Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CTST - Bài 8. Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:32' 28-03-2025
Dung lượng: 156.6 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:32' 28-03-2025
Dung lượng: 156.6 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 8. CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MORGAN VÀ DI TRUYỀN GIỚI TÍNH
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 8. CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MORGAN VÀ DI TRUYỀN GIỚI TÍNH
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học
Ảnh
— Nêu được bối cảnh ra đời thí nghiệm của Morgan. – Nêu được khái niệm nhiễm sắc thể giới tính; di truyền giới tính. – Phân tích được cơ chế di truyền xác định giới tính. – Giải thích được tỉ lệ lí thuyết giới tính trong tự nhiên thường là 1:1. – Trình bày được cách bố trí thí nghiệm của Morgan, qua đó nêu được khái niệm di truyền liên kết với giới tính. – Trình bày được quan điểm của bản thân về việc điều khiển giới tính ở người theo ý muốn. – Vận dụng những hiểu biết về di truyền giới tính và liên kết với giới tính để giải thích các vấn đề trong thực tiễn (Ví dụ: điều khiển giới tính trong chăn nuôi, phát hiện bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp nhiễm sắc thể giới tính,...).
Mục tiêu bài học
Tiếp
Ảnh
– Trình bày được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm của Morgan, từ đó phát biểu được khái niệm liên kết gene. – Phân tích được cơ sở tế bào học và ý nghĩa của liên kết gene. – Trình bày được thí nghiệm của Morgan, từ đó phát biểu được khái niệm hoán vị gene. – Phân tích được cơ sở tế bào học và ý nghĩa của hoán vị gene. – Nêu được ý nghĩa của việc lập bản đồ di truyền. – Nêu được quan điểm của Mendel và Morgan về tính quy luật của hiện tượng di truyền.
Hoạt động mở đầu
Hoạt động mở đầu
Quy luật phân li độc lập của Mendel cho thấy các cặp allele nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác goti. nhau sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử. Vậy, các cặp alele nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc tương đồng di truyền như thế nào?
Quy luật phân li độc lập của Mendel cho thấy các cặp allele nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác thể tương đồng sẽ di truyền cùng nhau.
I. BỐI CẢNH RA ĐỜI THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
I. Bối cảnh ra đời thí nghiệm của Morgan (I. Bối cảnh ra đời thí nghiệm của Morgan)
I. BỐI CẢNH RA ĐỜI THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
Vì sao nói Thomas Hunt Morgan là "cha đẻ" của di truyền học hiện đại?
Thomas Hunt Morgan là "cha đẻ" của di truyền học hiện đại vì: Năm 1907, Morgan nghiên cứu di truyền học và thực hiện thí nghiệm trên đối tượng ruồi quả (ruồi giấm). Đến năm 1910, Morgan cùng nhóm nghiên cứu đã chứng minh các nhân tố di truyền Mendel (sau này được xác định là gene) phân bố thành dãy locus trên nhiễm sắc thể tạo thành nhóm liên kết, từ đó hoàn thiện học thuyết di truyền nhiễm sắc thể. Luận điểm cơ bản của học thuyết di truyền nhiễm sắc thể là các gene phân bố thành dãy locus trên nhiễm sắc thể, các gene của thế hệ trước được di truyền cho thế hệ sau nhờ cơ chế phân il và tổ hợp các nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh. Thuyết di truyền nhiễm sắc thể đã làm sáng tỏ cơ chế tế bào của các quy luật Mendel, đồng thời bổ sung và hoàn thiện các phương thức di truyền gene.
II. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH VÀ LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1. Di truyền giới tính (1. Di truyền giới tính)
II. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH VÀ LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Hãy giải thích vì sao trong tự nhiên, tỉ lệ giới tính thường là 1:1.
Nữ giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX, nam giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, nữ chỉ tạo ra một loại trứng mang nhiễm sắc thể X, nam tạo ra hai loại tinh trùng: một loại mang nhiễm sắc thể X và một loại mang nhiễm sắc thể Ý. Khi thụ tinh, nếu tinh trùng X kết hợp với trứng X, sẽ tạo ra hợp tử XX (nữ), nếu tinh trùng Y kết hợp với trứng X, sẽ tạo ra hợp tử XY (nam).
1. Di truyền giới tính
2. Di truyền liên kết với giới tính (2. Di truyền liên kết với giới tính)
2. Di truyền liên kết với giới tính
Quan sát Hình 8.5, hãy giải thích kết quả phân li kiểu hình F2 trong các trường hợp gene quy định màu mắt ruồi nằm trên các nhiễm sắc thể X.
Tỉ lệ đực cái là 1:1 trong đó gene quy định màu mắt của ruồi giấm nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có locus tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Các gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính sẽ phân li và tổ hợp cùng cứu tính trạng màu mắt ruồi với sự phân li và tổ hợp của nhiễm sắc thể giới tính.
Câu hỏi
Căn ức vào Hình 8.5, hãy cho biết vì sao thí nghiệm nghiên cứu tính trạng màu mắt ruồi giấm của Morgan luôn bắt gặp con đực có kiểu hình lặn cao hơn con cái.
Vì gene quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X và không có allele tương ứng trên Ý nên nếu gene lặn ở con đực thì biểu hiện ngay ra kiểu hình, nếu gene lặn xuất hiện ở con cái dị hợp tử thì sẽ không biểu hiện ra kiểu hình.
3. Ứng dụng di truyền giới tính và liên kết giới tính (3. Ứng dụng di truyền giới tính và liên kết giới tính)
3. Ứng dụng di truyền giới tính và liên kết giới tính
Những hiểu biết về di truyền giới tính và liên kết với giới tính được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực nhu: – Trong chăn nuôi, tuỳ vào từng loài vật nuôi mà giá trị kinh tế của cá thể đực và cái mang lại cho con người là khác nhau. – Trong y học, nếu biết những bệnh do đột biến gene trên nhiễm sắc thể giới tính X xuất hiện ở bố
III. DI TRUYỀN LIÊN KẾT GENE VÀ HOÁN VỊ GENE
1. Liên kết gene (1. Liên kết gene)
III. DI TRUYỀN LIÊN KẾT GENE VÀ HOÁN VỊ GENE
1. Liên kết gene
a. Tiến hành thí nghiệm
b. Đề xuất giả thuyết
c. Kiểm tra giả thuyết
Tiếp
Quan sát Hình 8.7, hãy cho biết: a) Điểm khác nhau cơ bản về phân li các gene trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 trong hai giả thuyết phân li đồng thời và phân li phụ thuộc. b) Nguyên nhân dẫn đến kết quả phân li kiểu hình khác nhau ở hai giả thuyết phân li đồng thời và phân li phụ thuộc.
a) - Phân li đồng thời: 2 giao tử - Phân li độc lập: 4 giao tử b) Do 2 cặp gene ở phân li đồng thời cùng nằm trên 1 NST nên khi phân li sẽ phân li cùng nhau.
d. Cơ sở tế bào học e. Ý nghĩa di truyền liên kết gene
2. Hoán vị gene (2. Hoán vị gene)
2. Hoán vị gene
a. Tiến hành thí nghiệm
Vì sao kiểu hình tái tổ hợp chỉ xuất hiện ở thế hệ Fa khi cho ruồi cái lai phân tích mà không xuất hiện ở phép lai phân tích ruồi đực F1?
Kiểu hình tái tổ hợp chỉ xuất hiện ở thế hệ Fa khi cho ruồi cái lai phân tích mà không xuất hiện ở phép lai phân tích ruồi đực F1 vì ruồi đực không có sự trao đổi chéo.
IV. BẢN ĐỖ DI TRUYỀN
Bản đồ di truyền (Bản đồ di truyền)
IV. BẢN ĐỖ DI TRUYỀN
Trong chăn nuôi, trồng trọt, việc "di truyền ổn định từng nhóm tính trạng" hoặc "tăng biến dị tổ hợp" đều có ý nghĩa trong từng trường hợp. Hãy lấy ví dụ chứng minh.
Di truyền ổn định từng nhóm tính trạng: Ví dụ: - Trong chăn nuôi: + Giống lợn Ỉ có đặc điểm: mỡ nhiều, nạc ít, tai to, thích nghi tốt với điều kiện khí hậu nóng ẩm. + Giống bò sữa Hà Lan: cho năng suất sữa cao, chất lượng sữa tốt.
V. Quan điểm của Mendel và Morgan về tính quy luật của hiện tuợng di truyền
Quan điểm của Mendel và Morgan về tính quy luật của hiện tuợng di truyền (Quan điểm của Mendel và Morgan về tính quy luật của hiện tuợng di truyền )
V. Quan điểm của Mendel và Morgan về tính quy luật của hiện tuợng di truyền
Căn cứ vào nội dung Bài 7 SGK, hãy cho biết quan niệm của Mendel về bản chất sự di truyền tính trạng.
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trong phát sinh giao tử đưa đến sự phân il và tổ hợp tự do của các cặp allele.
Vì sao nói "thực chất quy luật vận động của gene là quy luật vận động của nhiễm sắc thể"?
Thực chất quy luật vận động của gene là quy luật vận động của nhiễm sắc thể vì gene nằm trên NST, NST phân li kéo theo sự phân li của các cặp gene.
Tóm tắt kiến thức
Tóm tắt kiến thức
Ảnh
Đọc phần tóm tắt kiến thức cuối bài, tóm tắt kiến thức trọng tâm và chuẩn bị bài mới
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 8. CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MORGAN VÀ DI TRUYỀN GIỚI TÍNH
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học
Ảnh
— Nêu được bối cảnh ra đời thí nghiệm của Morgan. – Nêu được khái niệm nhiễm sắc thể giới tính; di truyền giới tính. – Phân tích được cơ chế di truyền xác định giới tính. – Giải thích được tỉ lệ lí thuyết giới tính trong tự nhiên thường là 1:1. – Trình bày được cách bố trí thí nghiệm của Morgan, qua đó nêu được khái niệm di truyền liên kết với giới tính. – Trình bày được quan điểm của bản thân về việc điều khiển giới tính ở người theo ý muốn. – Vận dụng những hiểu biết về di truyền giới tính và liên kết với giới tính để giải thích các vấn đề trong thực tiễn (Ví dụ: điều khiển giới tính trong chăn nuôi, phát hiện bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp nhiễm sắc thể giới tính,...).
Mục tiêu bài học
Tiếp
Ảnh
– Trình bày được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm của Morgan, từ đó phát biểu được khái niệm liên kết gene. – Phân tích được cơ sở tế bào học và ý nghĩa của liên kết gene. – Trình bày được thí nghiệm của Morgan, từ đó phát biểu được khái niệm hoán vị gene. – Phân tích được cơ sở tế bào học và ý nghĩa của hoán vị gene. – Nêu được ý nghĩa của việc lập bản đồ di truyền. – Nêu được quan điểm của Mendel và Morgan về tính quy luật của hiện tượng di truyền.
Hoạt động mở đầu
Hoạt động mở đầu
Quy luật phân li độc lập của Mendel cho thấy các cặp allele nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác goti. nhau sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử. Vậy, các cặp alele nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc tương đồng di truyền như thế nào?
Quy luật phân li độc lập của Mendel cho thấy các cặp allele nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác thể tương đồng sẽ di truyền cùng nhau.
I. BỐI CẢNH RA ĐỜI THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
I. Bối cảnh ra đời thí nghiệm của Morgan (I. Bối cảnh ra đời thí nghiệm của Morgan)
I. BỐI CẢNH RA ĐỜI THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
Vì sao nói Thomas Hunt Morgan là "cha đẻ" của di truyền học hiện đại?
Thomas Hunt Morgan là "cha đẻ" của di truyền học hiện đại vì: Năm 1907, Morgan nghiên cứu di truyền học và thực hiện thí nghiệm trên đối tượng ruồi quả (ruồi giấm). Đến năm 1910, Morgan cùng nhóm nghiên cứu đã chứng minh các nhân tố di truyền Mendel (sau này được xác định là gene) phân bố thành dãy locus trên nhiễm sắc thể tạo thành nhóm liên kết, từ đó hoàn thiện học thuyết di truyền nhiễm sắc thể. Luận điểm cơ bản của học thuyết di truyền nhiễm sắc thể là các gene phân bố thành dãy locus trên nhiễm sắc thể, các gene của thế hệ trước được di truyền cho thế hệ sau nhờ cơ chế phân il và tổ hợp các nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh. Thuyết di truyền nhiễm sắc thể đã làm sáng tỏ cơ chế tế bào của các quy luật Mendel, đồng thời bổ sung và hoàn thiện các phương thức di truyền gene.
II. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH VÀ LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1. Di truyền giới tính (1. Di truyền giới tính)
II. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH VÀ LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Hãy giải thích vì sao trong tự nhiên, tỉ lệ giới tính thường là 1:1.
Nữ giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX, nam giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, nữ chỉ tạo ra một loại trứng mang nhiễm sắc thể X, nam tạo ra hai loại tinh trùng: một loại mang nhiễm sắc thể X và một loại mang nhiễm sắc thể Ý. Khi thụ tinh, nếu tinh trùng X kết hợp với trứng X, sẽ tạo ra hợp tử XX (nữ), nếu tinh trùng Y kết hợp với trứng X, sẽ tạo ra hợp tử XY (nam).
1. Di truyền giới tính
2. Di truyền liên kết với giới tính (2. Di truyền liên kết với giới tính)
2. Di truyền liên kết với giới tính
Quan sát Hình 8.5, hãy giải thích kết quả phân li kiểu hình F2 trong các trường hợp gene quy định màu mắt ruồi nằm trên các nhiễm sắc thể X.
Tỉ lệ đực cái là 1:1 trong đó gene quy định màu mắt của ruồi giấm nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có locus tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Các gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính sẽ phân li và tổ hợp cùng cứu tính trạng màu mắt ruồi với sự phân li và tổ hợp của nhiễm sắc thể giới tính.
Câu hỏi
Căn ức vào Hình 8.5, hãy cho biết vì sao thí nghiệm nghiên cứu tính trạng màu mắt ruồi giấm của Morgan luôn bắt gặp con đực có kiểu hình lặn cao hơn con cái.
Vì gene quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X và không có allele tương ứng trên Ý nên nếu gene lặn ở con đực thì biểu hiện ngay ra kiểu hình, nếu gene lặn xuất hiện ở con cái dị hợp tử thì sẽ không biểu hiện ra kiểu hình.
3. Ứng dụng di truyền giới tính và liên kết giới tính (3. Ứng dụng di truyền giới tính và liên kết giới tính)
3. Ứng dụng di truyền giới tính và liên kết giới tính
Những hiểu biết về di truyền giới tính và liên kết với giới tính được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực nhu: – Trong chăn nuôi, tuỳ vào từng loài vật nuôi mà giá trị kinh tế của cá thể đực và cái mang lại cho con người là khác nhau. – Trong y học, nếu biết những bệnh do đột biến gene trên nhiễm sắc thể giới tính X xuất hiện ở bố
III. DI TRUYỀN LIÊN KẾT GENE VÀ HOÁN VỊ GENE
1. Liên kết gene (1. Liên kết gene)
III. DI TRUYỀN LIÊN KẾT GENE VÀ HOÁN VỊ GENE
1. Liên kết gene
a. Tiến hành thí nghiệm
b. Đề xuất giả thuyết
c. Kiểm tra giả thuyết
Tiếp
Quan sát Hình 8.7, hãy cho biết: a) Điểm khác nhau cơ bản về phân li các gene trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 trong hai giả thuyết phân li đồng thời và phân li phụ thuộc. b) Nguyên nhân dẫn đến kết quả phân li kiểu hình khác nhau ở hai giả thuyết phân li đồng thời và phân li phụ thuộc.
a) - Phân li đồng thời: 2 giao tử - Phân li độc lập: 4 giao tử b) Do 2 cặp gene ở phân li đồng thời cùng nằm trên 1 NST nên khi phân li sẽ phân li cùng nhau.
d. Cơ sở tế bào học e. Ý nghĩa di truyền liên kết gene
2. Hoán vị gene (2. Hoán vị gene)
2. Hoán vị gene
a. Tiến hành thí nghiệm
Vì sao kiểu hình tái tổ hợp chỉ xuất hiện ở thế hệ Fa khi cho ruồi cái lai phân tích mà không xuất hiện ở phép lai phân tích ruồi đực F1?
Kiểu hình tái tổ hợp chỉ xuất hiện ở thế hệ Fa khi cho ruồi cái lai phân tích mà không xuất hiện ở phép lai phân tích ruồi đực F1 vì ruồi đực không có sự trao đổi chéo.
IV. BẢN ĐỖ DI TRUYỀN
Bản đồ di truyền (Bản đồ di truyền)
IV. BẢN ĐỖ DI TRUYỀN
Trong chăn nuôi, trồng trọt, việc "di truyền ổn định từng nhóm tính trạng" hoặc "tăng biến dị tổ hợp" đều có ý nghĩa trong từng trường hợp. Hãy lấy ví dụ chứng minh.
Di truyền ổn định từng nhóm tính trạng: Ví dụ: - Trong chăn nuôi: + Giống lợn Ỉ có đặc điểm: mỡ nhiều, nạc ít, tai to, thích nghi tốt với điều kiện khí hậu nóng ẩm. + Giống bò sữa Hà Lan: cho năng suất sữa cao, chất lượng sữa tốt.
V. Quan điểm của Mendel và Morgan về tính quy luật của hiện tuợng di truyền
Quan điểm của Mendel và Morgan về tính quy luật của hiện tuợng di truyền (Quan điểm của Mendel và Morgan về tính quy luật của hiện tuợng di truyền )
V. Quan điểm của Mendel và Morgan về tính quy luật của hiện tuợng di truyền
Căn cứ vào nội dung Bài 7 SGK, hãy cho biết quan niệm của Mendel về bản chất sự di truyền tính trạng.
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trong phát sinh giao tử đưa đến sự phân il và tổ hợp tự do của các cặp allele.
Vì sao nói "thực chất quy luật vận động của gene là quy luật vận động của nhiễm sắc thể"?
Thực chất quy luật vận động của gene là quy luật vận động của nhiễm sắc thể vì gene nằm trên NST, NST phân li kéo theo sự phân li của các cặp gene.
Tóm tắt kiến thức
Tóm tắt kiến thức
Ảnh
Đọc phần tóm tắt kiến thức cuối bài, tóm tắt kiến thức trọng tâm và chuẩn bị bài mới
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất