Kì, Trung Quốc,... Những nước có diện tích rừng trồng lớn là Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kì,...
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+) Hiện trạng: Hiện nay, diện tích rừng trên thế giới vẫn bị suy giảm do tác ộng của tự nhiên và của con người.
+) Biện pháp:
Để bảo vệ diện tích rừng và tính đa dạng sinh học của các khu rừng tự nhiên, nhiều nước đã lập các khu bảo tồn, vườn quốc gia,... Có những chính sách khuyến khích để thúc đẩy việc trồng rừng.
III. Thủy sản
- Câu hỏi
III. Thủy sản
- Câu hỏi
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 21.5, hãy: - Trình bày vai trò và đặc điểm ngành thủy sản. - Kể tên những nước có sản lượng thủy sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn, từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn và từ 50 triệu tấn trở lên. Nhận xét và giải thích sự phân bố đó.
- Hình 21.5. Bản đồ sản lượng thủy sản của một số nước trên thế giới trung bình giai đoạn 2015 - 2019 (- Hình 21.5. Bản đồ sản lượng thủy sản của một số nước trên thế giới trung bình giai đoạn 2015 - 2019)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Cung cấp thực phẩm giàu chất đạm cho con người. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, mĩ nghệ và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị. Tận dụng những lợi thế về tự nhiên, giải quyết việc làm cho người dân vùng ven biển,...
+) Vai trò:
+) Đặc điểm:
Đối tượng là các sinh vật sống trong môi trường nước, chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên, có tính quy luật. Ngành thủy sản ngày càng ấp dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Thủy sản bao gồm các loài nước ngọt, nước lợ và nước mặn, phổ biến nhất là cá, tôm, cua và một số loài có giá trị như trai ngọc, đồi mồi, rong, tảo biển,... Sản lượng thủy sản của thế giới liên tục tăng. Năm 2019, sản lượng khai thác chiếm khoảng 46% tổng sản lượng thủy sản. Thủy sản nuôi trồng chiếm 54% tổng sản lượng thủy sản của thế giới (nuôi nước ngọt chiếm 62,5 % năm 2019). Châu Á là châu lục nuôi trồng thủy sản nhiều nhất và chủ yếu là nuôi trồng thủy sản nước ngọt. Châu Mỹ và Châu Âu chủ yếu nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
+) Tình hình phát triển:
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Các nước có sản lượng thủy sản khai thác nhiều trên thế giới là Trung Quốc, Pê-xu, Hoa Kì,... Các nước nuôi trồng nhiều thủy sản trên thế giới nhờ có lợi thế về mặt nước như: Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a,...
+) Sự phân bố:
Luyện tập và vận dụng
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập
1. Cho bảng số liệu sau:
Ảnh
a) Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 - 2019. b) Tính bình quân lương thực đầu người của thế giới (đơn vị: kg/ người) trong giai đoạn trên và nhân xét.
Bảng 21. Số dân và sản lượng lương thực thế giới giai đoạn 2000 - 2019
- Vận dụng
Ảnh
Ảnh
2. Hãy vận dụng kiến thức đã học để giải thích sự phân bố của một cây trồng hoặc vật nuôi chính ở địa phương em.
- Vận dụng:
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 22. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp".
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
ĐỊA LÝ 10
BÀI 21. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, em sẽ:
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ:
Trình bày được vai trò, đăc điểm của các ngành trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Trình bày và giải thích được sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới. Vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải thích thực tế sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở địa phương. Đọc được bản đồ; xử lí, phân tích được số liệu thống kê và vẽ được biểu đồ về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
Mở đầu
Mở đầu
Ảnh
Mở đầu:
Mỗi cây trồng, vật nuôi có đặc điểm sinh thái khác nhau tạo nên sự phân bố khác nhau. Vậy vai trò, đặc điểm và sự phân bố của cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới như thế nào?
I. Nông nghiệp
1. Trồng trọt
I. Nông nghiệp
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin, hãy cho biết vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt.
1. Trồng trọt
Ảnh
a. Vai trò và đặc điểm
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Vai trò: Ngành trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người; thức ăn cho chăn nuôi; nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến,... Đặc điểm: Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và cây trồng là đối tượng sản xuất. Hoạt động trồng trọt có tính mùa vụ và phân bố tương đối rộng.
b. Phân bố một số cây trồng chính
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 21.1, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới.
Ảnh
b. Phân bố một số cây trồng chính
+) Cây lương thực:
- Hình 21.1. Bản đồ phân bố một số cây lương thực chính và sản lượng lương thực bình quân đầu người trên thế giới trung bình giai đoạn 2015 - 2019 (- Hình 21.1. Bản đồ phân bố một số cây lương thực chính và sản lượng lương thực bình quân đầu người trên thế giới trung bình giai đoạn 2015 - 2019)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Cây lương thực chính gồm: lúa gạo, lúa mì và ngô. Sự phân bố và đặc điểm sinh thái:
Cây lúa gạo: phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới do thích hợp với khí hậu nóng, ẩm, đất phù sa nên phân . Cây lúa mì: phân bố chủ yếu ở khu vực ôn đới do cây ưa khí hậu ấm, khô, đất đai màu mỡ. Cây ngô: phân bố rộng, được trồng nhiều ở khu vực nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới do cây thích hợp với đất ẩm, nhiề mùn, ưa khí hậu nóng, dễ thích nghi vưới sự dao động của khí hậu.
+) Cây công nghiệp
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 21.3, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây công nghiệp chính trên thế giới.
Ảnh
+) Cây công nghiệp:
- Hình 21.3. Bản đồ phân bố một số cây công nghiệp chính trên thế giới giai đoạn 2015 - 2019 (- Hình 21.3. Bản đồ phân bố một số cây công nghiệp chính trên thế giới giai đoạn 2015 - 2019)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Cây công nghiệp ưa nhiệt, ẩm, cần đất thích hợp và lao động có kinh nghiệm nên phân bố thành vùng tập trung. Các cây ưa nhiệt, ẩm cao như: mía, cà phê, cao su,... phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới. Củ cải đường: ưa khí hậu ôn hòa, phù hợp với đất đen, được trồng nhiều ở khu vực ôn đới và cận nhiệt. Cây bông: ưa khí hâu nóng, ổn định, đất tốt, thường trồng ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa. Cây chè: ưa nhiệt độ ôn hòa, lượng mưa nhiều, phân bố chủ yếu ở khu vực cận nhiệt. Cây đậu tương: ưa khí hậu ẩm, đất tơi xốp, phân bố ở nhiều đới khí hậu.
- Hình 21.2. Một số cây công nghiệp phổ biến (- Hình 21.2. Một số cây công nghiệp phổ biến)
Ảnh
2. Chăn nuôi
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
2. Chăn nuôi
Ảnh
a. Vai trò và đặc điểm
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Vai trò: Chăn nuôi cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho con người, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị, thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển và sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa. Đặc điểm: Chăn nuôi và các vật nuôi, tuân theo quy luật sinh học nhất định; chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn; có nhiều thay đổi về hình thức chăn nuôi và hướng chuyên môn hóa, áp dụng rộng rãi khoa học - công nghệ trong sản xuất.
b. Phân bố các vật nuôi chính
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 21.4, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố của một số vật nuôi chính trên thế giới.
Ảnh
b. Phân bố các vật nuôi chính
- Hình 21.4. Bản đồ phân bố một số vật nuôi chính trên thế giới giai đoạn 2015 - 2019 (- Hình 21.4. Bản đồ phân bố một số vật nuôi chính trên thế giới giai đoạn 2015 - 2019)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Bò chiếm vị trí hàng đầu, được nuôi nhiều ở Ấn Độ, Hoa Kì, Pa-ki-xtan, Trung Quốc,... Lợn là vật nuôi quan trọng của nhiều nước trên thế giới như: Trung Quốc, Hoa Kì, Tây Ban Nha, Việt Nam,... Trâu được nuôi nhiều ở vùng nhiệt đới của các nước như: Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-ki-xtan,... Cừu là vật nuôi ở vùng cận nhiệt của các nước như: Trung Quốc, Ấn Độ,... Dê được nuôi nhiều ở vùng khô hạn của các nước như Ấn Độ, Xu- đăng, Trung Quốc,... Chăn nuôi gia cầm như gà, vịt,... phân bố ở nhiều nước.
3. Dịch vụ nông nghiệp
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin, hãy lấy ví dụ làm rõ vai trò và đặc điểm của dịch vụ nông nghiệp trong trồng trọt và chăn nuôi.
3. Dịch vụ nông nghiệp
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Cung ứng giống, máy móc, phân bón và các sản phẩm hỗ trợ quá trình sản xuất nông nghiệp. Thúc đẩy nông nghiệp sản xuất theo hướng chuyên môn hóa, tăng năng suất và chất lượng cây trồng,... Hoạt động dịch vụ nông nghiệp bao gồm hoạt động dịch vụ trồng trọt, dịch vụ chăn nuôi, dịch vụ sau thu hoạch và xử lí hạt giống để nhân giống.
II. Lâm nghiệp
- Câu hỏi
II. Lâm nghiệp
- Câu hỏi
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp. Lấy ví dụ minh họa.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Cung cấp gỗ, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. Cung cấp thực phẩm, các dược liệu quý. Tạo việc làm, thu nhập cho người dân. Giúp điều hòa nguồn nước, khí hậu, chống xói mòn,...
+) Vai trò của ngành lâm nghiệp:
+) Đặc điểm của ngành nông nghiệp:
Đối tượng của ngành lâm nghiệp là các cây trồng, có chu kì sinh trưởng dài, chậm. Phân bố trên không gian rộng lớn.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Hoạt động lâm nghiệp bao gồm trồng rừng, chăm sóc và ươm giống cây lâm nghiệp và bảo vệ rừng. Năm 2019, diện tích rừng của thế giới chiếm 27,1% diện tích bề mặt Trái Đất.
+) Tình hình phát triển:
+) Sự phân bố:
Các nước có tổng diện tích rừng lớn là Liên bang Nga, Ca-na-đa, Bra-xin, Hoa Kì, Trung Quốc,... Những nước có diện tích rừng trồng lớn là Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kì,...
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+) Hiện trạng: Hiện nay, diện tích rừng trên thế giới vẫn bị suy giảm do tác ộng của tự nhiên và của con người.
+) Biện pháp:
Để bảo vệ diện tích rừng và tính đa dạng sinh học của các khu rừng tự nhiên, nhiều nước đã lập các khu bảo tồn, vườn quốc gia,... Có những chính sách khuyến khích để thúc đẩy việc trồng rừng.
III. Thủy sản
- Câu hỏi
III. Thủy sản
- Câu hỏi
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 21.5, hãy: - Trình bày vai trò và đặc điểm ngành thủy sản. - Kể tên những nước có sản lượng thủy sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn, từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn và từ 50 triệu tấn trở lên. Nhận xét và giải thích sự phân bố đó.
- Hình 21.5. Bản đồ sản lượng thủy sản của một số nước trên thế giới trung bình giai đoạn 2015 - 2019 (- Hình 21.5. Bản đồ sản lượng thủy sản của một số nước trên thế giới trung bình giai đoạn 2015 - 2019)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Cung cấp thực phẩm giàu chất đạm cho con người. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, mĩ nghệ và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị. Tận dụng những lợi thế về tự nhiên, giải quyết việc làm cho người dân vùng ven biển,...
+) Vai trò:
+) Đặc điểm:
Đối tượng là các sinh vật sống trong môi trường nước, chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên, có tính quy luật. Ngành thủy sản ngày càng ấp dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Thủy sản bao gồm các loài nước ngọt, nước lợ và nước mặn, phổ biến nhất là cá, tôm, cua và một số loài có giá trị như trai ngọc, đồi mồi, rong, tảo biển,... Sản lượng thủy sản của thế giới liên tục tăng. Năm 2019, sản lượng khai thác chiếm khoảng 46% tổng sản lượng thủy sản. Thủy sản nuôi trồng chiếm 54% tổng sản lượng thủy sản của thế giới (nuôi nước ngọt chiếm 62,5 % năm 2019). Châu Á là châu lục nuôi trồng thủy sản nhiều nhất và chủ yếu là nuôi trồng thủy sản nước ngọt. Châu Mỹ và Châu Âu chủ yếu nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
+) Tình hình phát triển:
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Các nước có sản lượng thủy sản khai thác nhiều trên thế giới là Trung Quốc, Pê-xu, Hoa Kì,... Các nước nuôi trồng nhiều thủy sản trên thế giới nhờ có lợi thế về mặt nước như: Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a,...
+) Sự phân bố:
Luyện tập và vận dụng
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập
1. Cho bảng số liệu sau:
Ảnh
a) Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 - 2019. b) Tính bình quân lương thực đầu người của thế giới (đơn vị: kg/ người) trong giai đoạn trên và nhân xét.
Bảng 21. Số dân và sản lượng lương thực thế giới giai đoạn 2000 - 2019
- Vận dụng
Ảnh
Ảnh
2. Hãy vận dụng kiến thức đã học để giải thích sự phân bố của một cây trồng hoặc vật nuôi chính ở địa phương em.
- Vận dụng:
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 22. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp".
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất