Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương VII. Bài 3. Đạo hàm cấp hai

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:19' 25-03-2024
    Dung lượng: 633.3 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG VII. BÀI 3. ĐẠO HÀM CẤP HAI
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    TOÁN 11
    CHƯƠNG VII. BÀI 3. ĐẠO HÀM CẤP HAI
    Khởi động
    Tình huống mở đầu
    Ảnh
    Tình huống mở đầu:
    Ảnh
    Khi tham gia giao thông, một ô tô đang chạy với vận tốc 54 km/h (H6) thì tài xế thấy một vật cản phía trước. Để tránh va chạm vật cản, người tài xế đã hãm phanh, ô tô giảm vận tốc cho đến khi dừng hẳn.
    Ảnh
    Đại lượng đặc trưng cho sự giảm vận tốc thể hiện kiến thức gì trong toán học?
    I. Định nghĩa
    - Hoạt động 1
    I. Định nghĩa
    Ảnh
    HĐ1: Xét hàm số latex(y = x^3 – 4x^2 + 5). a) Tìm y'. b) Tìm đạo hàm của hàm số y'
    - Kết luận
    Ảnh
    Giả sử hàm số y = f(x) có đạo hàm y' = f'(x) tại mọi điểm x latex(in) (a; b). Nếu hàm số y' = f'(x) tiếp tục có đạo hàm tại x thì ta gọi đạo hàm của y' tại x là đạo hàm cấp hai của hàm số y = f(x) tại x, kí hiệu y" hoặc f"(x).
    - Kết luận:
    - Ví dụ 1
    Ví dụ 1: Cho hàm số f(x) = latex(x^4 - 4x^2 + 3). a) Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số tại điểm x bất kì. b) Tính đạo hamf cấp hai của hàm số tại điểm latex(x_0 = -1).
    Giải:
    Ảnh
    a) Ta có: f'(x) = latex(4x^3 - 8x) và f"(x) = latex(12x^2 - 8). b) Ta có: f"(-1) = 12 . latex((-1)^2) - 8 = 4.
    - Luyện tập
    Ảnh
    - Luyện tập:
    Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số y = sin3x.
    II. Ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai
    - Hoạt động 2
    Ảnh
    II. Ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai
    HĐ2: Một vật rơi tự do theo phương thẳng đứng có phương trình chuyển động latex(s = 1/2 gt^2) trong đó g là gia tốc rơi tự do, g ≈ 9,8 m/latex(s^2). a) Tính vận tốc tức thời v(t) tại thời điểm latex(t_0 = 4 (s); t_1 = 4,1(s)). b) Tính tỉ số latex((Deltav)/(Deltat)) trong khoảng thời gian latex(Deltat = t_1 - t_0).
    - Tìm hiểu
    Ảnh
    - Tìm hiểu:
    '
    '
    * Tỉ số latex((Deltav)/(Deltat)) gọi là gia tốc trung bình của chuyển động trong khoảng thời gian latex(Deltat). * v'(t) = lim latex((Deltav)/(Deltat) = a(t)) trong đó gia tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t.
    - Tổng quát
    Ảnh
    Đạo hàm cấp hai s"(t) là gia tốc tức tức thời của chuyển động s = s(t) tại thời điểm t.
    - Tổng quát:
    - Ví dụ 2
    Ảnh
    Ví dụ 2: Xét dao động điều hoà có phương trình chuyển động s(t) = Acos(latex(omegat + phi)), trong đó A, latex(omega, phi) là các hằng số. Tìm gia tốc tức thời tại thời điểm t của chuyển động đó.
    Gọi v(t) là vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t, ta có: v(t) = s'(t) = [Acos(latex(omegat + phi)]' = -latex(Aomegasin(omegat + phi)). Gia tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t là: s"(t) = v'(t) = [-Alatex(omegasin(omegat + phi))]' = -Alatex(omega^2 cos(omegat + phi)).
    Giải:
    Bài tập
    Bài 1 (Bài tập)
    Ảnh
    Bài 1: Tìm đạo hàm cấp hai của mỗi hàm số sau: a) latex(y = 1/(2x + 3)); b) y = latex(log_3x); c) y = latex(2^x).
    Bài 2 (Bài tập)
    Ảnh
    Hình vẽ
    Bài 2: Tính đạo hàm cấp hai của mỗi hàm số sau: a) y = latex(3x^2 – 4x + 5) tại điểm latex(x_0 = -2); b) y = latex(log_3(2x + 1)) tại điểm latex(x_0 = 3); c) y = latex(e^(4x + 3)) tại điểm latex(x_0 = 1);
    Bài 3
    Hình vẽ
    Bài 3: Một vật rơi tự do theo phương thẳng đứng có phương trình chuyển động trong đó g là gia tốc rơi tự do, g ≈ 9,8 m/latex(s^2). a) Tính vận tốc tức thời của vật tại thời điểm latex(t_0) = 2 (s). b) Tính gia tốc tức thời của vật tại thời điểm latex(t_0) = 2 (s).
    Ảnh
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    Ôn lại kiến thức vừa học. Hoàn thành các bài còn lại trong SGK. Chuẩn bị bài sau: "Chương VIII. Bài 1. Hai đường thẳng vuông góc".
    Dặn dò:
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓