Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Tuần 9. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:33' 21-07-2015
Dung lượng: 724.6 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:33' 21-07-2015
Dung lượng: 724.6 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
Trang bìa:
TIẾT 26. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT I. KHÁI NIỆM
Khái niệm:
I. KHÁI NIỆM 1. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày. 2. Ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác. II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
Xét 4 mặt:
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT Xét 4 mặt : - Tình huống giao tiếp. - Phương tiện ngôn ngữ - Phương tiện hỗ trợ - Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ : Từ ngữ, câu, văn bản Ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết:
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT - Tiếp xúc trực tiếp - Nhân vật giao tiếp trực tiếp, phản hồi tức khắc, có sự đổi vai. - Người nói ít có điều kiện lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ - Người nghe ít có điều kiện suy ngẫm, phân tích - Không tiếp xúc trực tiếp - Nhân vật giao tiếp trong phạm vi rộng lớn, thời gian lâu dài, không đổi vai - Người giao tiếp phải biết các ký hiệu chữ viết, qui tắc chính tả, qui cách tổ chức VB. - Có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ Ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết:
- Âm thanh - Chữ viết - Ngữ điệu - Nét mặt, ánh mắt - Cử chỉ, điệu bộ - Dấu câu - Hình ảnh minh họa - Sơ đồ, bảng biểu Ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết:
Từ ngữ : Khẩu ngữ, từ ngữ địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ Trợ từ, thán từ, từ ngữ đưa đẩy, chêm xen. Câu : Kết cấu linh hoạt (câu tỉnh lược, câu có yếu tố dư thừa…) Văn bản : không chặt chẽ, mạch lạc. - Từ ngữ : được chọn lọc, gọt giũa sử dụng từ ngữ phổ thông. - Câu : Câu chặt chẽ, mạch lạc: câu dài nhiều thành phần. - Văn bản : có kết cấu chặt chẽ, mạch lạc ở mức độ cao. Ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết:
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
III. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Phân tích đặc điểm của NN viết: Ở đây phải chú ý 3 khâu: Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của tiếng ta (tôi không muốn dùng chữ “ từ vựng”). Hai là nói và viết đúng phép tắc của tiếng ta(tôi muốn thay chữ “ngữ pháp”). Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa, phong cách của tiếng ta trong mọi thể văn (văn nghệ , chính trị, khoa học, kỹ thuật…) Dùng thuật ngữ: vốn chữ của tiếng ta, phép tắc tiếng ta, bản sắc, tinh hoa, phong cách - Thay thế: Vốn chữ = Từ vựng Phép tắc của tiếng ta = Ngữ pháp - Tách dòng để trình bày rõ từng luận điểm - Dùng từ ngữ chỉ thứ tự “một, hai, ba” - Dùng dấu câu “”: () … Bài tập 2:
Bài tập 2: Phân tích đặc điểm của NN nói Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ: Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy. Thị cong cớn: Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy? Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười: Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên! Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng. Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ.- Thị liếc mắt, cười tít. - Từ hô gọi - Từ tình thái - Khẩu ngữ - Phối hợp giữa lời nói và cử chỉ - Hai nhân vật thay vai nhau (nói – nghe: giữa Tràng và cô gái) Bài tập 2:
Bài tập 2: Phân tích đặc điểm của NN nói Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ: - Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy. Thị cong cớn: - Có khối cơm trắng mấy giò đấy ! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy? Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười: - Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên! Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng. - Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ. -Thị liếc mắt, cười tít. -Từ hô gọi: kìa, này, ơi - Từ tình thái: đấy , thật đấy, nhỉ - Khẩu ngữ: chòng ghẹo, mấy, có khối nói khoác, sợ gì, đằng ấy Phối hợp lời nói- cử chỉ: cười như nắc nẻ; cong cớn; liếc mắt, cười tít. Bài tập 3a:
BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lại a. Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều bức tranh mùa thu đẹp hết ý. - NhầmTN với CN - Dùng từ thừa - Dùng khẩu ngữ - NhầmTN với CN:“trong… - Dùng từ thừa: thì đã - Dùng khẩu ngữ: hết ý -> Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp Bài tập 3b:
BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lại b. Còn như máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai vống lên đến mức vô tội vạ - Dùng khẩu ngữ : vô tội vạ - Thừa từ: còn như, thì - Dùng từ địa phương : vống Bài tập 3c:
c). Cá, rùa, ba ba, ếch, nhái, chim ở gần nước thì như cò, vạc, vịt, ngỗng, ...thì cả ốc, tôm, cua,... chúng chẳng chừa ai sất - Dùng khẩu ngữ : thì như, thì cả - Dùng từ địa phương : sất BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lại Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
Trang bìa:
TIẾT 26. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT I. KHÁI NIỆM
Khái niệm:
I. KHÁI NIỆM 1. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày. 2. Ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác. II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
Xét 4 mặt:
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT Xét 4 mặt : - Tình huống giao tiếp. - Phương tiện ngôn ngữ - Phương tiện hỗ trợ - Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ : Từ ngữ, câu, văn bản Ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết:
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT - Tiếp xúc trực tiếp - Nhân vật giao tiếp trực tiếp, phản hồi tức khắc, có sự đổi vai. - Người nói ít có điều kiện lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ - Người nghe ít có điều kiện suy ngẫm, phân tích - Không tiếp xúc trực tiếp - Nhân vật giao tiếp trong phạm vi rộng lớn, thời gian lâu dài, không đổi vai - Người giao tiếp phải biết các ký hiệu chữ viết, qui tắc chính tả, qui cách tổ chức VB. - Có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ Ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết:
- Âm thanh - Chữ viết - Ngữ điệu - Nét mặt, ánh mắt - Cử chỉ, điệu bộ - Dấu câu - Hình ảnh minh họa - Sơ đồ, bảng biểu Ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết:
Từ ngữ : Khẩu ngữ, từ ngữ địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ Trợ từ, thán từ, từ ngữ đưa đẩy, chêm xen. Câu : Kết cấu linh hoạt (câu tỉnh lược, câu có yếu tố dư thừa…) Văn bản : không chặt chẽ, mạch lạc. - Từ ngữ : được chọn lọc, gọt giũa sử dụng từ ngữ phổ thông. - Câu : Câu chặt chẽ, mạch lạc: câu dài nhiều thành phần. - Văn bản : có kết cấu chặt chẽ, mạch lạc ở mức độ cao. Ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết:
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
III. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Phân tích đặc điểm của NN viết: Ở đây phải chú ý 3 khâu: Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của tiếng ta (tôi không muốn dùng chữ “ từ vựng”). Hai là nói và viết đúng phép tắc của tiếng ta(tôi muốn thay chữ “ngữ pháp”). Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa, phong cách của tiếng ta trong mọi thể văn (văn nghệ , chính trị, khoa học, kỹ thuật…) Dùng thuật ngữ: vốn chữ của tiếng ta, phép tắc tiếng ta, bản sắc, tinh hoa, phong cách - Thay thế: Vốn chữ = Từ vựng Phép tắc của tiếng ta = Ngữ pháp - Tách dòng để trình bày rõ từng luận điểm - Dùng từ ngữ chỉ thứ tự “một, hai, ba” - Dùng dấu câu “”: () … Bài tập 2:
Bài tập 2: Phân tích đặc điểm của NN nói Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ: Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy. Thị cong cớn: Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy? Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười: Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên! Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng. Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ.- Thị liếc mắt, cười tít. - Từ hô gọi - Từ tình thái - Khẩu ngữ - Phối hợp giữa lời nói và cử chỉ - Hai nhân vật thay vai nhau (nói – nghe: giữa Tràng và cô gái) Bài tập 2:
Bài tập 2: Phân tích đặc điểm của NN nói Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ: - Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy. Thị cong cớn: - Có khối cơm trắng mấy giò đấy ! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy? Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười: - Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên! Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng. - Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ. -Thị liếc mắt, cười tít. -Từ hô gọi: kìa, này, ơi - Từ tình thái: đấy , thật đấy, nhỉ - Khẩu ngữ: chòng ghẹo, mấy, có khối nói khoác, sợ gì, đằng ấy Phối hợp lời nói- cử chỉ: cười như nắc nẻ; cong cớn; liếc mắt, cười tít. Bài tập 3a:
BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lại a. Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều bức tranh mùa thu đẹp hết ý. - NhầmTN với CN - Dùng từ thừa - Dùng khẩu ngữ - NhầmTN với CN:“trong… - Dùng từ thừa: thì đã - Dùng khẩu ngữ: hết ý -> Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp Bài tập 3b:
BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lại b. Còn như máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai vống lên đến mức vô tội vạ - Dùng khẩu ngữ : vô tội vạ - Thừa từ: còn như, thì - Dùng từ địa phương : vống Bài tập 3c:
c). Cá, rùa, ba ba, ếch, nhái, chim ở gần nước thì như cò, vạc, vịt, ngỗng, ...thì cả ốc, tôm, cua,... chúng chẳng chừa ai sất - Dùng khẩu ngữ : thì như, thì cả - Dùng từ địa phương : sất BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lại Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất