Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Tuần 23. Đây thôn Vĩ Dạ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:12' 23-07-2015
Dung lượng: 9.7 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:12' 23-07-2015
Dung lượng: 9.7 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
Tiết 83 ĐÂY THÔN VĨ DẠ II. ĐỌC - HIỂU
Khổ thơ thứ 2:
b. Khổ thơ 2: Gió theo lối gió, mây đường mây Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay Thuyền ai đậu bến sông trăng đó Có chở trăng về kịp tối nay Thiên nhiên, cảnh vật:
Câu hỏi: Thiên nhiên ở hai câu đầu và hai câu sau được tác giả tái hiện vào thời điểm nào? Cảnh vật hiện lên ra sao? Ở hai câu thơ đầu Cảnh vật: tả thực Thời gian: ban ngày Gió theo lối gió mây đường mây →Cách ngắt nhịp 4/3 và nghệ thuật tiểu đối gợi cảnh chia lìa Dòng nước buồn thiu → Biện pháp nhân hóa, con sông trở thành một sinh thể có tâm trạng để giãi bày tâm tư của mình Hoa bắp lay → Từ “lay” gợi sự lay động nhẹ nhàng, đặt trong hoàn cảnh gợi sự hiu hắt thưa vắng. Ở hai câu thơ sau Cảnh vật: hư ảo Thời gian: ban đêm với những hình ảnh quen thuộc trong văn học cổ, có ý nghĩa tượng trưng Trăng: tượng trưng cho tình yêu, hạnh phúc. Dòng sông: Ngập tràn ánh trăng →lung linh, mờ ảo. Con thuyền: Nằm đơn côi trên bến trăng Bến: Bến bờ hạnh phúc Dự cảm hạnh phúc chia li:
Khổ 2: “Gió theo lối gió, mây đường mây Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay Thuyền ai đậu bến sông trăng đó Có chở trăng về kịp tối nay” Cảnh sông nước mây trời xứ Huế và dự cảm hạnh phúc chia li Khổ thơ 2 : Cảnh hoàng hôn thôn Vĩ và niềm đau cô lẻ :
Khổ thơ 2 : Cảnh hoàng hôn thôn Vĩ và niềm đau cô lẻ - 2 câu đầu: tả thực vẻ êm đềm, nhịp điệu khoan thai của xứ Huế; biện pháp nhân hoá: sự chuyển động ngược chiều của gió mây làm tăng thêm sự trống vắng của không gian. => Hình ảnh đẹp nhưng lạnh lẽo phảng phất tâm trạng u buồn, cô đơn của nhà thơ. - 2 câu sau: Vẻ đẹp thơ mộng, huyền ảo dưới ánh trăng của sông Hương, tác giả mong muốn con thuyền chở đầy trăng về kịp tối nay. => Tác giả yêu trăng. Khổ thơ 3:
C. Khổ 3: Câu đầu: Mơ khách đường xa, khách đường xa Câu hai: Áo em trắng quá nhìn không ra Con người xứ Huế (hoặc em gái xứ Huế) Ngôn từ cực tả “sắc trắng” Nhòe dần, tan loãng trong khói sương - Hai câu thơ trên tái hiện thế giới mộng tưởng trong tâm trí nhà thơ Hai câu thơ sau:
* Hai câu thơ sau: - Ở đây: Từ xác định mơ hồ (Quy Nhơn? Vĩ Dạ?) - Sương khói mờ nhân ảnh: mù mịt, mờ ảo, không rõ nét Cảnh vật, con người mơ hồ - Câu hỏi tu từ và điệp đại từ phiếm chỉ “ai” → gợi tâm trạng xót xa, khao khát yêu thương và hòa nhập cuộc sống của thi sĩ Khổ thơ 3 : Nỗi niềm thôn Vĩ :
Khổ thơ 3 : Nỗi niềm thôn Vĩ - 2 Câu đầu: điệp ngữ “khách đường xa” => Nhấn mạnh nỗi xót xa như lời tâm sự của nhà thơ với chính mình (Tác giả chỉ là khách đường xa) => Mặc cảm về tình ngiười - 2 câu cuối: Mang chút hoài nghi nhưng lại chứa chan niềm thiết tha với cuộc đời => Từ phiếm chỉ “ai” mở ra 2 ý nghĩa: Nhà thơ làm sao biết tình người xứ Huế có đậm đà hay không nhưng tình cảm của nhà thơ đối với con người xứ Huế hết sức thân thiết, đậm đà. => Nổi cô đơn trống vắng trong một tâm hồn thiết tha yêu thương con người và cuộc đời. III. LUYỆN TẬP
Tổng kết:
* Tổng kết: 1. Nội dung : Bức tranh phong cảnh Vĩ Dạ => tiếng lòng của một tâm hồn tha thiết yêu đời, ham sống mãnh liệt mà đầy uẩn khúc của nhà thơ Hàn Mặc Tử. 2. Nghệ thuật : - Trí tưởng tượng phong phú - Nghệ thuật so sánh, nhân hóa, lấy động tả tĩnh, sử dụng câu hỏi tu từ - Hình ảnh có sự sáng tạo, có sự hòa quyện giữa thực và ảo. Bài 1:
1. Trong các tập thơ sau, tập thơ nào không phải của Hàn Mạc Tử:
a. Gái quê
b. Chân quê
c. Quần tiên hội
d. Thanh thượng khí
Bài 2:
2. Nội dung nào sau đây không có trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”:
a. Tình cảm đối với thiên nhiên con người xứ Huế
b. Nỗi buồn mang dự cảm về hạnh phúc chia xa
c. Nỗi buồn sâu kín của một người phải xa cuộc sống đẹp đẽ
d. Tâm sự của một chàng trai trẻ tài hoa nhưng thất tình
Bài 3:
3. Khi học xong Trung học ở Huế, ông làm:
a. Sở đạc điền Bình Định
b. Sở đạc điền Quy Nhơn
c. Sở đạc điền Phú Yên
d. Sở đạc điền Quảng Nam
Bài 4:
4. Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” thuộc tập thơ nào sau đây
a. Đau thương
b. Gái quê
c. Mật đắng
d. Máu cuồng điên
Chiếc giường :
Mộ Hàn Mặc Tử: Mộ Hàn Mặc Tử tại Quy Hòa
Mộ Hàn Mặc Tử tại Quy Nhơn:
◄◄ Huế - Vĩ Dạ:
Hàng cau xứ Huế:
◄ Hoàng Cúc:
◄ Sưong khói mờ nhân ảnh:
◄ Mộ Hàn Mặc Tử:
Trang bìa
Trang bìa:
Tiết 83 ĐÂY THÔN VĨ DẠ II. ĐỌC - HIỂU
Khổ thơ thứ 2:
b. Khổ thơ 2: Gió theo lối gió, mây đường mây Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay Thuyền ai đậu bến sông trăng đó Có chở trăng về kịp tối nay Thiên nhiên, cảnh vật:
Câu hỏi: Thiên nhiên ở hai câu đầu và hai câu sau được tác giả tái hiện vào thời điểm nào? Cảnh vật hiện lên ra sao? Ở hai câu thơ đầu Cảnh vật: tả thực Thời gian: ban ngày Gió theo lối gió mây đường mây →Cách ngắt nhịp 4/3 và nghệ thuật tiểu đối gợi cảnh chia lìa Dòng nước buồn thiu → Biện pháp nhân hóa, con sông trở thành một sinh thể có tâm trạng để giãi bày tâm tư của mình Hoa bắp lay → Từ “lay” gợi sự lay động nhẹ nhàng, đặt trong hoàn cảnh gợi sự hiu hắt thưa vắng. Ở hai câu thơ sau Cảnh vật: hư ảo Thời gian: ban đêm với những hình ảnh quen thuộc trong văn học cổ, có ý nghĩa tượng trưng Trăng: tượng trưng cho tình yêu, hạnh phúc. Dòng sông: Ngập tràn ánh trăng →lung linh, mờ ảo. Con thuyền: Nằm đơn côi trên bến trăng Bến: Bến bờ hạnh phúc Dự cảm hạnh phúc chia li:
Khổ 2: “Gió theo lối gió, mây đường mây Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay Thuyền ai đậu bến sông trăng đó Có chở trăng về kịp tối nay” Cảnh sông nước mây trời xứ Huế và dự cảm hạnh phúc chia li Khổ thơ 2 : Cảnh hoàng hôn thôn Vĩ và niềm đau cô lẻ :
Khổ thơ 2 : Cảnh hoàng hôn thôn Vĩ và niềm đau cô lẻ - 2 câu đầu: tả thực vẻ êm đềm, nhịp điệu khoan thai của xứ Huế; biện pháp nhân hoá: sự chuyển động ngược chiều của gió mây làm tăng thêm sự trống vắng của không gian. => Hình ảnh đẹp nhưng lạnh lẽo phảng phất tâm trạng u buồn, cô đơn của nhà thơ. - 2 câu sau: Vẻ đẹp thơ mộng, huyền ảo dưới ánh trăng của sông Hương, tác giả mong muốn con thuyền chở đầy trăng về kịp tối nay. => Tác giả yêu trăng. Khổ thơ 3:
C. Khổ 3: Câu đầu: Mơ khách đường xa, khách đường xa Câu hai: Áo em trắng quá nhìn không ra Con người xứ Huế (hoặc em gái xứ Huế) Ngôn từ cực tả “sắc trắng” Nhòe dần, tan loãng trong khói sương - Hai câu thơ trên tái hiện thế giới mộng tưởng trong tâm trí nhà thơ Hai câu thơ sau:
* Hai câu thơ sau: - Ở đây: Từ xác định mơ hồ (Quy Nhơn? Vĩ Dạ?) - Sương khói mờ nhân ảnh: mù mịt, mờ ảo, không rõ nét Cảnh vật, con người mơ hồ - Câu hỏi tu từ và điệp đại từ phiếm chỉ “ai” → gợi tâm trạng xót xa, khao khát yêu thương và hòa nhập cuộc sống của thi sĩ Khổ thơ 3 : Nỗi niềm thôn Vĩ :
Khổ thơ 3 : Nỗi niềm thôn Vĩ - 2 Câu đầu: điệp ngữ “khách đường xa” => Nhấn mạnh nỗi xót xa như lời tâm sự của nhà thơ với chính mình (Tác giả chỉ là khách đường xa) => Mặc cảm về tình ngiười - 2 câu cuối: Mang chút hoài nghi nhưng lại chứa chan niềm thiết tha với cuộc đời => Từ phiếm chỉ “ai” mở ra 2 ý nghĩa: Nhà thơ làm sao biết tình người xứ Huế có đậm đà hay không nhưng tình cảm của nhà thơ đối với con người xứ Huế hết sức thân thiết, đậm đà. => Nổi cô đơn trống vắng trong một tâm hồn thiết tha yêu thương con người và cuộc đời. III. LUYỆN TẬP
Tổng kết:
* Tổng kết: 1. Nội dung : Bức tranh phong cảnh Vĩ Dạ => tiếng lòng của một tâm hồn tha thiết yêu đời, ham sống mãnh liệt mà đầy uẩn khúc của nhà thơ Hàn Mặc Tử. 2. Nghệ thuật : - Trí tưởng tượng phong phú - Nghệ thuật so sánh, nhân hóa, lấy động tả tĩnh, sử dụng câu hỏi tu từ - Hình ảnh có sự sáng tạo, có sự hòa quyện giữa thực và ảo. Bài 1:
1. Trong các tập thơ sau, tập thơ nào không phải của Hàn Mạc Tử:
a. Gái quê
b. Chân quê
c. Quần tiên hội
d. Thanh thượng khí
Bài 2:
2. Nội dung nào sau đây không có trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”:
a. Tình cảm đối với thiên nhiên con người xứ Huế
b. Nỗi buồn mang dự cảm về hạnh phúc chia xa
c. Nỗi buồn sâu kín của một người phải xa cuộc sống đẹp đẽ
d. Tâm sự của một chàng trai trẻ tài hoa nhưng thất tình
Bài 3:
3. Khi học xong Trung học ở Huế, ông làm:
a. Sở đạc điền Bình Định
b. Sở đạc điền Quy Nhơn
c. Sở đạc điền Phú Yên
d. Sở đạc điền Quảng Nam
Bài 4:
4. Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” thuộc tập thơ nào sau đây
a. Đau thương
b. Gái quê
c. Mật đắng
d. Máu cuồng điên
Chiếc giường :
Mộ Hàn Mặc Tử: Mộ Hàn Mặc Tử tại Quy Hòa
Mộ Hàn Mặc Tử tại Quy Nhơn:
◄◄ Huế - Vĩ Dạ:
Hàng cau xứ Huế:
◄ Hoàng Cúc:
◄ Sưong khói mờ nhân ảnh:
◄ Mộ Hàn Mặc Tử:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất