Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 15. Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:49' 22-08-2024
    Dung lượng: 1.3 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 15. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN VÙNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 15: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN VÙNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
    DẪN DẮT
    Mục tiêu bài học
    Ảnh
    MỤC TIÊU BÀI HỌC
    - Trình bày được đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam - Nêu được đặc điểm môi trường biển đảo và vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam - Trình bày được các tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam
    ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO
    Hoạt động 1
    1, Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo a) Địa hình
    Dựa vào hình 15.1 và thông tin trong bài, em hãy: - Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta - Nêu đặc điểm địa hình của vùng biển đảo Việt Nam
    Ảnh
    15.1 Bản đồ tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam
    Một số đảo và quần đảo nước ta
    * Một số đảo và quần đảo của nước ta: - Tên một số đảo: + Đảo Cát Bà (Hải Phòng) + Đảo Bạch Long Vĩ (Hải Phòng) + Đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị) + Đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) + Đảo Phú Quốc (Kiên Giang ) + Đảo Phú Quý (Bình Thuận ) +… - Tên một số quần đảo: + Quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) + Quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa) + Quần đảo Thổ Chu (Kiên Giang) +…
    Đặc điểm địa hình
    *Đặc điểm địa hình của vùng biển đảo Việt Nam - Địa hình ven biển rất đa dạng, bao gồm: các dạng bờ biển bồi tụ, bờ biển mài mòn, vịnh cửa sông, bãi cát phẳng, đầm, phá,... - Địa hình thềm lục địa có sự tiếp nối với địa hình trên đất liền. Vùng thềm lục địa rộng, bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung. - Đáy biển có nhiều khối núi ngầm. - Địa hình đảo và quần đảo: + Việt Nam có hàng nghìn đảo. Ba đảo lớn nhất nước ta là: đảo Phú Quốc (Kiên Giang), Cát Bà (Hải Phòng) và Cái Bầu (Quảng Ninh), còn lại chủ yếu là đảo nhỏ. Hệ thống đảo ven bờ tập trung chủ yếu ở vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa. + Việt Nam có hai quần đảo xa bờ là: Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hoà). + Các đảo và quần đảo đóng vai trò quan trọng về kinh tế - chính trị và an ninh quốc phòng.
    Hoạt động 2
    b) Khí hậu
    15.1 Bản đồ tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam
    Ảnh
    Ảnh
    15.2 Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa tại các trạm khí tượng trên đảo Cô Tô, Hoàng Sa, Phú Quốc
    Dựa vào hình 15.1, hình 15.2 và thông tin trong bài, em hãy: - Nêu đặc điểm khí hậu của vùng biển nước ta. - Nhận xét nhiệt độ và lượng mưa của một trạm khí tượng trên các đảo nước ta
    Đặc điểm khí hậu
    *Đặc điểm chung: Khí hậu vùng biển nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Nhiệt độ không khí trung bình năm khá cao, khoảng 26°C và có xu hướng tăng dần từ vùng biển phía bắc xuống phía nam. - Lượng mưa: trung bình trên biển từ 1100 - 1300 mm/năm, thấp hơn lượng mưa trung bình trên đất liền. - Gió trên Biển: + Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau: gió thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế; các tháng còn lại: ưu thế thuộc về gió thổi theo hướng tây nam (riêng ở vịnh Bắc Bộ chủ yếu là hướng đông nam). + Gió mạnh hơn trên đất liền. Tốc độ trung bình đạt 5 - 6 m/s và cực đại tới 50m/s. + Gió trên Biển Đông có vai trò quan trọng trong việc hình thành dòng biển theo mùa và sóng trên biển.
    Nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của trạm khí tượng Phú Quốc
    - Bão trên Biển Đông: + Thường được hình thành ở vùng biển phía tây Thái Bình Dương hoặc ngay trên Biển Đông. + Trung bình mỗi năm có 9 - 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông, trong đó có 3 - 4 cơn bão trực tiếp đổ bộ vào đất liền Việt Nam. *Nhận xét: trạm khí tượng Phú Quốc - Nhiệt độ trung bình năm của tại Phú Quốc là 27,2°C. + Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4 và 5 (~ 29°C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là tháng 12 và 1 (~ 26°C). - Lượng mưa: Tổng lượng mưa trung bình năm lớn, đạt 3098 mm với một mùa mưa và một mùa khô khá rõ. + Mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 10, tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 8 (~ 600 mm). + Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 5, tháng có lượng mưa thấp nhất là tháng 12 và tháng 1 (~ 10 mm).
    Hoạt động 3
    c) Đặc điểm hải văn
    Ảnh
    Dựa vào hình 15.3 và thông tin trong bài, em hãy cho biết những đặc điểm chính của hải văn vùng biển Việt Nam.
    15.3 Lược đồ dòng biển theo mùa trên Biển Đông
    Đặc điểm hải văn (dòng biển, hướng chảy, cường độ)
    *Những đặc điểm chính của hải văn vùng biển Việt Nam - Dòng biển: Hoạt động của gió mùa đã hình thành các dòng biển bao gồm dòng biển lạnh theo gió mùa đông và dòng biển nóng theo gió mùa hạ. - Hướng chảy và cường độ của dòng biển ven bờ: thay đổi theo mùa: + Về hướng chảy: vào mùa đông, dòng biển có hướng đông bắc - tây nam, còn vào mùa hạ, dòng biển chảy theo hướng ngược lại là tây nam đông bắc. + Về cường độ: dòng biển mùa đông chảy mạnh hơn dòng biển mùa hè.
    Đặc điểm hải văn (sóng biển, nhiệt độ, độ muối, thủy triều)
    - Sóng biển: gió mùa cũng là nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng trên Biển Đông, trong đó sóng vào mùa đông thường mạnh hơn mùa hạ. - Nhiệt độ nước biển trung bình trên 23°C, có xu hướng tăng dần từ Bắc vào Nam và từ ven bờ ra ngoài khơi. - Độ muối bình quân của Biển Đông là 30 - 33%%; thay đổi theo khu vực, theo mùa và theo độ sâu. - Chế độ thủy triều:Vùng biển ven bờ nước ta có nhiều chế độ thuỷ triều khác nhau: + Ở khu vực phía bắc, chế độ nhật triều được coi là điển hình nhất; + Ở khu vực phía nam, chế độ bán nhật triều xen kẽ với chế độ nhật triều.
    MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
    Đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam
    2, Môi trường biển đảo Việt Nam a) Đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam
    - Môi trường biển là một bộ phận quan trọng trong môi trường sống của chúng ta, bao gồm: các yếu tố tự nhiên và các yếu tố vật chất nhân tạo. - Môi trường nước biển: + Chất lượng nước biển ven bờ còn khá tốt với hầu hết các chỉ số đặc trưng đều nằm trong giới hạn cho phép. + Đối với môi trường nước xa bờ, chất lượng nước biển tương đối ổn định và ít biến động qua các năm. - Môi trường bờ biển, bãi biển: + Vùng bờ biển nước ta có nhiều dạng địa hình tiêu biểu như: các vịnh cửa sông, các tam giác châu có bãi triều rộng, các bãi cát phẳng, cồn cát, đầm phá,... tạo nên những cảnh quan đẹp và phân hoá đa dạng.
    Đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam
    + Các hệ sinh thái vùng bờ biển cũng rất phong phú, nhất là rừng ngập mặn và hệ sinh thái vùng triều có tính đa dạng sinh học cao. - Môi trường các đảo, cụm đảo: + Chưa bị tác động mạnh, nhiều đảo còn bảo tồn những khu rừng nguyên sinh. + Chất lượng môi trường nước xung quanh đảo khá tốt, phần lớn các chỉ số môi trường nằm trong giới hạn cho phép. - Môi trường biển đang có xu hướng suy giảm về chất lượng: + Nguyên nhân: sự gia tăng các nguồn thải từ đất liền. + Biểu hiện: nhiều vùng cửa sông ven biển đã bị ô nhiễm; vẫn còn tình trạng xả thải ra biển chưa qua xử lí; các hệ sinh thái biển đang bị khai thác quá mức,... → Bảo vệ và cải thiện môi trường biển chính là điều kiện cấp thiết đảm bảo cho sự phát triển kinh tế biển của nước ta.
    Vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam
    b) Vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam
    Dựa vào kiến thức đã học và thông tin trong bài, em hãy trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường biển đảo nước ta.
    Trả lời: - Các biện pháp bảo vệ môi trường biển đảo nước ta: + Tham gia vào việc tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng địa phương về bảo vệ môi trường biển, đảo. + Thường xuyên và tích cực tham gia các hoạt động làm sạch bờ biển, làm đẹp cảnh quan, môi trường biển đảo… + Tích cực tham gia các hoạt động khắc phục và làm giảm nhẹ các thiệt hại do thiên tai gây ra tại địa phương. + Tổ chức học tập và thực hành các kĩ năng sống thích ứng với những thay đổi của tự nhiên vùng biển đảo…
    TÀI NGUYÊN BIỂN VÀ THỀM LỤC ĐỊA
    Tài nguyên sinh vật
    3, Tài nguyển biển và thềm lục địa a) Tài nguyên sinh vật
    - Tài nguyên sinh vật vùng biển nước ta rất phong phú và đa dạng. + Về thực vật, nước ta có diện tích rừng ngập mặn đứng thứ hai thế giới; đã phát hiện trên 600 loài rong biển, khoảng 400 loài tảo biển cùng nhiều loài cỏ biển có giá trị. + Về động vật, biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó nhiều loài có giá trị kinh tế như: cá nục, cá trích, cá thu, cá chuồn,... Ngoài ra, vùng biển Việt Nam còn có hàng nghìn loài giáp xác (tôm, cua,..) và các loài nhuyễn thể (mực, ốc, trai, sò,...), hàng trăm loài chim biển (yến, hải âu,..) cùng nhiều loài có giá trị khác.
    Hoạt động 4
    b) Tài nguyên khoáng sản
    Ảnh
    Dựa vào hình 15.4, hình 15.5 và thông tin trong bài, em hãy: - Kể tên một số mỏ khoáng sản vùng biển Việt Nam - Trình bày đặc điểm tài nguyên khoáng sản ở vùng biển nước ta
    15.4 Bản đồ 1 số tài nguyên biển Việt Nam
    Ảnh
    15.5 Cánh đồng muối ở Sa Huỳnh
    Tài nguyên khoáng sản (dầu mỏ, khí tự nhiên)
    - Một số mỏ khoáng sản: mỏ Bạch Hổ, mỏ Hồng Ngọc, mỏ Rạng Đông, mỏ Đại Hùng, mỏ Lan Đỏ; mỏ Lan Tây,… - Đặc điểm tài nguyên khoáng sản ở vùng biển nước ta: - Dầu mỏ và khí tự nhiên: + Vùng biển nước ta có nguồn tài nguyên dầu khí phong phú với trữ lượng ước tính khoảng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. Hầu hết các diện tích chứa dầu đều nằm trên thềm lục địa với độ sâu không lớn. + Nước ta đã thăm dò ở vùng thềm lục địa có 8 bể trầm tích gồm: Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn Sơn, Ma Lay - Thổ Chu, Tư Chính - Vũng Mây, Hoàng Sa và nhóm bể Trường Sa, với diện tích gần 1 triệu km2.
    Tài nguyên khoáng sản (muối, tài nguyên khác)
    - Muối: + Điều kiện phát triển: đường bờ biển dài, biển có độ muối trung bình cao, nền nhiệt độ cao và nhiều nắng. + Những cánh đồng muối lớn phân bố chủ yếu ở một số tỉnh ven biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ, như: Quảng Ngãi, Khánh Hoà,... - Một số tài nguyên khoáng sản khác: + Quặng titan có nhiều trong sa khoáng ven biển miền Trung với trữ lượng dự báo khoảng 650 triệu tấn, tập trung nhiều ở khu vực ven biển Ninh Thuận, Bình Thuận và Bà Rịa - Vũng Tàu. + Vùng ven biển nước ta còn có tiềm năng lớn về cát thuỷ tinh. Phân bố ở nhiều nơi như vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, ven biển khu vực Quảng Bình - Quảng Trị - Thừa Thiên Huế, + Ngoài ra, còn có phốt pho ở các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa; băng cháy, đồng, chì, kẽm,... phân bố ở đáy biển hoặc nằm trong lòng đất dưới đáy biển.
    Tài nguyên du lịch
    c) Tài nguyên du lịch
    Ảnh
    - Dọc bờ biển nước ta có khoảng hơn 120 bãi biển, bãi cát phẳng, độ dốc trung bình phù hợp cho phát triển du lịch. Có nhiều bãi tắm đẹp, đặc biệt là dải bờ biển từ Đại Lãnh (Khánh Hòa) cho tới Phan Thiết (Bình Thuận). - Các đảo và quần đảo của nước ta cũng có giá trị du lịch rất lớn, như: vịnh Hạ Long, đảo Phú Quốc,…
    15.6 Du lịch vịnh Hạ Long
    Các tài nguyên khác ở vùng biển và thềm lục địa
    d) Các tài nguyên khác ở vùng biển và thềm lục địa
    - Nước ta nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa, gió thổi thường xuyên với tốc độ trung bình. Chính vì vậy, tiềm năng triển vọng năng lượng điện gió của nước ta là rất lớn. - Bên cạnh nguồn năng lượng, gió nước ta còn có nguồn năng lượng thủy triều ổn định. Hai khu vực có tiềm năng năng lượng thủy triều có thể xây dựng được các nhà máy điện để phục vụ cho hoạt động sản xuất là: + Khu vực Móng Cái (Quảng Ninh) đến Thanh Hóa. + Khu vực từ Mũi Ba Kiệm (Bình Thuận) đến Cà Mau.
    BÀI TẬP
    BT1
    Bài tập trắc nghiệm
    Các đảo ven bờ có diện tích lớn ở nước ta là ?
    Phú Quốc
    Cát Bà
    Phú Quý
    Cả ba đáp án trên đều đúng
    BT2
    Bài tập trắc nghiệm
    Vùng biển đảo nước ta mang tính chất?
    Xích đạo ẩm
    Bán hoang mạc
    Nhiệt đới gió mùa
    Đáp án khác
    BT3
    Bài tập trắc nghiệm
    Vùng biển nước ta là nơi ?
    Có khí hậu mát mẻ
    Ít khi xảy ra thiên tai
    Chịu nhiều thiên tai: bão, áp thấp nhiệt đới, lốc,...
    BT4
    Bài tập trắc nghiệm
    Độ muối trung bình của vùng biển nước ta là?
    32%0 - 33%0
    33%0 - 34%0
    31%0 - 32%0
    30%0 - 31%0
    BT5
    Bài tập trắc nghiệm
    Đặc điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?
    Vùng biển có diện tích lớn gấp ba lần vùng đất liền.
    Thềm lục địa nông, mở rộng ở phía Bắc và phía Nam.
    Độ nông - sâu của thềm lục địa đồng nhất từ Bắc vào Nam.
    Thềm lục địa miền Trung hẹp, tiếp giáp với vùng biển sâu.
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓