Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chuong I-Bai 9-Dau hieu chia het cho 3-cho 9

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:54' 28-09-2021
    Dung lượng: 800.2 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Chương I: Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
    Trang bìa
    Trang bìa
    TOÁN 6
    CHƯƠNG I: BÀI 9: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
    Ảnh
    Khởi động
    - Trả lời câu hỏi
    Bài toán: Trong giờ học Lịch sử, cô Hạnh nêu một năm của thế kỉ XX đánh dấu một mốc quan trọng trong lịch sử đất nước ta. Năm đó là số được viết từ các chữ số lẻ khác nhau. Số đó còn chia hết cho 5 và chia cho 9 dư 4.
    Ảnh
    Hỏi năm đó là năm nào?
    I. Dấu hiệu chia hết cho 3
    - Bài tập
    I. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
    a. Thực hiện phép tính: 123 : 3 và nêu quan hệ chia hết của 123 với 3.
    123 : 3 = 41
    b. Tìm tổng S' các chữ số của 123 và nêu quan hệ chia hết của S' với 3.
    1 + 2 + 3 = 6
    Hình vẽ
    - Ví dụ 1
    Ví dụ 1. Số nào chia hết cho 3, số nào không chia hết cho 3 trong các số sau: 135, 2 532, 5 621, 42 055? Vì sao?
    Bài tập kéo thả chữ
    - Các số chia hết cho 3 là: ||135, 2 532|| || vì chúng có tổng lần lượt là 9, 12 đều chia hết cho 3.|| - Các số không chia hết cho 3 là: ||5 621; 42 055 || ||vi chúng có tổng lần lượt là 14, 16 đều không chia hết cho 3.||
    - Ví dụ 2
    Ví dụ 2. Viết một số có hai chữ số sao cho:
    a. Số đó chia hết cho 3 và 5;
    Hình vẽ
    b. Số đó chia hết cho cả ba số 2, 3, 5;
    Hình vẽ
    II. Dấu hiệu chia hết cho 9
    - Bài tập
    II. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
    a. Thực hiện phép tính: 135 : 9 và nêu quan hệ chia hết của 135 với 9.
    135 : 9 = 15
    b. Tìm tổng S' các chữ s của 135 và nêu quan hệ chia hết của S' với 9.
    1 + 3 + 5 = 9
    Hình vẽ
    - Ví dụ 1
    Ví dụ 1. Số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 trong các số sau: 136, 3 231, 7 384, 66 789? Vì sao?
    Bài tập kéo thả chữ
    - Các số chia hết cho 9 là: ||3 231, 66 789|| || vì chúng có tổng lần lượt là 9, 36 đều chia hết cho 9 .|| - Các số không chia hết cho 9 là: ||136, 7 384|| ||vi chúng có tồng lần lượt là 10, 22 đều không chia hết cho 9.||
    - Ví dụ 2
    Ví dụ 2. Viết một số có hai chữ số sao cho:
    a. Số đó chia hết cho 2 và 9;
    Hình vẽ
    b. Số đó chia hết cho cả ba số 2, 5, 9.
    Hình vẽ
    Bài tập
    - Bài 1
    Bài 1. Cho các số 104, 627, 3 114, 5 123, 6 831 và 72 102. Trong các số đó:
    a. Số nào chia hết cho 3? Vì sao?
    Hình vẽ
    b. Số nào không chia hết cho 3? Vì sao?
    c. Số nào chia hết cho 9? Vì sao?
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    d. Số nào chia hết cho 3, nhưng không chia hết cho 9? Vì sao?
    Hình vẽ
    - Bài 2
    Bài 2. Trong các số 2, 3, 5, 9, số nào là ước của n với:
    a) n = 4 536;
    Hình vẽ
    b) n = 3 240;
    Hình vẽ
    c) n = 9 805;
    Hình vẽ
    - Bài 3
    Bài 3. Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:
    a) 3 * 7 chia hết cho 3;
    Hình vẽ
    b. 27 * chia hết cho 9.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    - Bài 4
    Bài 4. Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:
    a) 13 * chia hết cho 5 và 9;
    Hình vẽ
    b. 67 * chia hết cho 2 và 3.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    - Bài 5. a, b
    Bài 5. Các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E có số học sinh tương ứng là 40, 45, 39, 44, 42. Hỏi :
    a. Lớp nào có thế xếp thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau?
    Hình vẽ
    b. Lớp nào có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau?
    Hình vẽ
    - Bài 5. c, d
    Bài 5. Các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E có số học sinh tương ứng là 40, 45, 39, 44, 42. Hỏi :
    c. Có thể xếp tất cả học sinh của năm lớp đó thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau được không?
    Hình vẽ
    d. Có thể xếp tất cả học sinh của năm lớp đó thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau được không?
    Hình vẽ
    Mở rộng
    - Đọc SGK
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thêm trong SGK
    Cảm ơn
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓