Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 15. Đặc điểm sinh sản và kĩ thuật ương giống tôm, cá

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:07' 07-02-2025
    Dung lượng: 14.2 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 15. ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN VÀ KĨ THUẬT ƯƠNG GIỐNG TÔM, CÁ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 15 ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN VÀ KĨ THUẬT ƯƠNG GIỐNG TÔM, CÁ
    Khởi động
    - Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    Theo em, động vật thủy sản có những kiểu sinh sản nào?
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    1. Đặc điểm sinh sản
    - Cá
    1. Đặc điểm sinh sản của cá và tôm
    1.1 Đặc điểm sinh sản của cá
    Ảnh
    Ảnh
    Hãy nêu đặc điểm sinh sản của cá
    Ảnh
    a) Tuổi sinh sản
    - Mỗi loài có tuổi thành thục khác nhau tùy theo loài.
    Ảnh
    b) Mùa sinh sản
    - Đa số các loài cá sinh sản theo mùa, tập trung vào những tháng có nhiệt độ ấm.
    Ảnh
    Ảnh
    + Tiếp
    Ảnh
    c) Phương thức sinh sản
    - Hầu hết cá sinh sản bằng cách đẻ trứng. Vào mùa sinh sản, cá đực và cá cái bơi cặp, cá cái đẻ trứng vào nước, sau đó cá đực phóng tinh để thụ tinh. Phôi và cá con phát triển tự nhiên trong môi trường nước. Tuy nhiên, do thụ tinh và phát triển diễn ra bên ngoài cơ thể, tỉ lệ sống của cá con thường thấp do thiên địch, môi trường bất lợi và thiếu thức ăn.
    Ảnh
    Ảnh
    + Tiếp
    Ảnh
    d) Điều kiện sinh sản
    - Hầu hết cá nước ngọt cần điều kiện sinh thái như tốc độ dòng chảy vừa phải, nồng độ oxy cao, giá thể cho trứng, độ đục vừa phải, nền đáy sạch, nhiệt độ 25-28 °C và thức ăn dồi dào để sinh sản.
    Ảnh
    Ảnh
    e) Sức sinh sản
    - Khác nhau tùy từng loài có thể dao động từ vài trăm đến hàng triệu trứng.
    Ảnh
    - Tôm
    1.2 Đặc điểm sinh sản của tôm
    Ảnh
    a) Tuổi sinh sản
    - Tôm có tuổi sinh sản lần đầu sau 1 tuổi.
    Ảnh
    - Trong tự nhiên, mùa vụ sinh sản của tôm sú vào tháng 3 đến tháng 4 và tháng 9 đến tháng 10 hằng năm.
    b) Mùa sinh sản
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Nêu đặc điểm sinh sản của tôm biển
    Ảnh
    + Tiếp
    Ảnh
    c) Phương thức sinh sản
    - Vào mùa sinh sản, tôm bố mẹ thành thục ghép cặp, tôm đực gắn túi tinh vào thelycum của tôm cái. Khi trứng chín, tôm cái đẻ trứng và được thụ tinh bằng tinh trùng từ túi tinh. Quá trình thụ tinh và phát triển phôi diễn ra bên ngoài cơ thể mẹ.
    Ảnh
    Ảnh
    d) Điều kiện sinh sản
    - Tôm chỉ sinh sản khi có môi trường thích hợp.
    - Một mùa sinh sản, tôm có thể đẻ từ 3 đến 4 đợt.
    Ảnh
    e) Sức sinh sản
    - Em có biết
    Ảnh
    Em có biết
    Đặc điểm sinh sản ở động vật thuỷ sản rất khác biệt. Có loài có khả năng đẻ con (cá bảy màu) và có những loài có thể thay đổi giới tính theo kích cỡ.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    2. Kĩ thuật ương, nuôi
    - Cá
    Ảnh
    Ảnh
    2. Kĩ thuật ương, nuôi cá, tôm giống
    2.1 Kĩ thuật ương, nuôi cá giống
    Nêu kĩ thuật ương, nuôi cá giống.
    a) Giai đoạn 1: ương nuôi từ cá bột lên cá hương
    Ảnh
    Bước
    Phân tích
    Bước 1: Chuẩn bị ao
    + Chọn ao hình chữ nhật, diện tích 1.500-2.000 m², sâu 1,2-1,5 m, đáy phẳng và có lớp bùn 10-15 cm. + Tẩy dọn ao bằng vôi hoặc hóa chất, phơi ao 3 ngày. Cấp nước qua túi lọc và bón phân để tạo môi trường cho cá.
    + Tiếp
    Ảnh
    Bước
    Phân tích
    Bước 2: Lựa chọn và thả cá
    - Chọn cá bột từ 2-10 ngày tuổi. Miền Bắc thả vào cuối tháng 3-4 và tháng 9; miền Nam thả quanh năm. - Thả cá với mật độ 250-350 con/m², thả vào sáng sớm hoặc chiều mát.
    Bước 3: Chăm sóc, quản lý
    - Trong 2 tuần đầu, cho cá ăn thức ăn mịn 100-200 g cho 10.000 cá/ngày. Từ tuần thứ 3, điều chỉnh thức ăn và ngăn ngừa dịch bệnh.
    Bước 4: Thu hoạch
    - Sau 25-30 ngày ương, thu hoạch cá hương. Luyện cá trước khi vận chuyển để loại bỏ chất thải.
    + Tiếp
    Ảnh
    Bước 1: Chuẩn bị ao - Giống như ao ương cá bột.
    Ảnh
    Ảnh
    Bước 2: Lựa chọn và thả cá - Cá: Chiều dài 0,16-7 cm (tùy loài). - Mùa vụ thả: Cuối tháng 4-5 hoặc cuối tháng 8-9 (miền Bắc). - Mật độ thả: Mè vinh, he vàng, sặc rằn: 100-120 con/m². Chép, trắm cỏ: 40-50 con/m².
    b) Giai đoạn 2: ương nuôi từ cá ương lên cá giống.
    Bước 3: Chăm sóc - Thức ăn: Protein 28-35% cho cá chép; 35-40% cho cá trắm đen. - Lượng thức ăn: 3 kg/10.000 cá/ngày trong 2 tuần đầu, 5 kg/ngày sau đó. - Theo dõi: Điều chỉnh lượng thức ăn.
    Ảnh
    Bước 4: Thu hoạch - Sau 2-3 tháng, cá đạt kích cỡ giống. Lưu ý: Cần luyện, ép trước khi vận chuyển.
    - Tôm
    2.2 Kĩ thuật ương, nuôi tôm biển
    Ảnh
    Nêu các bước trong kĩ thuật ương nuôi tôm giống
    Ảnh
    Ảnh
    Bước
    Nội dung
    Bước 1: Chuẩn bị bể
    + Nước: Lọc, sục khí, và cấp tảo tươi. Đảm bảo độ mặn 28-32‰, nhiệt độ 27-30°C, pH 7,5-8,5. Nước cần đảm bảo được các thông số như: độ mặn từ 28 đến 32 %; nhiệt độ từ 27 đến 30 °C; pH từ 7,5 đến 8,5; DO 4 mg/L; NH, <0,1 mg/L; NO < 0,02 mg/L
    + Đặt bể: Nổi trong nhà, dung tích 9-12 m³, cao tối đa 1,2 m.
    + Tiếp
    Ảnh
    Bước 2: Chọn và thả giống
    - Lựa chọn: Ấu trùng nhanh nhẹn, đồng đều, không bệnh. - Sát trùng: Tắm iodine trước khi thả. - Mật độ: 350-400 ấu trùng/L nước.
    Bước 3: Chăm sóc và quản lý
    - Cho ăn: 8-10 bữa/ngày, đến no để tránh hao hụt. - Theo dõi: Hoạt động tôm và tình trạng thức ăn. - Chất lượng nước: Kiểm tra thường xuyên, siphon đáy để loại bỏ cặn bã. Thay nước 10-50% tùy chất lượng. Có thể sử dụng men vi sinh hoặc công nghệ biofloc.
    Bước 4: Thu hoạch
    - Thời điểm: Khi tôm đạt giai đoạn PL12 (tôm thẻ chân trắng) hoặc PL15 (tôm sú) để bán giống hoặc chuyển nuôi thương phẩm.
    3. Luyện tập
    - Trò chơi
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Câu 1: Hầu hết các phương thức sinh sản của các loài cá đẻ trứng là - A. thụ tinh trong cơ thể. - false - B. thụ tinh ngoài trong môi trường nước. - true - C. thụ tinh ngoài trong môi trường không khí. - false - D. thụ tinh ngoài trong môi trường ẩm thấp. - false - false - false
    Câu 2: Kĩ thuật ương, nuôi tôm biển gồm mấy bước? - A. Hai bước. - false - B. Ba bước. - false - C. Bốn bước. - true - D. Năm bước. - false - false - false
    Câu 3: Ở Việt Nam, mùa sinh sản chủ yếu của cá là - A. cuối xuân đầu hè ở miền Bắc và đầu mùa khô ở miền Nam. - false - B. cuối đông đầu xuân ở miền Bắc và đầu mua khô ở miền Nam. - false - C. cuồi hè đầu thu ở miền Bắc và đầu mùa mưa ở miền Nam. - false - D. cuối xuân đầu hè ở miền Bắc và đầu mùa mưa ở miền Nam. - true - false - false
    Câu 4: Mùa sinh sản của cá thường kết thúc vào tháng mấy? - A. Tháng 8 hằng năm. - false - B. Tháng 9 hằng năm. - true - C. Tháng 10 hằng năm. - false - D. Tháng 11 hằng năm. - false - false - false
    Câu 5: Ương nuôi cá giống gồm mấy giai đoạn? - A. 2. - true - B. 3. - false - C. 4. - false - D. 5. - false - false - false
    Dặn dò
    - Về nhà
    - Xem lại kiến thức đã học ở Bài 15. - Hoàn thành bài tập phần Vận dụng. - Xem trước nội dung " Bài 16. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn thủy sản "
    Ảnh
    Hướng dẫn về nhà
    Ảnh
    Lời chào
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓