Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    CTST - Bài 8. Lao động và việc làm

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:24' 27-03-2025
    Dung lượng: 618.8 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 8. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 8. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
    Mục tiêu bài học
    Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
    Ảnh
    - Trình bày được đặc điểm nguồn lao động; phân tích được tình hình sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta. - Phân tích được vấn đề việc làm ở nước ta. - Nêu được các hướng giải quyết việc làm ở nước ta. - Liên hệ được thực tế địa phương về vấn đề lao động, việc làm. - Phân tích được các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và việc làm.
    Mục tiêu bài học
    Hoạt động mở đầu
    Hoạt động mở đầu
    Với quy mô dân số đông, nước ta có nguồn lao động dồi đào và trình độ lao động ngày càng được nâng cao. Đây là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế đất nước. Vậy, làm thế nào để giải quyết tốt mối quan hệ giữa lao động và việc làm? Các hướng giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay ra sao?
    I. ĐẶC ĐIỂM NGUỒN LAO ĐỘNG
    1. Nguồn lao động dồi dào (1. Nguồn lao động dồi dào)
    I. ĐẶC ĐIỂM NGUỒN LAO ĐỘNG
    1. Nguồn lao động dồi dào
    Ảnh
    2. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao (2. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao)
    2. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao
    Ảnh
    Câu hỏi
    Dựa vào thông tin trong bài, hãy cho biết đặc điểm nguồn lao động nước ta.
    Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
    Ảnh
    II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
    1. Theo ngành kinh tế (1. Theo ngành kinh tế)
    II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
    Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích tình hình sử dụng lao động phân theo ngành kinh tế của nước ta.
    - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã tác động đến chuyển dịch cơ cấu lao động. + Tỉ trọng lao động trong các ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ có xu hướng tăng: Công nghiệp từ năm 2005 đến 2021 tăng 15.5%; Dịch vụ từ năm 2005 đến 2021 tăng 10.5%. + Tỉ trọng lao động trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có xu hướng giảm: từ năm 2005 đến 2021 giảm 26%.
    1. Theo ngành kinh tế
    2. Theo thành phần kinh tế (2. Theo thành phần kinh tế)
    Dựa vào hình 8.2 và thông tin trong bài, hãy phân tích tình hình sử dụng lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta.
    2. Theo thành phần kinh tế
    - Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế thay đổi theo xu hướng: + Giảm tỉ lệ lao động ở khu vực Nhà nước + Tăng tỉ lệ lao động ở khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài; khu vực ngoài Nhà nước vẫn chiếm tỉ lệ cao nhất. - Sự khác nhau về cơ cấu lao động trong các thành phần kinh tế là kết quả của chủ trương phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, nhằm huy động nguồn lực phát triển từ nhiều thành phần kinh tế của đất nước.
    3. Theo thành thị và nông thôn (3. Theo thành thị và nông thôn)
    3. Theo thành thị và nông thôn
    Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích tình hình sử dụng lao động phân theo thành thị và nông thôn của nước ta.
    - Tỉ lệ lao động trong khu vực thành thị xu hướng tăng, chủ yếu tăng lao động ở các ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ. - Lao động trong khu vực nông thôn chuyển dịch đáng kể, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp tăng nhờ quá trình công nghiệp hóa nông thôn, xây dựng nông thôn mới, đa dạng hóa các ngành nghề kinh tế nông thôn.
    III. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
    1. Vấn đề việc làm (1. Vấn đề việc làm)
    III. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
    1. Vấn đề việc làm
    Ảnh
    2. Hướng giải quyết việc làm (2. Hướng giải quyết việc làm)
    2. Hướng giải quyết việc làm
    Hoàn thiện thể chế, chính sách pháp luật đồng bộ, thống nhất để thị trường lao động phát triển theo hướng linh hoạt, hiện đại, hiệu quả, hội nhập quốc tế. Thúc đẩy tạo việc làm mới, việc làm sáng tạo, chất lượng cao, phục vụ chuyển đổi số, chuyển đổi năng lượng, ứng phó biến đổi khí hậu; tạo việc làm ở khu vực nông thôn, miền núi.
    Tiếp (2. Hướng giải quyết việc làm)
    Đẩy mạnh liên kết thị trường việc làm giữa các vùng trong nước, hình thành cơ chế kết nối cung cầu tự động giữa thị trường trong và ngoài nước. Đổi mới toàn diện hệ thống đào tạo, giáo dục nghề nghiệp theo hướng mở, linh hoạt, hiệu quả để nâng cao chất lượng giáo dục – đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực cả về học vấn, trình độ chuyên môn, tỉnh chuyên nghiệp, văn hoá ứng xử,... Triển khai tốt các quy định về bảo hiểm xã hội gắn với các chế độ trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp, các hoạt động đào tạo lại lao động, có nhiều biện pháp giúp người lao động có việc làm và thu nhập ổn định.
    Câu hỏi
    Ảnh
    Dựa vào thông tin trong bài, hãy: - Phân tích vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay. - Trình bày các hướng giải quyết việc làm ở nước ta.
    Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
    Luyện tập
    Câu 1
    Dựa vào bảng 8.2, nhận xét tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2021.
    - Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2021 nhìn chung có sự tăng lên: + Tỉ lệ đại học và sơ cấp trở lên tăng nhiều nhất: Từ năm 2010 đến năm 2021 trình độ đại học tăng 6.1% và sơ cấp tăng 4.9%. + Tỉ lệ cao đẳng từ năm 2010 – 2021 tăng 1.5 %. + Tỉ lệ trung cấp có xu hướng giảm từ năm 2010 – 2021 giảm 0.9%.
    Câu 2
    So sánh tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động giữa khu vực thành thị và nông thôn ở nước ta.
    - Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao hơn so với nông thôn: năm 2021 cao hơn 1.8 % - Tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực thành thị cao hơn so với nông thôn: năm 2021 cao hơn 0.3 %
    Vận dụng
    Vận dụng
    Viết một báo cáo ngắn về vấn đề việc làm ở địa phương em sinh sống.
    Ảnh
    Cảm ơn
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓