Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương III. §2. Dãy số

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:39' 06-08-2015
    Dung lượng: 584.3 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 39: DÃY SỐ Định nghĩa dãy số
    Hoạt động 1:
    I. ĐỊNH NGHĨA * Hoạt động 1 Cho hàm số: f(n)=latex((2)/(n 1), n in N**) Hãy tính: f(1), f(2), f(3), f(4), f(5) Giải Ta có: f(1)=1, f(2)=latex(2/3), f(3)=latex(1/2), f(4)=latex(2/5), f(5)=latex(1/3) Hay: 1, latex(2/(3)), latex(1/5), latex((2)/(5)), latex((1)/(3)) Định nghĩa:
    I. ĐỊNH NGHĨA 1. Định nghĩa dãy số Mỗi hàm số u xác định trên tập các số nguyên dương được gọi là một dãy số vô hạn (gọi tắt là: dãy số). * Kí hiệu: u: latex(N**) latex(rarr) R latex(n) latex(rarr) u(n) * Dạng triển khai: - Trong đó: latex(u_1): là số hạng đầu latex(u_n): là số hạng thứ n hay số hạng tổng quát của dãy số Ví dụ 1:
    I. ĐỊNH NGHĨA 1. Định nghĩa dãy số * Ví dụ 1:
    Định nghĩa dãy số hữu hạn:
    I. ĐỊNH NGHĨA 2. Định nghĩa dãy số hữu hạn Mỗi hàm số u được xác định trên tập M = {1,2,3,…,m}, latex(m in N**) Được gọi là một dãy số hữu hạn * Dạng triển khai: - Trong đó: latex(u_1): là số hạng đầu latex(u_m): là số hạng cuối Ví dụ 2:
    I. ĐỊNH NGHĨA 2. Định nghĩa dãy số hữu hạn * Ví dụ 2: Trong các dãy số được cho dưới đây , hãy chỉ ra dãy số hữu hạn , dãy số vô hạn?
    Cách cho một dãy số
    Dãy số cho bằng công thức của số hạng tổng quát:
    II. CÁCH CHO MỘT DÃY SỐ 1. Dãy số cho bằng công thức của số hạng tổng quát * Ví dụ 3 Cho dãy số latex((u_n)) với latex(u_n=2n^2 n, n in N**) hãy tính latex(u_2, u_5, u_(10)) Giải Dạng khai triển của dãy số latex((u_n)) là: 3, 10, 21, 36, 55,…,latex(2n^2 n),… Dãy số latex((u_n)) hoàn toàn được xác định khi biết công thức số hạng tổng quát latex(u_n) của nó Ví dụ 4:
    II. CÁCH CHO MỘT DÃY SỐ 1. Dãy số cho bằng công thức của số hạng tổng quát * Ví dụ 4 Hãy viết năm số hạng đầu của dãy số có số hạng tổng quát cho bởi công thức: latex(u_n=(n)/(2^n-1), n in N**) Giải Năm số hạng đầu của dãy số là: latex(1), latex(2/3), latex(3/7), latex(4/(15)), latex(5/(31)) Dãy số cho bằng phương pháp mô tả:
    II. CÁCH CHO MỘT DÃY SỐ 2. Dãy số cho bằng phương pháp mô tả * Ví dụ 5 số latex(pi) là số thập phân vô hạn không tuần hoàn latex(pi)=3,141592635589 Dãy các giá trị gần đúng thiếu của latex(pi) với sai số tuyệt đối latex(10^(-pi)) Giải Dãy các giá trị gần đúng thiếu của latex(pi) với sai số tuyệt đối latex(10^(-pi)) là: latex(u_1=3,1); latex(u_2=3,14); latex(u_3=3,141); latex(u_4=3,1415);... Dãy số cho bằng phương pháp truy hồi:
    II. CÁCH CHO MỘT DÃY SỐ 3. Dãy số cho bằng phương pháp truy hồi a. Ví dụ 6 Dãy số phi-bô-na-xi là dãy số latex((u_n)) được xác định như sau: latex({) latex(u_1 = u_2 = 1 latex(u_(n 2) = u_(n 1) u_n) với latex(n>=1 Hãy viết mười số hạng đầu của dãy số trên? Giải Mười số hạng đầu của dãy số trên là: 1,1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55 b. Cách cho dãy số bằng phương pháp truy hồi - Cho số hạng đầu (hay vài số hạng đầu ). - Cho hệ thức truy hồi, tức là hệ thức biểu thị số hạng thứ n qua số hạng (hay vài số hạng) đứng trước nó. Củng cố
    Bài tập 1:
    * Bài 1 Cho dãy số latex((u_n)) với latex(u_n =4^n 2^n). 3 số hạng đầu tiên của dãy là:
    A. latex(u_1=6 ; u_2= 20 ; u_3= 72 )
    B. latex(u_1=8 ; u_2= 18 ; u_3= 60 )
    C. latex(u_1=4 ; u_2= 24 ; u_3= 48 )
    D. Cả ba phương án trên đều sai.
    Bài tập 2:
    * Bài 2 Cho dãy số latex((1/2), (1/4),(1/6)) là 3 số hạng đầu của dãy (latex(u_n)) nào sau đây:
    A. latex(u_n=(1)/(2n)
    B. latex(u_n=(1/n)
    C. latex(u_n=(1)/(2n 4)
    D. latex(u_n=(1)/(2^n)
    Bài tập 3:
    * Bài 3 Dãy số (latex(u_n)) xác định bởi:latex(u_1=0) và latex(u_n = (1)/(u_(n-1) 2),AA n>=2. Số hạng thứ 5 của dãy số trên là:
    A. latex(u_5=1/2
    B. latex(u_5=2/5
    C. latex(u_5=(5)/(12)
    D. latex(u_5=(12)/(29)
    Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học - Đọc bài " bạn có biết" sgk trang 91. - Làm bài tập từ 1 đến 3 sgk trang 92. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓