Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 16. Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:07' 10-11-2022
    Dung lượng: 644.5 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 16. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ. CƠ CẤU DÂN SỐ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    ĐỊA LÝ 10
    BÀI 16. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ. CƠ CẤU DÂN SỐ
    Ảnh
    Mục tiêu bài học
    Học xong bài này, em sẽ:
    Ảnh
    Học xong bài này, em sẽ:
    Trình bày được đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới. Phân biệt được gia tăng dân số tự nhiên (tỉ suất sinh, tỉ suất tử) và cơ học (xuất cư, nhập cư); trình bày được khái niệm về gia tăng dân số thực tế; phân tích được các nhân tố tác động đến gia tăng dân số. Trình bày được cơ cấu dân số: cơ cấu sinh học (tuổi và giới tính), cơ cấu xã hội (lao động, trình độ văn hóa). So sánh được các loại tháp dan số tiêu biểu. Giải thích được một số hiện tượng về dân số trong thực tiễn.
    Mở đầu
    Mở đầu
    Ảnh
    Mở đầu:
    Dân số luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia vì có tác động trực tiếp đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường. Dân số và gia răng dân số trên thế giới diễn ra như thế nào? Những nhân tố nào đã tác động đến gia tăng dân số? Mỗi loại cơ cấu dân số có đặc điểm gì?
    I. Đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới
    1. Đặc điểm dân số
    I. Đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới
    1. Đặc điểm dân số
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin, trình bày đặc điểm dân số trên thế giới. Lấy ví dụ minh họa.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Quy mô dân số đông và vẫn tiếp tục tăng. Tốc độ gia tăng dân số có sự khác nhau giữa các giai đoạn:
    Dân số thế giới tăng nhanh nhát vào giữa thế kỉ XX, dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số. Từ giữa thế kỉ XX đến nay, tốc độ gia tăng dân số đã chậm lại, giai đoạn 2015 - 2020 chỉ tăng 1,1%/năm.
    Quy mô dân số không giống nhau giữa các nhóm nước, các châu lục và các quốc gia.
    2. Tình hình phát triển dân số trên thế giới
    Hình vẽ
    Ảnh
    Quan sát hình 16.1, hãy: - Cho biết thời gian để dân số thế giới tăng từ 1000 triệu người đến 2000 triệu người và từ 6000 triệu người đến 7000 triệu người. - Rút ra nhận xét về tình hình phát triển dân số trên thế giới.
    Ảnh
    2. Tình hình phát triển dân số trên thế giới
    - Hình 16.1. Biểu đồ dân số thế giới giai đoạn 1804 - 2037 (- Hình 16.1. Biểu đồ dân số thế giới giai đoạn 1804 - 2037)
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Quy mô dân số và tốc độ gia tăng dân số thế giới tăng nhanh và tăng liên tục đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX. Thời gian dân số tăng thêm 1000 triệu người ngày càng rút ngăn từ 123 năm (1804 - 1927) xuống còn 12 năm (1999 - 2011).
    II. Gia tăng dân số
    - Câu hỏi
    II. Gia tăng dân số
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin, hãy: - Cho biết gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học khác nhau như thế nào? - Giải thích vì sao dân số thế giới tăng hoàn toàn do gia tăng dân số tự nhiên.
    - Câu hỏi:
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm còn sống so với dân số trung bình ở cùng thời điểm. Tỉ suất tử thôi là tương quan giữa số người chế trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.
    +) Gia tăng dân số tự nhiên: biểu hiện sự thay đổi dân số do chênh lệch giữa số sinh số chết. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
    +) tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Tỉ suất nhập cư là tương quan giữa số người nhập cư đến một vùng lãnh thổ trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm. Tỉ suất xuất cư là tương quan giữa số người xuất cư đến một vùng lãnh thổ trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.
    +) Gia tăng dân số cơ học: biểu hiện sự biến động dân số do chênh lệch giữa số đến và số đi. Tỉ suất gia tăng dân số cơ học là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.
    +) tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    +) Gia tăng dân số thực tế: biểu thị sự gia tăng dân số của một lãnh thổ trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm), được thể hiện bằng tổng của gia tăng dân số tự nhiên và da tăng dân số cơ học, đơn vị tính là %.
    III. Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số
    - Câu hỏi
    I. Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số
    - Câu hỏi:
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin, hãy phân tích một trong các nhân tố tác động đến gia tăng dân số. Lấy ví dụ minh họa.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Nhân tố tự nhiên sinh học tác động tới mức sinh và mức tử. Trình độ phát triển kinh tế tác động tới mức sinh và gia tăng dân số. Chính sách dân số tác động tới gia tăng dân số ở mỗi nước trong thời kì nhất định. Ngoài ra, các nhân tố khác như điều kiện tự nhiên, môi trường sống, phong tục tập quán, y tế, giáo dục,... cũng tác động đến gia tăng dân số.
    IV. Cơ cấu dân số
    1. Cơ cấu sinh học
    I. Cơ cấu dân số
    1. Cơ cấu sinh học
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin, quan sát hình 16.2, hãy: - Cho biết cơ cấu sinh học bao gồm những loại cơ cấu nào. Phân biệt các loại cơ cấu đó. - So sánh hình dạng ba kiểu tháp dân số.
    Ảnh
    - Hình 16.2. Các kiểu tháp dân số cơ bản năm 2020 (- Hình 16.2. Các kiểu tháp dân số cơ bản năm 2020)
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Cơ cấu dân số theo giới tính là biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc giữa từng giới so với tổng dân số. Cơ cấu dân số theo tuổi là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. Người ta chia cơ cấu dân số theo tuổi thành hai loại: cơ cấu dân số theo tuổi có khoảng cách đều nhau và cơ cấu dân số theo tuổi có khoảng cách đều nhau. Căn cứ vào tỉ trọng dân số ở ba nhóm tuổi, có thể xác định cơ cấu dân số của một quốc gia là cơ cấu dân số trẻ, cơ cấu dân số già hay cơ cấu dân số vàng.
    +) tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Cơ cấu dân số có ảnh hưởng đến khả năng tham gia lao động, hiệu quả sản xuất, tăng trưởng kinh tế,.... của mỗi quốc gia. Tháp dân số thường được sử dung trong nghiên cứu dân số. Tháp dân số thể hiện dân số theo từng độ tuổi, giới tính, tình hình sinh, tử. Có ba kiểu tháp dân số cơ bản: tháp mở rộng, tháp ổn định, tháp thu hẹp.
    2. Cơ cấu xã hội
    2. Cơ cấu xã hội
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin, quan sát hình 16.3, hãy: - Phân biệt các loại cơ cấu xã hội của dân số. - So sánh tỉ lệ dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển.
    Ảnh
    - Hình 16.3. Biểu đồ cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của thế giới, các nước phát triển và các nước đang phát triển của năm 2020 (- Hình 16.3. Biểu đồ cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của thế giới, các nước phát triển và các nước đang phát triển của năm 2020)
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Cơ cấu xã hội gồm các loại: cơ cấu dân số theo lao động, cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa, cơ cấu dân số theo dân tộc, cơ cấu dân số theo tôn giáo,... Cơ cấu dân số lao động là tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng số lao động xã hội. Cơ cấu dân số theo lao động cho biết nguồn gốc lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa thường được xác định dựa vào tỉ lệ biết chữ (tỉ lệ phần trăm người từ 15 tuổi trở lên biết đọc, biết viết) và số năm đi học trung bình (tổng số năm đã đi học của dân số từ 25 tuổi trở lên).
    Luyện tập và vận dụng
    - Luyện tập
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    - Luyện tập
    1. Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các loại cơ cấu dân số.
    - Vận dụng
    Ảnh
    Ảnh
    2. Hãy tìm hiểu về cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của nước ta.
    - Vận dụng:
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 17. Phân bố dân cư và đô thị hóa".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓