Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 10. Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:30' 27-06-2024
Dung lượng: 326.7 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:30' 27-06-2024
Dung lượng: 326.7 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 10: CUỘC CẢI CÁCH CỦA LÊ THÁNH TÔNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 10: CUỘC CẢI CÁCH CỦA LÊ THÁNH TÔNG
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học
Ảnh
* Trình bày được bối cảnh lịch sử, nội dung, kết quả, ý nghĩa của cuộc cải cách thời Lê Thánh Tông. • Có ý thức trân trọng giá trị cuộc cải cách của Lê Thánh Tông.
Mục tiêu bài học
1. Bối cảnh lịch sử
Bối cảnh
- Năm 1460, vua Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước đã từng bước ổn định. Tuy nhiên, bộ máy hành chính nhà nước bắt đầu bộc lộ một số hạn chế. - Ở cấp trung ương, sự tập trung quyền lực chủ yếu trong tay các quan đại thần – những võ quan, công thần trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đã ảnh hưởng đến tính tập quyền của Nhà nước. - Sau khi vua Lê Thái Tổ qua đời, các vị vua kế vị thường ít tuổi. Tình trạng quan lại lộng quyền, tham nhũng.... ngày càng trở nên phổ biến.
1. Bối cảnh lịch sử
Dẫn chứng
- Vua Lê Thái Tông lên ngôi lúc 10 tuổi, vua Lê Nhân Tông lên ngôi lúc 2 tuổi không đủ khả năng kiềm chế tình trạng mâu thuẫn trong nội bộ triều đình. Sự lộng hành của một số quyền thần đã gây nên vụ án oan “Lệ Chi Viên” đối với gia đình Nguyễn Trãi. - Ở cấp địa phương, đất nước rộng lớn nhưng chỉ được chia thành 5 đạo (Đông, Tây, Nam, Bắc và Hải Tây) khiến cho quyền lực của những người đứng đầu mỗi đạo rất lớn, là mầm mống của xu hướng phân tán quyền lực. - Vì vậy, sau khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông đã từng bước tiến hành cải cách nhằm tăng cường quyền lực của hoàng đế và bộ máy nhà nước.
Câu hỏi
Hình vẽ
Hình vẽ
Trình bày bối cảnh lịch sử cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông.
?
- Về chính trị, sau khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi, triều Lê sơ bước đầu xây dựng bộ máy nhà nước mới, có kế thừa mô hình nhà nước thời Trần, Hồ. Từ thời Lê Thái Tổ đến Lê Nhân Tông, nội bộ triều đình Lê sơ có nhiều mâu thuẫn và biến động, đặc biệt là tình trạng phe cánh trong triều và sự lộng quyền của một bộ phận công thần. - Về kinh tế – xã hội, nền kinh tế Đại Việt sau chiến tranh đã được phục hồi. Tuy vậy, chế độ ruộng đất vẫn tồn tại nhiều hạn chế, bất cập. Một bộ phận nông dân thiếu ruộng đất canh tác, nguồn thu của nhà nước bị ảnh hưởng. Trong xã hội, nạn cường hào lộng hành và quan lại tham ô, nhũng nhiễu ngày càng nhức nhối, tình trạng coi thường pháp luật trở nên phổ biến.
2. Nội dung cải cách
a. Hành chính
- Ở trung ương, vua Lê Thánh Tông xoá bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn, chỉ giữ lại một số ít quan đại thần để cùng vua bàn bạc công việc khi cần thiết. Vua nắm mọi quyền hành và trực tiếp chỉ đạo các cơ quan chuyên môn. - Ông tổ chức hoàn thiện cơ cấu chức năng của Lục Bộ (sáu bộ), đồng thời đặt ra Lục Tự (sáu tự) để giúp việc cho Lục Bộ, Lục Khoa (sáu khoa) để theo dõi, giám sát hoạt động của Lục Bộ.
2. Nội dung cải cách a) Hành chính
Ở địa phuơng
- Ở địa phương, năm 1466, vua Lê Thánh Tông xoá bỏ 5 đạo, chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long); năm 1469, đổi tên một số đạo thừa tuyên như Quốc Oai thành Sơn Tây, Bắc Giang thành Kinh Bắc, Nam Sách thành Hải Dương, Thiên Trường thành Sơn Nam; năm 1471, đặt thêm đạo thừa tuyên thứ 13 là Quảng Nam. Đứng đầu thừa tuyên là Đô tỵ, Thừa ty và Hiến ty có quyền ngang nhau, cùng quản lí công việc chung. Dưới đạo thừa tuyên là phủ, huyện, châu và cuối cùng là xã. - Quan lại trong bộ máy nhà nước được tuyển chọn chủ yếu thông qua khoa cử. Nhà nước chú trọng xây dựng đội ngũ quan lại có năng lực và phẩm chất tốt. - Trong thời kì trị vì của vua Lê Thánh Tông, nhiều khoa thi được tổ chức, chọn được nhiều người tài. Vua cũng đặt ra lệ định kì kiểm tra năng lực quan lại, ai làm tốt thì được thăng chức, ai phạm lỗi thì bị phạt.
Lược đồ
Ảnh
Lược đồ Đại Việt thời vua Lê Thánh Tông (1460 – 1497)
b. Pháp luật
Vua Lê Thánh Tông chú trọng hoàn thiện hệ thống pháp luật để quản lí nhà nước. Năm 1483, Nhà nước ban hành bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) gồm 722 điều với nhiều quy định mang tính dân tộc sâu sắc như các điều luật bảo vệ phụ nữ, người già, người tàn tật, trẻ em, bảo vệ sản xuất nông nghiệp,..
b) Pháp luật
c) Quân đội và quốc phòng
c) Quân đội và quốc phòng
- Năm 1466, vua Lê Thánh Tông tiến hành cải tổ hệ thống quân đội. Quân đội được chia làm hai loại: quân thường trực bảo vệ kinh thành gọi là cấm binh hay thân binh và quân các đạo, gọi là ngoại binh. - Ở mỗi đạo chia binh làm 5 phủ do đô đốc phủ đứng đầu; mỗi phủ gồm 6 vệ; mỗi vệ có 5 hoặc 6 sở. Nhà nước cũng rất chú ý đến rèn luyện quân đội như duyệt binh sĩ hằng năm, quy định cứ 3 năm tổ chức một kì thi khảo võ nghệ của quân sĩ và định lệ thưởng phạt,...
d) Kinh tế
- Vua Lê Thánh Tông ban hành các chính sách phát triển kinh tế như chế độ lộc điền và chế độ quân điển. - Chế độ lộc điền là chế độ ban cấp ruộng đất làm bổng lộc cho quý tộc, quan lại cao cấp từ tứ phẩm trở lên. - Chế độ quân điển là chế độ chia ruộng đất thành các phần bằng nhau, ban cấp lần lượt cho quan lại từ tam phẩm trở xuống đến tất cả các tầng lớp nhân dân, trong đó có cả trẻ em mồ côi, đàn bà goá, người tàn tật,... Nguyên tắc ban cấp là ruộng xã nào chia cho dân xã ấy.
d) Kinh tế
e) Văn hoá, giáo dục
e) Văn hoá, giáo dục
- Vua Lê Thánh Tông coi trọng biên soạn quốc sử, “xem sử như một tấm gương” để soi vào mà biết đúng sai. Việc sử dụng lễ, nhạc, quy chế thi cử,... cũng được luật hoá nghiêm túc. - Vua Lê Thánh Tông đặc biệt chú trọng giáo dục và khoa cử để đào tạo, tuyển dụng nhân tài cho đất nước. - Ông cho xây dựng lại Văn Miếu, mở rộng nhà Thái Học và lập trường học ở nhiều địa phương; cho dựng bia đá ở Văn Miếu để tôn vinh những người đỗ đại khoa. - Trong thời kì trị vì của vua Lê Thánh Tông, Nhà nước đã tổ chức được 12 khoa thi Hội, lấy đỗ hơn 500 tiến sĩ.
Câu hỏi 1
Hình vẽ
Hình vẽ
Khai thác Tư liệu 1, hãy chỉ ra những điểm tiến bộ của bộ Luật Hồng Đửc
?
- Điểm tiến bộ trong luật Hồng Đức là bộ luật có một tiến khá căn bản trong việc cải thiện địa vị của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. - Điểm tiến bộ thứ hai, là hình phạt cho phạm nhân nữ bao giờ cũng thấp hơn so với phạm nhân là nam, minh chứng cho thấy cái nhìn khác về địa vị của họ. - Điểm tiến bộ thứ ba, nó thể hiện chính sách trọng nông của triều Lê. Bộ luật cho thấy đươc sự nghiêm minh khi trừng phạt rất nặng các tội như phá hoại, chặt phá cây cối và lúa mì của người khác, tự tiện giết trâu ngựa. - Điểm tiến bộ thứ tư, luật Hồng Đức có nhiều quy định thể hiện tính chất nhân đạo, thể ho vệ dân thường. - Điểm tiến bộ thứ năm, luật Hồng Đức vừa tiếp thu có chọn lọc tư tưởng của Nho giáo vừa phát huy những phong tục tập quán tốt đẹp của dân tộc.
Câu hỏi 2
Hình vẽ
Hình vẽ
Trình bày những nội dung cơ bản trong cải cách của vua Lê Thánh Tông.
?
- Ở địa phương: + Năm 1466, vua Lê Thánh Tông xoá bỏ 5 đạo, chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long); + Năm 1469, đổi tên một số đạo thừa tuyên như: Quốc Oai thành Sơn Tây, Bắc Giang thành Kinh Bắc, Nam Sách thành Hải Dương, Thiên Trường thành Sơn Nam; + Năm 1471, đặt thêm đạo thừa tuyên thứ 13 là Quảng Nam. + Đứng đầu Thừa tuyên là Đô ty, Thừa ty và Hiến ty có quyền ngang nhau, cùng quản lí công việc chung. Dưới đạo thừa tuyên là phủ, huyện, châu và cuối cùng là xã.
Trả lời
- Ở trung ương: + Xoá bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn, chỉ giữ lại một số ít quan đại thần để cùng vua bàn bạc công việc khi cần thiết. Vua nắm mọi quyền hành và trực tiếp chỉ đạo các cơ quan chuyên môn. + Hoàn thiện cơ cấu, chức năng của lục Bộ (sáu bộ) đồng thời, đặt ra lục Tự (sáu tự) để giúp việc cho lục Bộ, lục Khoa (sáu khoa) để theo dõi, giám sát hoạt động của lục Bộ ♦ Nội dung cải cách về luật pháp - Vua Lê Thánh Tông chú trọng hoàn thiện hệ thống pháp luật để quản lí nhà nước. - Năm 1483, Nhà nước ban hành bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) gồm 722 điều với nhiều quy định mang tính dân tộc sâu sắc như các điều luật bảo vệ phụ nữ, người già, người tàn tật, trẻ em, bảo vệ sản xuất nông nghiệp,...
Trả lời
- Bộ máy quan lại: + Quan lại được tuyển chọn chủ yếu thông qua khoa cử. + Nhà nước chú trọng xây dựng đội ngũ quan lại có năng lực và phẩm chất tốt. ♦ Nội dung cải cách về luật pháp - Vua Lê Thánh Tông chú trọng hoàn thiện hệ thống pháp luật để quản lí nhà nước. - Năm 1483, Nhà nước ban hành bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) gồm 722 điều với nhiều quy định mang tính dân tộc sâu sắc như các điều luật bảo vệ phụ nữ, người già, người tàn tật, trẻ em, bảo vệ sản xuất nông nghiệp,... ♦ Nội dung cải cách về quân đội và quốc phòng - Năm 1466, vua Lê Thánh Tông tiến hành cải tổ hệ thống quân đội. Quân đội được chia làm hai loại: + Quân thường trực bảo vệ kinh thành gọi là cấm binh hay thân binh. + Quân các đạo, gọi là ngoại binh. Ở mỗi đạo chia binh làm 5 phủ do đô đốc phủ đứng đầu; mỗi phủ gồm 6 vệ; mỗi vệ có 5 hoặc 6 sở.
Trả lời
♦ Nội dung cải cách về Kinh tế - Vua Lê Thánh Tông ban hành các chính sách phát triển kinh tế như chế độ lộc điền và chế độ quân điền. + Chế độ lộc điền là chế độ ban cấp ruộng đất làm bổng lộc cho quý tộc, quan lại cao cấp từ tứ phẩm trở lên. + Chế độ quân điền là chế độ chia ruộng đất thành các phần bằng nhau, ban cấp lần lượt cho quan lại từ tam phẩm trở xuống đến tất cả các tầng lớp nhân dân, có cả trẻ em mồ côi, đàn bà goá, người tàn tật,... Nguyên tắc ban cấp là ruộng xã nào chia cho dân xã ấy. ♦ Nội dung cải cách về Văn hoá, giáo dục - Vua Lê Thánh Tông coi trọng biên soạn quốc sử. Việc sử dụng lễ, nhạc, quy chế thi cử,... cũng được luật hoá nghiêm túc. - Vua Lê Thánh Tông đặc biệt chú trọng giáo dục và khoa cử để đào tạo, tuyển dụng nhân tài cho đất nước. + Dựng lại Văn Miếu, mở rộng Thái Học viện và lập trường học ở nhiều địa phương. + Dựng bia đá ở Văn Miếu để tôn vinh những người đỗ đại khoa.
3. Kết quả và ý nghĩa
Kết quả
3. Kết quả và ý nghĩa
- Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông đã làm cho bộ máy nhà nước trở nên quy củ, chặt chẽ, tập trung cao độ, đề cao quyền hành toàn diện của hoàng đế. Các chức danh được quy định rõ ràng, hệ thống giám sát được tăng cường, hạn chế sự tập trung quyền lực dẫn đến chuyên quyền và nguy cơ cát cứ. - Các chính sách về ruộng đất góp phần khẳng định quyền sở hữu tối cao của Nhà nước, tạo nền tảng cho kinh tế nông nghiệp phát triển. Chính sách giáo dục, khoa cử đã đào tạo được hệ thống quan lại trí thức có tài, đủ năng lực quản lí đất nước. - Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông có ý nghĩa quan trọng trong việc làm chuyển biến toàn bộ các hoạt động của quốc gia, tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.
Câu hỏi
Hình vẽ
Hình vẽ
Khai thác Tư liệu 2 và thông tin trong mục, trình bày kết quả, ý nghĩa cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông.
?
♦ Kết quả: - Làm cho bộ máy nhà nước trở nên quy củ, chặt chẽ, tập trung cao độ, đề cao quyền hành toàn diện của hoàng đế. Các chức danh được quy định rõ ràng, hệ thống giám sát được tăng cường, hạn chế sự tập trung quyền lực dẫn đến chuyên quyền và nguy cơ cát cứ. - Các chính sách kinh tế đã góp phần khẳng định quyền sở hữu tối cao của Nhà nước tạo nền tảng cho kinh tế nông nghiệp phát triển. - Chính sách giáo dục, khoa cử đã đào tạo được hệ thống quan lại trí thức có tài, đủ năng lực quản lí đất nước. ♦ Ý nghĩa: làm chuyển biến toàn bộ các hoạt động của quốc gia, tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.
Luyện tập
Bài 1
Bài tập trắc nghiệm
Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ được hoàn chỉnh nhất dưới thời vua nào?
Lê Thái Tổ
Lê Thái Tông
Lê Nhân Tông
Lê Thánh Tông
Bài 2
Bài tập trắc nghiệm
Để tôn vinh những người đỗ đại khoa, vua Lê Thánh Tông đã làm gì?
Cho lập đến thờ.
Cấp bằng Thạc sĩ, Tiến sĩ.
Cho dựng bia đá ở Văn Miếu
Tất cả các đáp án trên.
Bài 3
Bài tập trắc nghiệm
Đại Việt sử kí toàn thư là tác phẩm của ai?
Ngô Sĩ Liên
Lê Văn Hưu
Ngô Thì Nhậm
Nguyễn Trà
Bài 4
Bài tập trắc nghiệm
Đâu không phải kì thi được mở trong thời nhà Lê Thánh Tông?
Thi Hương
Thi Hội
Thi Võ
Thi Đình
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 10: CUỘC CẢI CÁCH CỦA LÊ THÁNH TÔNG
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học
Ảnh
* Trình bày được bối cảnh lịch sử, nội dung, kết quả, ý nghĩa của cuộc cải cách thời Lê Thánh Tông. • Có ý thức trân trọng giá trị cuộc cải cách của Lê Thánh Tông.
Mục tiêu bài học
1. Bối cảnh lịch sử
Bối cảnh
- Năm 1460, vua Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước đã từng bước ổn định. Tuy nhiên, bộ máy hành chính nhà nước bắt đầu bộc lộ một số hạn chế. - Ở cấp trung ương, sự tập trung quyền lực chủ yếu trong tay các quan đại thần – những võ quan, công thần trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đã ảnh hưởng đến tính tập quyền của Nhà nước. - Sau khi vua Lê Thái Tổ qua đời, các vị vua kế vị thường ít tuổi. Tình trạng quan lại lộng quyền, tham nhũng.... ngày càng trở nên phổ biến.
1. Bối cảnh lịch sử
Dẫn chứng
- Vua Lê Thái Tông lên ngôi lúc 10 tuổi, vua Lê Nhân Tông lên ngôi lúc 2 tuổi không đủ khả năng kiềm chế tình trạng mâu thuẫn trong nội bộ triều đình. Sự lộng hành của một số quyền thần đã gây nên vụ án oan “Lệ Chi Viên” đối với gia đình Nguyễn Trãi. - Ở cấp địa phương, đất nước rộng lớn nhưng chỉ được chia thành 5 đạo (Đông, Tây, Nam, Bắc và Hải Tây) khiến cho quyền lực của những người đứng đầu mỗi đạo rất lớn, là mầm mống của xu hướng phân tán quyền lực. - Vì vậy, sau khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông đã từng bước tiến hành cải cách nhằm tăng cường quyền lực của hoàng đế và bộ máy nhà nước.
Câu hỏi
Hình vẽ
Hình vẽ
Trình bày bối cảnh lịch sử cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông.
?
- Về chính trị, sau khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi, triều Lê sơ bước đầu xây dựng bộ máy nhà nước mới, có kế thừa mô hình nhà nước thời Trần, Hồ. Từ thời Lê Thái Tổ đến Lê Nhân Tông, nội bộ triều đình Lê sơ có nhiều mâu thuẫn và biến động, đặc biệt là tình trạng phe cánh trong triều và sự lộng quyền của một bộ phận công thần. - Về kinh tế – xã hội, nền kinh tế Đại Việt sau chiến tranh đã được phục hồi. Tuy vậy, chế độ ruộng đất vẫn tồn tại nhiều hạn chế, bất cập. Một bộ phận nông dân thiếu ruộng đất canh tác, nguồn thu của nhà nước bị ảnh hưởng. Trong xã hội, nạn cường hào lộng hành và quan lại tham ô, nhũng nhiễu ngày càng nhức nhối, tình trạng coi thường pháp luật trở nên phổ biến.
2. Nội dung cải cách
a. Hành chính
- Ở trung ương, vua Lê Thánh Tông xoá bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn, chỉ giữ lại một số ít quan đại thần để cùng vua bàn bạc công việc khi cần thiết. Vua nắm mọi quyền hành và trực tiếp chỉ đạo các cơ quan chuyên môn. - Ông tổ chức hoàn thiện cơ cấu chức năng của Lục Bộ (sáu bộ), đồng thời đặt ra Lục Tự (sáu tự) để giúp việc cho Lục Bộ, Lục Khoa (sáu khoa) để theo dõi, giám sát hoạt động của Lục Bộ.
2. Nội dung cải cách a) Hành chính
Ở địa phuơng
- Ở địa phương, năm 1466, vua Lê Thánh Tông xoá bỏ 5 đạo, chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long); năm 1469, đổi tên một số đạo thừa tuyên như Quốc Oai thành Sơn Tây, Bắc Giang thành Kinh Bắc, Nam Sách thành Hải Dương, Thiên Trường thành Sơn Nam; năm 1471, đặt thêm đạo thừa tuyên thứ 13 là Quảng Nam. Đứng đầu thừa tuyên là Đô tỵ, Thừa ty và Hiến ty có quyền ngang nhau, cùng quản lí công việc chung. Dưới đạo thừa tuyên là phủ, huyện, châu và cuối cùng là xã. - Quan lại trong bộ máy nhà nước được tuyển chọn chủ yếu thông qua khoa cử. Nhà nước chú trọng xây dựng đội ngũ quan lại có năng lực và phẩm chất tốt. - Trong thời kì trị vì của vua Lê Thánh Tông, nhiều khoa thi được tổ chức, chọn được nhiều người tài. Vua cũng đặt ra lệ định kì kiểm tra năng lực quan lại, ai làm tốt thì được thăng chức, ai phạm lỗi thì bị phạt.
Lược đồ
Ảnh
Lược đồ Đại Việt thời vua Lê Thánh Tông (1460 – 1497)
b. Pháp luật
Vua Lê Thánh Tông chú trọng hoàn thiện hệ thống pháp luật để quản lí nhà nước. Năm 1483, Nhà nước ban hành bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) gồm 722 điều với nhiều quy định mang tính dân tộc sâu sắc như các điều luật bảo vệ phụ nữ, người già, người tàn tật, trẻ em, bảo vệ sản xuất nông nghiệp,..
b) Pháp luật
c) Quân đội và quốc phòng
c) Quân đội và quốc phòng
- Năm 1466, vua Lê Thánh Tông tiến hành cải tổ hệ thống quân đội. Quân đội được chia làm hai loại: quân thường trực bảo vệ kinh thành gọi là cấm binh hay thân binh và quân các đạo, gọi là ngoại binh. - Ở mỗi đạo chia binh làm 5 phủ do đô đốc phủ đứng đầu; mỗi phủ gồm 6 vệ; mỗi vệ có 5 hoặc 6 sở. Nhà nước cũng rất chú ý đến rèn luyện quân đội như duyệt binh sĩ hằng năm, quy định cứ 3 năm tổ chức một kì thi khảo võ nghệ của quân sĩ và định lệ thưởng phạt,...
d) Kinh tế
- Vua Lê Thánh Tông ban hành các chính sách phát triển kinh tế như chế độ lộc điền và chế độ quân điển. - Chế độ lộc điền là chế độ ban cấp ruộng đất làm bổng lộc cho quý tộc, quan lại cao cấp từ tứ phẩm trở lên. - Chế độ quân điển là chế độ chia ruộng đất thành các phần bằng nhau, ban cấp lần lượt cho quan lại từ tam phẩm trở xuống đến tất cả các tầng lớp nhân dân, trong đó có cả trẻ em mồ côi, đàn bà goá, người tàn tật,... Nguyên tắc ban cấp là ruộng xã nào chia cho dân xã ấy.
d) Kinh tế
e) Văn hoá, giáo dục
e) Văn hoá, giáo dục
- Vua Lê Thánh Tông coi trọng biên soạn quốc sử, “xem sử như một tấm gương” để soi vào mà biết đúng sai. Việc sử dụng lễ, nhạc, quy chế thi cử,... cũng được luật hoá nghiêm túc. - Vua Lê Thánh Tông đặc biệt chú trọng giáo dục và khoa cử để đào tạo, tuyển dụng nhân tài cho đất nước. - Ông cho xây dựng lại Văn Miếu, mở rộng nhà Thái Học và lập trường học ở nhiều địa phương; cho dựng bia đá ở Văn Miếu để tôn vinh những người đỗ đại khoa. - Trong thời kì trị vì của vua Lê Thánh Tông, Nhà nước đã tổ chức được 12 khoa thi Hội, lấy đỗ hơn 500 tiến sĩ.
Câu hỏi 1
Hình vẽ
Hình vẽ
Khai thác Tư liệu 1, hãy chỉ ra những điểm tiến bộ của bộ Luật Hồng Đửc
?
- Điểm tiến bộ trong luật Hồng Đức là bộ luật có một tiến khá căn bản trong việc cải thiện địa vị của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. - Điểm tiến bộ thứ hai, là hình phạt cho phạm nhân nữ bao giờ cũng thấp hơn so với phạm nhân là nam, minh chứng cho thấy cái nhìn khác về địa vị của họ. - Điểm tiến bộ thứ ba, nó thể hiện chính sách trọng nông của triều Lê. Bộ luật cho thấy đươc sự nghiêm minh khi trừng phạt rất nặng các tội như phá hoại, chặt phá cây cối và lúa mì của người khác, tự tiện giết trâu ngựa. - Điểm tiến bộ thứ tư, luật Hồng Đức có nhiều quy định thể hiện tính chất nhân đạo, thể ho vệ dân thường. - Điểm tiến bộ thứ năm, luật Hồng Đức vừa tiếp thu có chọn lọc tư tưởng của Nho giáo vừa phát huy những phong tục tập quán tốt đẹp của dân tộc.
Câu hỏi 2
Hình vẽ
Hình vẽ
Trình bày những nội dung cơ bản trong cải cách của vua Lê Thánh Tông.
?
- Ở địa phương: + Năm 1466, vua Lê Thánh Tông xoá bỏ 5 đạo, chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long); + Năm 1469, đổi tên một số đạo thừa tuyên như: Quốc Oai thành Sơn Tây, Bắc Giang thành Kinh Bắc, Nam Sách thành Hải Dương, Thiên Trường thành Sơn Nam; + Năm 1471, đặt thêm đạo thừa tuyên thứ 13 là Quảng Nam. + Đứng đầu Thừa tuyên là Đô ty, Thừa ty và Hiến ty có quyền ngang nhau, cùng quản lí công việc chung. Dưới đạo thừa tuyên là phủ, huyện, châu và cuối cùng là xã.
Trả lời
- Ở trung ương: + Xoá bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn, chỉ giữ lại một số ít quan đại thần để cùng vua bàn bạc công việc khi cần thiết. Vua nắm mọi quyền hành và trực tiếp chỉ đạo các cơ quan chuyên môn. + Hoàn thiện cơ cấu, chức năng của lục Bộ (sáu bộ) đồng thời, đặt ra lục Tự (sáu tự) để giúp việc cho lục Bộ, lục Khoa (sáu khoa) để theo dõi, giám sát hoạt động của lục Bộ ♦ Nội dung cải cách về luật pháp - Vua Lê Thánh Tông chú trọng hoàn thiện hệ thống pháp luật để quản lí nhà nước. - Năm 1483, Nhà nước ban hành bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) gồm 722 điều với nhiều quy định mang tính dân tộc sâu sắc như các điều luật bảo vệ phụ nữ, người già, người tàn tật, trẻ em, bảo vệ sản xuất nông nghiệp,...
Trả lời
- Bộ máy quan lại: + Quan lại được tuyển chọn chủ yếu thông qua khoa cử. + Nhà nước chú trọng xây dựng đội ngũ quan lại có năng lực và phẩm chất tốt. ♦ Nội dung cải cách về luật pháp - Vua Lê Thánh Tông chú trọng hoàn thiện hệ thống pháp luật để quản lí nhà nước. - Năm 1483, Nhà nước ban hành bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) gồm 722 điều với nhiều quy định mang tính dân tộc sâu sắc như các điều luật bảo vệ phụ nữ, người già, người tàn tật, trẻ em, bảo vệ sản xuất nông nghiệp,... ♦ Nội dung cải cách về quân đội và quốc phòng - Năm 1466, vua Lê Thánh Tông tiến hành cải tổ hệ thống quân đội. Quân đội được chia làm hai loại: + Quân thường trực bảo vệ kinh thành gọi là cấm binh hay thân binh. + Quân các đạo, gọi là ngoại binh. Ở mỗi đạo chia binh làm 5 phủ do đô đốc phủ đứng đầu; mỗi phủ gồm 6 vệ; mỗi vệ có 5 hoặc 6 sở.
Trả lời
♦ Nội dung cải cách về Kinh tế - Vua Lê Thánh Tông ban hành các chính sách phát triển kinh tế như chế độ lộc điền và chế độ quân điền. + Chế độ lộc điền là chế độ ban cấp ruộng đất làm bổng lộc cho quý tộc, quan lại cao cấp từ tứ phẩm trở lên. + Chế độ quân điền là chế độ chia ruộng đất thành các phần bằng nhau, ban cấp lần lượt cho quan lại từ tam phẩm trở xuống đến tất cả các tầng lớp nhân dân, có cả trẻ em mồ côi, đàn bà goá, người tàn tật,... Nguyên tắc ban cấp là ruộng xã nào chia cho dân xã ấy. ♦ Nội dung cải cách về Văn hoá, giáo dục - Vua Lê Thánh Tông coi trọng biên soạn quốc sử. Việc sử dụng lễ, nhạc, quy chế thi cử,... cũng được luật hoá nghiêm túc. - Vua Lê Thánh Tông đặc biệt chú trọng giáo dục và khoa cử để đào tạo, tuyển dụng nhân tài cho đất nước. + Dựng lại Văn Miếu, mở rộng Thái Học viện và lập trường học ở nhiều địa phương. + Dựng bia đá ở Văn Miếu để tôn vinh những người đỗ đại khoa.
3. Kết quả và ý nghĩa
Kết quả
3. Kết quả và ý nghĩa
- Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông đã làm cho bộ máy nhà nước trở nên quy củ, chặt chẽ, tập trung cao độ, đề cao quyền hành toàn diện của hoàng đế. Các chức danh được quy định rõ ràng, hệ thống giám sát được tăng cường, hạn chế sự tập trung quyền lực dẫn đến chuyên quyền và nguy cơ cát cứ. - Các chính sách về ruộng đất góp phần khẳng định quyền sở hữu tối cao của Nhà nước, tạo nền tảng cho kinh tế nông nghiệp phát triển. Chính sách giáo dục, khoa cử đã đào tạo được hệ thống quan lại trí thức có tài, đủ năng lực quản lí đất nước. - Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông có ý nghĩa quan trọng trong việc làm chuyển biến toàn bộ các hoạt động của quốc gia, tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.
Câu hỏi
Hình vẽ
Hình vẽ
Khai thác Tư liệu 2 và thông tin trong mục, trình bày kết quả, ý nghĩa cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông.
?
♦ Kết quả: - Làm cho bộ máy nhà nước trở nên quy củ, chặt chẽ, tập trung cao độ, đề cao quyền hành toàn diện của hoàng đế. Các chức danh được quy định rõ ràng, hệ thống giám sát được tăng cường, hạn chế sự tập trung quyền lực dẫn đến chuyên quyền và nguy cơ cát cứ. - Các chính sách kinh tế đã góp phần khẳng định quyền sở hữu tối cao của Nhà nước tạo nền tảng cho kinh tế nông nghiệp phát triển. - Chính sách giáo dục, khoa cử đã đào tạo được hệ thống quan lại trí thức có tài, đủ năng lực quản lí đất nước. ♦ Ý nghĩa: làm chuyển biến toàn bộ các hoạt động của quốc gia, tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.
Luyện tập
Bài 1
Bài tập trắc nghiệm
Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ được hoàn chỉnh nhất dưới thời vua nào?
Lê Thái Tổ
Lê Thái Tông
Lê Nhân Tông
Lê Thánh Tông
Bài 2
Bài tập trắc nghiệm
Để tôn vinh những người đỗ đại khoa, vua Lê Thánh Tông đã làm gì?
Cho lập đến thờ.
Cấp bằng Thạc sĩ, Tiến sĩ.
Cho dựng bia đá ở Văn Miếu
Tất cả các đáp án trên.
Bài 3
Bài tập trắc nghiệm
Đại Việt sử kí toàn thư là tác phẩm của ai?
Ngô Sĩ Liên
Lê Văn Hưu
Ngô Thì Nhậm
Nguyễn Trà
Bài 4
Bài tập trắc nghiệm
Đâu không phải kì thi được mở trong thời nhà Lê Thánh Tông?
Thi Hương
Thi Hội
Thi Võ
Thi Đình
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất