Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương V. §5. Đạo hàm cấp hai
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:47' 06-08-2015
Dung lượng: 719.2 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:47' 06-08-2015
Dung lượng: 719.2 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 71: ĐẠO HÀM CẤP 2 Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
* Câu hỏi 1 Vi phân của hàm số y = sinx - xcosx bằng?
A. dy = (xsinx)dx
B. dy = -(xsinx)dx
C. dy = (xcosx)dx
D. dy = xdx
Câu hỏi 2:
* Câu hỏi 2 Tìm latex((d(sinx))/(d(cosx))
A. -Cotx
B. Tanx
C. -Tanx
D. Cotx
Định nghĩa
Hoạt động 1:
I. ĐỊNH NGHĨA * Hoạt động 1 Tính y’ và đạo hàm của y’ biết a. y = latex(x^3-5x^2 4x b. y = sinx Giải a. y = latex(x^3-5x^2 4x Ta có: y`= latex(3x^2) -10x 4 (y`)`= 6x -10 b. y = sinx Ta có: y’ = cos x (y’)’ = - sinx Định nghĩa:
I. ĐỊNH NGHĨA 1. Định nghĩa - Giả sử hàm số y = f(x) có đạo hàm tại mỗi điểm. Khi đó hệ thức y’ = f’(x) xác định một hàm số mới trên khoảng (a, b). - Nếu hàm số y’ = f’(x) lại có đạo hàm tại mọi x thì ta gọi đạo hàm của y’ là đạo hàm cấp hai của hàm số y = f(x) tại x * Kí hiệu: y" hoặc f"(x) * Chú ý - Đạo hàm cấp ba kí hiệu là y’’’hoặc f’’’(x) hoặc latex(f^((3)))(x) - Đạo hàm cấp n - 1 kí hiệu là latex(f^((n -1))(x)); (latex(n in N, n>=4)) - Đạo hàm cấp n của f(x) kí hiệu là y(n) hoặc latex(f^((n)))(x) Ví dụ 1:
I. ĐỊNH NGHĨA 2. Ví dụ a. Ví dụ 1 Cho hàm số y =latex(x^5) a. Tính latex(y^((100))) b. Bắt đầu từ n bằng bao nhiêu thì latex(y^n) bằng 0 Giải a. y` = latex(5y^4); y" = latex(20x^3); latex(y^((3)) = 60x^2); latex(y^((4)) = 120x); latex(y^((5))=120) latex(y^((6))=0 latex(rArr y^((100)) =0) b. Bắt đầu từ n =6 thì latex(y^n) bằng 0 Ví dụ 2:
I. ĐỊNH NGHĨA 2. Ví dụ b. Ví dụ 2 Tìm đạo hàm cấp hai của các hàm số sau: a. y = tanx b. y = latex(xsqrt(1 x^2)) Giải a. y = tanx y`=latex((1)/(cos^(2)x)); y"=latex(((cos^(3)x)`)/(cos^(4)x) =latex((2cosx.sinx)/(cos^(4)x)=(2sinx)/(cos^(3)x) ( x!=pi/2 kpi, k in Z) b. y = latex(xsqrt(1 x^2)) y`=latex(sqrt(1 x^2) (x^2)/(sqrt(1 x^2))=(1 2x^2)/(sqrt(1 x^2)) y"=latex((4xsqrt(1 x^2) -(x(1-2x^2))/(sqrt(1 x^2)))/(1 x^2) =latex((x(3 2x^2))/((1 x^2)sqrt(1 x^2)) Ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai
Hoạt động 2:
II. Ý NGHĨA CƠ HỌC CỦA ĐẠO HÀM CẤP HAI * Hoạt động 1 Một vật rơi tự do theo phương thẳng đứng có phương trình latex(s=(1)/(2)gt^2) (trong đó latex(g~~9,8m)/latex(s^2)). Hãy tính v(t) tại latex(t_0=4s; t_1)=4,1s Tính tỉ số latex((Deltav)/(Deltat)) trong khoảng latex(Deltat=t_1 -t_0) Giải Ta có: v(t) = s’ = gt Với latex(t_0) = 4s thì v(4) = 4.g = 4.9,8 = 39,2 m/s Với latex(t_1) = 4,1s thì v(4,1) = 4.g = 4,1.9,8 = 40,18 m/s Tính tỉ số latex((Deltav)/(Deltat)=(v(t_1) -v(t_0))/(t_1 - t_0)=((1)/(2)g(t_1^2 - t_0^2))/(t_1 - t_0) = (1)/(2)g(t_1 t_0) ~~39,69) Hoạt động 2_tiếp:
II. Ý NGHĨA CƠ HỌC CỦA ĐẠO HÀM CẤP HAI * Xét chuyển động xác định bởi phương trình s = f(t), trong đó s= f(t) - Vận tốc tức thời tại t của chuyển động là v(t) = f ’(t) - Lấy số gia latex(Deltat) tại t thì v(t) có số gia tương ứng là latex(Deltav) - Tỉ số latex((Deltav)/(Deltat)) được gọi là gia tốc trung bình của chuyển động trong khoảng thời gian latex(Deltat) - Nếu tồn tại v`(t) = lim latex((Deltav)/(Deltat) =gamma(t) latex(Deltat->0) Ta gọi v`(t) = latex(gamma(t) là gia tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t Vì v(t) = f’(t). Nên latex(gamma(t) = f"(t) Ý nghĩa cơ học :
II. Ý NGHĨA CƠ HỌC CỦA ĐẠO HÀM CẤP HAI 1. Ý nghĩa cơ học Đạo hàm cấp hai f ’’(t) là gia tốc tức thời của chuyển động s = f(t) tại thời điểm t. * Hoạt động 3 Tính gia tốc tức thời của sự rơi tự do s = latex((1)/(2)gt^2) Giải Vì đạo hàm cấp hai f ’’(t) là gia tốc tức thời của chuyển động s = f(t) tại thời điểm t. Nên ta có s’ = gt suy ra s’’ = g Ví dụ:
II. Ý NGHĨA CƠ HỌC CỦA ĐẠO HÀM CẤP HAI 2. Ví dụ Xét chuyển động có phương trình latex(s(t) = Asin(omegat phi)); (latex(A, omega, phi): là những hằng số) Tìm gia tốc tức thời tại thời điểm t của chuyển động Giải Gọi v(t) là vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t, ta có v(t)= latex(s`(t) = (Asin(omegat phi))`= Aomegacos(omegat phi)) Vậy gia tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t là latex(gamma(t)) = s"(t) = latex(v`(t)= -Aomega^2sin(omegat phi)) Củng cố
Bài 1:
* Bài 1 Tính f ’’(x) biết f(x) = latex((2x-3)^5)
A. f``(x) = latex(80(2x-3)^3)
B. f``(x) = latex((2x-3))
C. f``(x) = latex(20(2x-3)^2)
D. f``(x) = latex((2x-3)^3)
Bài 2:
* Bài 2 Tính f ’’(x) biết f(x) = latex(3x^2 3x
A. f``(x) = 12
B. f``(x) = 6
C. f``(x) = 3x
D. f``(x) = 3
Bài 3:
* Bài 3 Hãy chọn đáp đúng trong các đáp án sau?
A. y = sinx có y’’ = sinx
B. y = sinx có y’’ = -sinx
C. y = sinx có latex(y^((3))) = cosx
D. y = sinx có latex(y^((3))) = -cosx
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học. - Làm bài tập 1, 2 trong sgk trang 174. - Đọc phần " Bạn có biết" sgk trang 174. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 71: ĐẠO HÀM CẤP 2 Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
* Câu hỏi 1 Vi phân của hàm số y = sinx - xcosx bằng?
A. dy = (xsinx)dx
B. dy = -(xsinx)dx
C. dy = (xcosx)dx
D. dy = xdx
Câu hỏi 2:
* Câu hỏi 2 Tìm latex((d(sinx))/(d(cosx))
A. -Cotx
B. Tanx
C. -Tanx
D. Cotx
Định nghĩa
Hoạt động 1:
I. ĐỊNH NGHĨA * Hoạt động 1 Tính y’ và đạo hàm của y’ biết a. y = latex(x^3-5x^2 4x b. y = sinx Giải a. y = latex(x^3-5x^2 4x Ta có: y`= latex(3x^2) -10x 4 (y`)`= 6x -10 b. y = sinx Ta có: y’ = cos x (y’)’ = - sinx Định nghĩa:
I. ĐỊNH NGHĨA 1. Định nghĩa - Giả sử hàm số y = f(x) có đạo hàm tại mỗi điểm. Khi đó hệ thức y’ = f’(x) xác định một hàm số mới trên khoảng (a, b). - Nếu hàm số y’ = f’(x) lại có đạo hàm tại mọi x thì ta gọi đạo hàm của y’ là đạo hàm cấp hai của hàm số y = f(x) tại x * Kí hiệu: y" hoặc f"(x) * Chú ý - Đạo hàm cấp ba kí hiệu là y’’’hoặc f’’’(x) hoặc latex(f^((3)))(x) - Đạo hàm cấp n - 1 kí hiệu là latex(f^((n -1))(x)); (latex(n in N, n>=4)) - Đạo hàm cấp n của f(x) kí hiệu là y(n) hoặc latex(f^((n)))(x) Ví dụ 1:
I. ĐỊNH NGHĨA 2. Ví dụ a. Ví dụ 1 Cho hàm số y =latex(x^5) a. Tính latex(y^((100))) b. Bắt đầu từ n bằng bao nhiêu thì latex(y^n) bằng 0 Giải a. y` = latex(5y^4); y" = latex(20x^3); latex(y^((3)) = 60x^2); latex(y^((4)) = 120x); latex(y^((5))=120) latex(y^((6))=0 latex(rArr y^((100)) =0) b. Bắt đầu từ n =6 thì latex(y^n) bằng 0 Ví dụ 2:
I. ĐỊNH NGHĨA 2. Ví dụ b. Ví dụ 2 Tìm đạo hàm cấp hai của các hàm số sau: a. y = tanx b. y = latex(xsqrt(1 x^2)) Giải a. y = tanx y`=latex((1)/(cos^(2)x)); y"=latex(((cos^(3)x)`)/(cos^(4)x) =latex((2cosx.sinx)/(cos^(4)x)=(2sinx)/(cos^(3)x) ( x!=pi/2 kpi, k in Z) b. y = latex(xsqrt(1 x^2)) y`=latex(sqrt(1 x^2) (x^2)/(sqrt(1 x^2))=(1 2x^2)/(sqrt(1 x^2)) y"=latex((4xsqrt(1 x^2) -(x(1-2x^2))/(sqrt(1 x^2)))/(1 x^2) =latex((x(3 2x^2))/((1 x^2)sqrt(1 x^2)) Ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai
Hoạt động 2:
II. Ý NGHĨA CƠ HỌC CỦA ĐẠO HÀM CẤP HAI * Hoạt động 1 Một vật rơi tự do theo phương thẳng đứng có phương trình latex(s=(1)/(2)gt^2) (trong đó latex(g~~9,8m)/latex(s^2)). Hãy tính v(t) tại latex(t_0=4s; t_1)=4,1s Tính tỉ số latex((Deltav)/(Deltat)) trong khoảng latex(Deltat=t_1 -t_0) Giải Ta có: v(t) = s’ = gt Với latex(t_0) = 4s thì v(4) = 4.g = 4.9,8 = 39,2 m/s Với latex(t_1) = 4,1s thì v(4,1) = 4.g = 4,1.9,8 = 40,18 m/s Tính tỉ số latex((Deltav)/(Deltat)=(v(t_1) -v(t_0))/(t_1 - t_0)=((1)/(2)g(t_1^2 - t_0^2))/(t_1 - t_0) = (1)/(2)g(t_1 t_0) ~~39,69) Hoạt động 2_tiếp:
II. Ý NGHĨA CƠ HỌC CỦA ĐẠO HÀM CẤP HAI * Xét chuyển động xác định bởi phương trình s = f(t), trong đó s= f(t) - Vận tốc tức thời tại t của chuyển động là v(t) = f ’(t) - Lấy số gia latex(Deltat) tại t thì v(t) có số gia tương ứng là latex(Deltav) - Tỉ số latex((Deltav)/(Deltat)) được gọi là gia tốc trung bình của chuyển động trong khoảng thời gian latex(Deltat) - Nếu tồn tại v`(t) = lim latex((Deltav)/(Deltat) =gamma(t) latex(Deltat->0) Ta gọi v`(t) = latex(gamma(t) là gia tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t Vì v(t) = f’(t). Nên latex(gamma(t) = f"(t) Ý nghĩa cơ học :
II. Ý NGHĨA CƠ HỌC CỦA ĐẠO HÀM CẤP HAI 1. Ý nghĩa cơ học Đạo hàm cấp hai f ’’(t) là gia tốc tức thời của chuyển động s = f(t) tại thời điểm t. * Hoạt động 3 Tính gia tốc tức thời của sự rơi tự do s = latex((1)/(2)gt^2) Giải Vì đạo hàm cấp hai f ’’(t) là gia tốc tức thời của chuyển động s = f(t) tại thời điểm t. Nên ta có s’ = gt suy ra s’’ = g Ví dụ:
II. Ý NGHĨA CƠ HỌC CỦA ĐẠO HÀM CẤP HAI 2. Ví dụ Xét chuyển động có phương trình latex(s(t) = Asin(omegat phi)); (latex(A, omega, phi): là những hằng số) Tìm gia tốc tức thời tại thời điểm t của chuyển động Giải Gọi v(t) là vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t, ta có v(t)= latex(s`(t) = (Asin(omegat phi))`= Aomegacos(omegat phi)) Vậy gia tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t là latex(gamma(t)) = s"(t) = latex(v`(t)= -Aomega^2sin(omegat phi)) Củng cố
Bài 1:
* Bài 1 Tính f ’’(x) biết f(x) = latex((2x-3)^5)
A. f``(x) = latex(80(2x-3)^3)
B. f``(x) = latex((2x-3))
C. f``(x) = latex(20(2x-3)^2)
D. f``(x) = latex((2x-3)^3)
Bài 2:
* Bài 2 Tính f ’’(x) biết f(x) = latex(3x^2 3x
A. f``(x) = 12
B. f``(x) = 6
C. f``(x) = 3x
D. f``(x) = 3
Bài 3:
* Bài 3 Hãy chọn đáp đúng trong các đáp án sau?
A. y = sinx có y’’ = sinx
B. y = sinx có y’’ = -sinx
C. y = sinx có latex(y^((3))) = cosx
D. y = sinx có latex(y^((3))) = -cosx
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học. - Làm bài tập 1, 2 trong sgk trang 174. - Đọc phần " Bạn có biết" sgk trang 174. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất