Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    CTST - Bài 9. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:51' 29-11-2024
    Dung lượng: 1.1 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 9: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ
    Trang bìa
    Trang bìa
    BÀI 9: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ LỚP 9
    Ảnh
    Mở đầu
    Mở đầu
    Mở đầu
    Em hãy quan sát các hình ảnh sau và cho biết chủ thể có hành vi vi phạm gì và phải gánh chịu trách nhiệm như thế nào.
    Ảnh
    Khám phá
    Khám phá 1
    Khám phá
    1. Em hãy quan sát sơ đồ, đọc thông tin trong bảng và các trường hợp để thực hiện yêu cầu.
    Ảnh
    Ảnh
    Trường hợp 1. Bạn D (14 tuổi) thường trốn học để đi chơi điện tử. Tại tiệm Internet, bạn D bị anh T (20 tuổi) dụ dỗ sử dụng ma túy. Trong một lần sử dụng ma túy, bạn D và anh T bị công an bắt quả tang, lập biên bản, đưa về trụ sở công an cùng tang vật. Trường hợp 2. Anh G (16 tuổi) điều khiển xe máy trên 50 phân khối và chạy quá tốc độ quy định. Sau đó, anh G đã gây tai nạn cho chị M, khiến chị bị thương với tỉ lệ thương tật dưới 11%. Trường hợp 3. Ông V là công chức nhà nước. Trong giờ làm việc, ông V đã sử dụng xe của cơ quan ra ngoài để giải quyết việc riêng.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    - Dựa vào thông tin về các loại vi phạm, em hãy phân tích hành vi vi phạm của chủ thể trong các trường hợp 1, 2, 3 để xác định loại vi phạm pháp luật tương ứng.
    Ảnh
    Ảnh
    Giải khám phá 1
    Giải:
    Ảnh
    Trường hợp 1. Bạn D (14 tuổi) - Hành vi vi phạm: Trốn học để đi chơi điện tử, sử dụng ma túy. - Hành vi trái pháp luật: Không thực hiện nghĩa vụ học tập và sử dụng chất cấm. - Hành vi có lỗi của chủ thể: cố ý. - Chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí: Có (14 tuổi có khả năng nhận thức hành vi nhưng chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự). - Hành vi nguy hiểm cho xã hội: đe dọa gây thiệt hại cho bản thân và xã hội. - Loại vi phạm: vi phạm hành chính.
    Ảnh
    Anh T (20 tuổi) - Hành vi vi phạm: Dụ dỗ trẻ vị thành niên sử dụng ma túy. - Hành vi trái pháp luật: Thực hiện hành vi bị pháp luật cấm (dụ dỗ và sử dụng chất cấm). - Hành vi có lỗi của chủ thể: cố ý. - Chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí: Có. - Hành vi nguy hiểm cho xã hội: gây ra thiệt hại cho xã hội. - Loại vi phạm: vi phạm hình sự.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Trường hợp 2. Anh G (16 tuổi) - Hành vi vi phạm: Điều khiển xe máy trên 50 phân khối và chạy quá tốc độ quy định, gây tai nạn cho chị M. - Hành vi trái pháp luật: Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về giao thông đường bộ. - Hành vi có lỗi của chủ thể: Cố ý. - Chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí: Có. - Hành vi nguy hiểm cho xã hội: Gây ra thiệt hại (làm chị M bị thương tỉ lệ thương tật dưới 11%). - Loại vi phạm: vi phạm hành chính.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Trường hợp 3. Ông V (công chức nhà nước) - Hành vi vi phạm: Sử dụng xe cơ quan trong giờ làm việc để giải quyết việc riêng. - Hành vi trái pháp luật: Thực hiện không đúng quy định của pháp luật và nội quy cơ quan. - Hành vi có lỗi của chủ thể: Cố ý. - Chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí: Có. - Hành vi nguy hiểm cho xã hội: Đe dọa gây thiệt hại (sử dụng tài sản công cho việc cá nhân). - Loại vi phạm: Vi phạm kỷ luật.
    Ảnh
    Ảnh
    Khám phá 2
    Khám phá 2
    2. Em hãy quan sát sơ đồ và đọc thông tin sau để thực hiện yêu cầu.
    Ảnh
    Ảnh
    Thông tin. Trích Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017. Điều 31. Mục đích của hình phạt. Hình phạt không chỉ nhằm trừng trị người, pháp nhân thương mại phạm tội mà còn giáo dục họ ý thức tuân theo pháp luật và các quy tắc của cuộc sống, ngăn ngừa họ phạm tội mới; giáo dục người, pháp nhân thương mại khác tôn trọng pháp luật, phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    - Dựa vào nội dung từ sơ đồ trên, em hãy xác định các loại trách nhiệm pháp lí mà chủ thể trong các trường hợp 1, 2, 3 ở hoạt động 1 phải gánh chịu là gì. - Từ thông tin trên, em hãy cho biết mục đích, ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí.
    Giải khám phá 2
    Giải:
    Ảnh
    Trường hợp 1. - Bạn D chịu trách nhiệm hành chính. - Anh T chịu trách nhiệm hình sự. Trường hợp 2. Anh G chịu trách nhiệm hành chính. Trường hợp 3. Ông V chịu trách nhiệm kỉ luật. Mục đích của trách nhiệm pháp lí: - Trừng trị người và pháp nhân thương mại phạm tội. - Giáo dục ý thức tuân theo pháp luật. - Ngăn ngừa phạm tội mới. - Giáo dục người và pháp nhân thương mại khác. - Phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm.
    Ảnh
    Ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí: - Bảo vệ lợi ích xã hội. - Đảm bảo tính công bằng và công lí. - Khuyến khích sự tuân thủ pháp luật. - Tạo niềm tin vào hệ thống pháp luật.
    Ảnh
    Ảnh
    Ghi nhớ
    Ghi nhớ
    - Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. - Các loại vi phạm pháp luật bao gồm: vi phạm hình sự, vi phạm hành chính, vi phạm dân sự, vi phạm kỉ luật. - Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi do Nhà nước quy định từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.
    Ảnh
    Ảnh
    - Các loại trách nhiệm pháp lí bao gồm: trách nhiệm hình sự, trách nhiệm hành chính, trách nhiệm kỉ luật, trách nhiệm dân sự. - Ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí: + Giúp ngăn ngừa, giáo dục, cải tạo đối với những hành vi vi phạm pháp luật. + Giúp giáo dục mọi người có ý thức tôn trọng, chấp hành đúng theo quy định pháp luật.
    Ảnh
    Luyện tập
    Luyện tập 1
    Luyện tập
    1. Em đồng tình hay không đồng tình với các nhận định nào dưới đây? Vì sao?
    a. Trách nhiệm pháp lí là hậu quả của hành vi vi phạm pháp luật. b. Mọi hành vi trái với quy định của pháp luật đều vi phạm pháp luật. c. Trẻ em dù có phạm tội cũng không phải chịu trách nhiệm hình sự. d. Công dân phải đủ 18 tuổi trở lên thì mới được xem là chủ thể của vi phạm pháp luật. e. Chủ thể của vi phạm pháp luật có thể chịu đồng thời nhiều trách nhiệm pháp lí cùng lúc.
    Ảnh
    Giải luyện tập 1
    Giải:
    Ảnh
    a. Đồng tình. Trách nhiệm pháp lí xuất hiện khi có hành vi vi phạm pháp luật xảy ra. Khi một cá nhân hoặc tổ chức vi phạm các quy định pháp luật, họ sẽ phải chịu các hậu quả pháp lí tương ứng, như bị xử phạt hành chính, chịu trách nhiệm dân sự, hoặc chịu trách nhiệm hình sự. b. Đồng tình. Hành vi trái với quy định của pháp luật, dù ở bất kỳ lĩnh vực nào (hành chính, dân sự, hình sự, lao động, kinh doanh, thương mại...), đều được coi là vi phạm pháp luật. Mức độ vi phạm và hình thức xử lí sẽ phụ thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của hành vi đó.
    Ảnh
    c. Không đồng tình. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, trẻ em từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi có thể phải chịu trách nhiệm hình sự về một số tội phạm rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng. Trẻ em từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm. Tuy nhiên, việc xử lí trẻ em phạm tội sẽ được áp dụng các biện pháp đặc biệt nhằm giáo dục và cải tạo, phù hợp với lứa tuổi và mức độ nhận thức của các em.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    d. Không đồng tình. Theo quy định của pháp luật hình sự Việt Nam, người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về một số tội phạm rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng. e. Đồng tình. Một hành vi vi phạm pháp luật có thể dẫn đến nhiều loại trách nhiệm pháp lí cùng lúc. Ví dụ, một hành vi phạm tội có thể dẫn đến trách nhiệm hình sự (bị truy tố và xét xử), trách nhiệm dân sự (bồi thường thiệt hại cho nạn nhân), và trách nhiệm hành chính (bị xử phạt hành chính).
    Ảnh
    Luyện tập 2
    Luyện tập 2
    2. Em hãy xác định các hành vi vi phạm pháp luật của các chủ thể dưới đây và cho biết trách nhiệm pháp lí mà họ phải chịu là gì.
    Ảnh
    a. Ông B tự ý xây nhà cao tầng khi chưa có Giấy phép xây dựng. b. Anh K (25 tuổi) thực hiện hành vi cướp giật điện thoại di động của người đi đường. c. Chị H vay của bà V số tiền 200 triệu đồng, nhưng sau đó, vì không có khả năng chi trả nên chị ấy đã bỏ trốn. d. Anh N sau khi uống rượi bia, đã điều khiển xe máy trên đường, đâm vào xe của chị T, gây hư hỏng nặng.
    Giải luyện tập 2
    Giải:
    Ảnh
    TH a - Hành vi vi phạm: Xây dựng nhà ở mà không có Giấy phép xây dựng. - Trách nhiệm pháp lí: Trách nhiệm hành chính. TH b - Hành vi vi phạm: Cướp giật tài sản. - Trách nhiệm pháp lí: Trách nhiệm hình sự.
    Ảnh
    Ảnh
    TH c - Hành vi vi phạm: Vay tiền và bỏ trốn để trốn tránh trách nhiệm trả nợ có thể bị coi là lừa đảo chiếm đoạt tài sản nếu có dấu hiệu của việc sử dụng thủ đoạn gian dối để chiếm đoạt tài sản của người khác. - Trách nhiệm pháp lí: Trách nhiệm dân sự.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    TH d - Hành vi vi phạm: Điều khiển phương tiện giao thông khi có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở vượt quá mức cho phép, gây hư hại tài sản của người khác. - Trách nhiệm pháp lí: + Trách nhiệm hành chính. + Trách nhiệm dân sự. + Trách nhiệm hình sự (nếu xe của chị T có giá trị lớn).
    Ảnh
    Ảnh
    Luyện tập 3
    Luyện tập 3
    3. Em hãy xác định dấu hiệu vi phạm, loại vi phạm và trách nhiệm pháp lí tương ứng với các trường hợp dưới đây:
    Ảnh
    Giải luyện tập 3
    Giải:
    Ảnh
    TH1: Đội quản lí thị trường số 4 của tỉnh H đã tổ chức kiểm tra đột xuất trên địa bàn và phát hiện hộ kinh doanh của anh K 35 tuổi, có khả năng nhận thức tốt, không bị tâm thần, đang tàng trữ, buôn bán nhiều mặt hàng giả. - Dấu hiệu vi phạm: Tàng trữ, buôn bán hàng giả. - Loại hình vi phạm: Hành chính và hình sự. - Trách nhiệm pháp lí: + Trách nhiệm hành chính. + Trách nhiệm hình sự (nếu số hàng lớn và gây hậu quả nghiêm trọng).
    Ảnh
    TH2: Sau khi được chị B cho mượn xe, anh H 20 tuổi, có khả năng nhận thức tốt, không bị tâm thần, đã đem chiếc xe ấy đến cửa hàng mua bán xe máy và bán với giá 5 triệu đồng. - Dấu hiệu vi phạm: Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản. - Loại hình vi phạm: Hình sự. - Trách nhiệm pháp lí: Trách nhiệm hình sự.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    TH 3: Anh M 30 tuổi, có khả năng nhận thức tốt, không bị tâm thần, kí hợp đồng thoả thuận việc bán cho chị V toàn bộ sản lượng tôm nuôi của mùa vụ chính. Tuy nhiên, do giá thị trường tăng cao, anh M đã thay đổi quyết định và không bán cho chị V. - Dấu hiệu vi phạm: Không thực hiện hợp đồng đã kí kết. - Loại hình vi phạm: Dân sự. - Trách nhiệm pháp lí: Trách nhiệm dân sự
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    TH 4: Chị K 29 tuổi, có khả năng nhận thức tốt, không bị tâm thần, là viên chức của một cơ quan hành chính sự nghiệp. Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, chị K đã có lời lẽ, cử chỉ xúc phạm ông T. - Dấu hiệu vi phạm: Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác trong khi thi hành công vụ. - Loại hình vi phạm: Hành chính và kỉ luật. - Trách nhiệm pháp lí: + Trách nhiệm hành chính (xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác). + Trách nhiệm kỉ luật.
    Ảnh
    Vận dụng
    Vận dụng
    Vận dụng
    Em hãy lập kế hoạch tổ chức một buổi tuyên truyền pháp luật (có thể chọn pháp luật về hôn nhân và gia đình, pháp luật về giao thông, pháp luật về hành chính,…) trong phạm vi lớp học.
    Ảnh
    Ảnh
    Giải vận dụng
    Giải:
    Kế hoạch buổi tuyên truyền pháp luật về giao thông: I. Mục tiêu Nâng cao nhận thức về các quy định của pháp luật về giao thông đường bộ. Tuyên truyền và giáo dục ý thức chấp hành pháp luật về giao thông cho học sinh. Giảm thiểu vi phạm giao thông và tai nạn giao thông trong cộng đồng học sinh.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    II. Đối tượng tham gia - Học sinh lớp 9A. - Giáo viên chủ nhiệm. III. Thời gian và địa điểm - Thời gian: 19/3/2025. - Địa điểm: Phòng học lớp 9A.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    IV. Nội dung chương trình 1. Chuẩn bị 1.1. Phân công nhiệm vụ - Giáo viên chủ nhiệm: Chịu trách nhiệm tổng quát, phối hợp với học sinh. - Học sinh phụ trách thiết bị: Chuẩn bị máy chiếu, loa, micro, và các thiết bị cần thiết khác. - Học sinh phụ trách nội dung: Thu thập tài liệu, chuẩn bị bài thuyết trình và các hoạt động tương tác.
    Ảnh
    Ảnh
    1.2. Chuẩn bị tài liệu - Slide bài giảng về pháp luật giao thông. - Tài liệu tham khảo và tờ rơi về luật giao thông. - Video clip minh họa về an toàn giao thông. 2. Chương trình buổi tuyên truyền 2.1. Phần 1: Khai mạc (10 phút) - Giới thiệu về mục tiêu và ý nghĩa của buổi tuyên truyền. - Giới thiệu đại biểu, khách mời (nếu có).
    Ảnh
    Ảnh
    2.2. Phần 2: Nội dung chính (60 phút) - Bài thuyết trình về pháp luật giao thông (30 phút) - Giới thiệu về các quy định cơ bản của pháp luật giao thông đường bộ. - Quy tắc an toàn khi tham gia giao thông: đội mũ bảo hiểm, tuân thủ tín hiệu đèn giao thông, quy định về tốc độ, v.v. - Hình thức xử phạt các hành vi vi phạm giao thông phổ biến. - Chiếu video clip minh họa (10 phút) - Các tình huống giao thông thực tế và cách xử lý. - Hỏi đáp và thảo luận (20 phút) - Học sinh đặt câu hỏi về các tình huống giao thông và nhận được giải đáp từ giáo viên hoặc chuyên gia (nếu có).
    Ảnh
    Ảnh
    2.3. Phần 3: Hoạt động tương tác (30 phút) - Trò chơi tìm hiểu luật giao thông (15 phút) - Chia học sinh thành các nhóm và tổ chức các trò chơi liên quan đến kiến thức giao thông. - Tình huống giả định (15 phút) - Tổ chức các tình huống giả định về vi phạm giao thông và thảo luận cách xử lý. 2.4. Phần 4: Kết thúc (10 phút) - Tổng kết lại những kiến thức đã được truyền đạt. - Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tuân thủ pháp luật giao thông. - Cảm ơn và kết thúc buổi tuyên truyền.
    Ảnh
    Ảnh
    V. Phân công cụ thể 1. Giáo viên chủ nhiệm - Chịu trách nhiệm tổng quát, điều phối buổi tuyên truyền. 2. Học sinh phụ trách thiết bị - Chuẩn bị máy chiếu, loa, micro, và các thiết bị cần thiết. 3. Học sinh phụ trách nội dung - Chuẩn bị slide bài giảng, thu thập tài liệu và video clip. - Chuẩn bị các câu hỏi cho phần thảo luận và tình huống giả định.
    Ảnh
    Ảnh
    Nhắc nhở
    Nhắc nhở
    Nhắc nhở
    Ảnh
    - Làm BTVN. - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới: Bài 10: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế.
    Ảnh
    Ảnh
    Cảm ơn
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓